Lý Thuyết Dow (Charles Herry Dow)
1.1. Chỉ số giá chứng khoán: Phản ánh toàn bộ họat động của thị trường gộp lại của tất cả các nhà đầu tư, thông tin tốt nhất về xu thế và các sự kiện, nó trung bình hóa lại tất cả các biến động từng ngày, và các điều kiện tác động lên cung cầu cổ phiếu.
1.2. Ba xu thế thị trường
Xu thế cấp 1 (Primary trend): Tăng, giảm kéo dài
Xu thế cấp 2 (Secondary reaction): Tăng, giảm đan xen
Xu thế cấp 3 (Daily fluctuation): Dao động nhỏ trong tuần
42 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2740 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 5 I. PHÂN TÍCH CƠ BẢN Phân tích cơ bản là phân tích tình hình tài chính của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khóan Bảng cân đối kế tóan Kế họach lưu chuyển tiền tệ Báo cáo thu chi Báo cáo # Xu hướng & tiềm năng phát triển của công ty Thiết lập các Hệ số tài chính Bảng tổng kết tài sản 31/12/2008 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Báo cáo thu nhập 31/12/2008 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI 1. Các chỉ số họat động Chỉ số này ít nhất phải là 2 mới đảm bảo an tòan thanh tóan 1. Các chỉ số họat động 1. Các chỉ số họat động Các chỉ số về phương cách tạo vốn (Capitalization ratios) Chỉ số giá trái phiếu Tổng mệnh giá trái phiếu/Toàn bộ vốn dài hạn = Vốn dài hạn = (Vốn vay dài hạn + Vốn cổ đông) = 300.000.000 + 862.000.000 = 1.162.000.000 Các chỉ số về phương cách tạo vốn (Capitalization ratios) Chỉ số cổ phiếu ưu đãi Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi/ Toàn bộ vốn dài hạn = = 50.000.000/1.162.000.000 = 4% Chỉ số cổ phiếu ưu đãi Của CTCPTM Các chỉ số về phương cách tạo vốn (Capitalization ratios) Chỉ số cổ phiếu thường (Tổng mệnh giá CPT + Vốn thặng dư + Thu nhập để lại)/Toàn bộ vốn dài hạn = = 600 tr. + 52 tr + 160 tr/1.162 tr = 70% Chỉ số cổ phiếu thường Của CTCPTM 2. Các chỉ số về phương cách tạo vốn (Capitalization ratios) Chỉ số nợ trên vốn cổ phần (Tổng mệnh giá TP + Cổ phiếu ưu đãi)/ (Mệnh giá CPT + Thặng dư vốn + Thu nhập để lại) = = (300 tr. + 50 tr)/(600 tr + 52 tr + 160 tr) = 43% Chỉ số nợ trên vốn cổ phần của CTCPTM 3. Các chỉ số bảo chứng (Coverage ratios) Bảo chứng tiền lãi trái phiếu Thu nhập trước lãi và thuế (EBIT)/ Tiền lãi trái phiếu hàng năm = = 250.000.000/27.000.000 = 9.26 Bảo chứng tiền lãi TP của CTCPTM = (9% x 300.000.000 = 27.000.000) Tiền lãi trái phiếu hàng năm 3. Các chỉ số bảo chứng (Coverage ratios) Bảo chứng Cổ tức cổ phần ƯĐ Thu nhập ròng/ Cổ tức cổ phần ưu đãi = = 147.180.000/3.000.000 = 49.06 Bảo chứng cổ tức CPƯĐ của CTCPTM 4. Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời của công ty Chỉ số lợi nhuận họat động (Operating Profit Margin) Thu nhập hoạt động/ Doanh số bán thực = = 220.000.000/660.000.000 = 33% Chỉ số lợi nhuận hoạt động của CTCPTM Chỉ số lợi nhuận ròng (Net Profit Margin) Thu nhập ròng/ Doanh số bán thực = = 147.180.000/660.000.000 = 22% Chỉ số lợi nhuận ròng của CTCPTM 4. Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời của công ty Thu nhập mỗi cổ phần (Earning Per Share-EPS) (Thu nhập ròng – cổ tức ưu đãi)/ Số cổ phiếu thường lưu hành = = (147.180.000 – 3.000.000)/ 200.000 CPT = 720 đ EPS của CTCPTM Cổ tức của mỗi cổ phần (DPS) = = (147.180.000 – 3.000.000) x (1 – 40%)/ 200.000 = 432 đ DPS của CTCPTM (Thu nhập ròng – cổ tức ưu đãi – thu nhập giữ lại)/ Số cổ phiếu thường lưu hành 4. Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh lời của công ty Chỉ số thanh toán cổ tức DPS/EPS = = 432/720 = 0,6 Chỉ số thanh toán cổ tức của CTCPTM Chỉ số thu hồi vốn cổ phần thường = = (147.180.000 – 3.000.000)/ 812.000.000 = 18% Chỉ số thu hồi vốn cổ phần thường của CTCPTM (Thu nhập ròng – cổ tức ưu đãi)/ (Mệnh giá CPT + Vốn thặng dư + Thu nhập để lại) 4. Các chỉ số về triển vọng phát triển công ty. Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) Thị giá/Thu nhập mỗi cổ phiếu = = 10.000/720 = 13,88 P/E của CTCPTM Chỉ số giá trên giá trị sổ sách = = (600.000.000 + 52.000.000 + 160.000.000)/200.000 = 4.060đ Giá trị sổ sách mỗi CP Thị giá/ Giá trị sổ sách của mỗi CP P/B = 10.000/4.060 = 2.46 4. Các chỉ số về triển vọng phát triển công ty. Tốc độ tăng trưởng (Growth rate) Tỷ lệ thu nhập giữ lại x ROE = = 147.180.000/ 862.000.000 = 17,07% ROE Tốc độ tăng trưởng = 40% x 17,07% = 6,828% II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Phân tích kỹ thuật là khoa học ghi chép biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh xu thế về tương lai. Peak Trough PEAK TROUGH II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Phân tích kỹ thuật là khoa học ghi chép biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh xu thế về tương lai. II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Phân tích kỹ thuật là khoa học ghi chép biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh xu thế về tương lai. Giaù ñoùng cöûa 582,02 (%) Taêng/Giaûm (-)0,14% KLGD 66.520.820 CP Vuøng hoã trôï thöù nhaát 550-547 Vuøng hoã trôï thöù hai 525-520 Vuøng khaùng cöï thöù nhaát 595-600 Vuøng khaùng cöï thöù hai 620-640 Xu höôùng trong ngaén haïn TAÊNG Chieán löôïc KD ngaén haïn Naém giöõ toái thieåu 60% tieàn maët Nhaän ñònh Tín hieäu töø candlesticks cho thaáy raát coù theå thò tröôøng seõ coøn tieáp tuïc ñieàu chænh ôû caùc phieân saép tôùi. Ñöôøng chæ baùo Channel System hieän vaãn laø ñöôøng hoã trôï khaù vöõng chaéc trong ngaén haïn cuûa VN-Index. Chuùng toâi cho raèng chuùng ta chæ neân baùn ra toaøn boä coå phieáu khi naøo VN-Index phaù vôõ ñöôøng hoã trôï Channel System naøy. Moät vaøi caùc chæ baùo kyõ thuaät trong ngaén haïn ñaõ cho tín hieäu baùn ra coå phieáu. Ñaëc bieät caëp chæ baùo CMA vaø DOR(10) hoâm nay cuõng ñaõ cho tín hieäu baùn ra. Do vaäy, ñeå ñaûm baûo nhöõng thaønh quaû ñaõ ñaït ñöôïc, chuùng toâi khuyeán nghò nhaø ñaàu tö neân gia taêng tyû leä tieàn maët (so vôùi tyû leä coå phieáu) leân ít nhaát 60%; haõy baùn ra toaøn boä nhöõng coå phieáu “yeáu”, vaø chæ neân giöõ laïi nhöõng coå phieáu thaät söï “maïnh”. II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Lý Thuyết Dow (Charles Herry Dow) 1.1. Chỉ số giá chứng khoán: Phản ánh toàn bộ họat động của thị trường gộp lại của tất cả các nhà đầu tư, thông tin tốt nhất về xu thế và các sự kiện, nó trung bình hóa lại tất cả các biến động từng ngày, và các điều kiện tác động lên cung cầu cổ phiếu. 1.2. Ba xu thế thị trường Xu thế cấp 1 (Primary trend): Tăng, giảm kéo dài Xu thế cấp 2 (Secondary reaction): Tăng, giảm đan xen Xu thế cấp 3 (Daily fluctuation): Dao động nhỏ trong tuần Phân tích kỹ thuật là khoa học ghi chép biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh xu thế về tương lai. II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Lý Thuyết Dow (Charles Herry Dow) Phân tích kỹ thuật là khoa học ghi chép biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh xu thế về tương lai. Khi có dấu hiệu xác nhận trào lưu lên giá thì nên bắt đầu mua chứng khoán vào Khi có xác nhận trào lưu xuống giá thì nên bắt đầu bán chứng khoán ra Dựa vào trào lưu Lên hay Xuống giá mà có thể dự đoán những thăng trầm của nền kinh tế có thể xảy ra II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 2. Chỉ số giá chứng khoán Phân tích kỹ thuật là khoa học ghi chép biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh xu thế về tương lai. Chỉ số Giá chứng khóan Phương pháp bình quân số học (Arithmetic Average) ∑ Pi/n Phương pháp bình quân số học (Arithmetic Average) ∑ PiQi/Qi Pi thị giá cổ phiếu i. N: số lượng cổ phiếu cần tính Qi: số lượng cổ phiếu niêm yết của cổ phiếu i II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 3. Các chỉ số giá trung bình I: chỉ số giá bình quân P1: là giá chứng khóan i thời nghiên cứu P0: là giá chứng khóan thời kỳ gốc ∑P1 ∑P0 x I0 I = Chỉ số giá bình quân giản đơn ∑Q0P1 ∑Q0P0 x I0 IL = Chỉ số tổng hợp (laspeyres) ∑Q1P1 ∑Q0P0 x I0 IVN = Chỉ số chứng khoán Việt Nam VNIndex ∑Q1P1 ∑Q1P0 x I0 Ip = Chỉ số tổng hợp (Paascher) IL: chỉ số giá bình quân Laspeyres Qo: khối lượng chứng khoán (quyền số) thời kỳ gốc hoặc cơ cấu khối lượng thời kỳ gốc. IP: chỉ số Paascher Q: khối lượng chứng khoán (quyền số) thời kỳ báo cáo hoặc cơ cấu khối lượng thời kỳ báo cáo. P1: giá hiện hành chứng khoán Q1: là khối lượng cổ phiếu lưu hành P0: giá cổ phiếu thời kỳ gốc Q0: khối lượng chứng khoán thời kỳ gốc II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 3. Các chỉ số giá trung bình Ví dụ: Kết quả phiên giao dịch đầu tiên ngày 28/7/2000 ∑Q1P1 ∑Q0P0 x I0 IVN = 444.000.000.000 444.000.000.000 =100 x 100 Cách tính chỉ số VNIndex II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 3. Các chỉ số giá trung bình Vào ngày 2/8 kết quả giao dịch như sau: ∑Q1P1 ∑Q0P0 x I0 IVN = 459.000.000.000 444.000.000.000 =103,58 x 100 II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 3. Các chỉ số giá trung bình Tên công ty Cơ điện lạnh Cáp VL VT Tổng Tên cổ phiếu REE SAM Giá thực hiện 16.900 17.800 Số lượng CP niêm yết 15.000.000 12.000.000 Giá thị trường 253.500.000.000 213.600.000.000 514.028.000.000 Vào ngày 4/8 kết quả giao dịch như sau: Giấy HP HAP 16.000 1.008.000 16.128.000.000 Transimex TMS 14.000 2.200.000 30.800.000.000 II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 3. Các chỉ số giá trung bình D0 = ∑ P0iQ0i V1: Tổng giá trị hiện hành của các cổ phiếu niêm yết, AV: Giá trị điều chỉnh cổ phiếu (Hệ số chia cũ) D1 = D0V1 V1- AV D1 = D0V1 V1+ AV ∑ P1iQ1i V1 = Khi trên thị trường xảy ra trường hợp niêm yết mới hay tổ chức niêm yết tiến hành tăng vốn, hệ số chia sẽ được điều chỉnh tăng (thay thế hệ số chia cũ D0 bằng hệ số chia mới D1) Khi hủy niêm yết hay hay tổ chức niêm yết tiến hành giảm vốn, hệ số chia mới được tính lại II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 3. Các chỉ số giá trung bình Điều chỉnh số chia mới d: d = d0 x P(ree).Q(ree) + P(sam).Q(sam) + P(hap).Q(hap) + P(tms).Q(tms) P(ree).Q(ree) + P(sam).Q(sam) = 444.000.000 x 514.028.000.000 467.100.000.000 = 488.607.219.000 VNIndex = 514.028.000.000 488.607.219.000 x 100 = 105,2 1. CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM - VNINDEX BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU VÀ CHỈ SỐ VNINDEX CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN 18/9/2008: Giao dịch tiếp tục giảm, VN-Index mất thêm 4,11% xuống 419,28 điểm 1. CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM - VNINDEX BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU VÀ CHỈ SỐ VNINDEX CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN Vn-Index: 412.51 2.13 (0.51%) 21/5/2009 II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 4. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 4. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 4. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới Bài tập số 1 Công ty cổ phần A khi mới thành lập có vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Công ty phát hành 200.000 cổ phiếu ưu đãi với lãi suất 15%/năm và 300.000 cổ phiếu thường. Sau 1 năm hoạt động lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) là 1,5 tỷ đồng. Công ty quyết định trích lập quỹ tích lũy từ lợi nhuận là 500 triệu đồng. Hãy xác định Mệnh giá của cổ phiếu Thư giá của cổ phiếu vào thời điểm cuối năm Cổ tức của cổ phiếu thường trong năm qua là bao nhiêu/1 cổ phiếu Bài tập số 2 Công ty X phát hành cổ phiếu lần đầu với tổng số 500.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng. Giá cổ phiếu thường trên thị trường vào thời điểm tháng 2/04 là 14.000 đồng. Công ty dự định phát hành 125.000 cổ phiếu bổ sung. Các cổ đông cũ được cấp quyền ưu tiên mua cổ phiếu bổ sung với giá là 12.000 đồng/cp với thời hạn 3 tháng. Một cổ đông cũ đang nắm giữ 2.000 cổ phiếu Anh ta được mua thêm mấy cổ phiếu Nếu anh ta thực hiện quyền mua thì anh ta thu lợi bao nhiêu Nếu đến tháng 5/2004 anh ta không thực hiện quyền mua mà bán hết cho người khác với giá 300đồng/quyền mua. Vậy anh ta lời hay lỗ bao nhiêu đồng Bài tập số 3 Vào tháng 6/2010, thị giá của cổ phiếu công ty X là 18.000 đồng. Một nhà kinh doanh chứng khoán chuyên nghiệp cho rằng giá cổ phiếu của công ty này sẽ tăng nhanh trong 3 tháng tới và quyết định đầu tư. Ông ta mua 5.000 quyền chọn mua với nội dung ghi trên cổ phiếu như sau OPTION HH: CP Cty X SL: 5000 cp Giá cả: 20.000 đ Ngày TT-GH: 60 ngày Giá mua option: 2% = 2.000.000 đ Ngày giao dịch: 5/8/10 Đến tháng 8, thị giá của cổ phiếu này là 25.000 đ, ông ta thực hiện quyền này thị sẽ lời hay lỗ bao nhiêu đồng. Nếu giá cổ phiếu vào ngày 5/8 là 17.000 đ thì ông ta sẽ lời hay lỗ bao nhiêu trong 2 trường hợp, ông ta thực hiện quyền và không thực hiện quyền. Một nhà kinh doanh dự đoán giá cổ phiếu X sẽ giảm trong thời gian tới ông ta quyết định mua quyền chọn bán cũng với nội dung như trên. Vậy ông ta sẽ lời hay lỗ trong 2 trường hợp, thị giá cổ phiếu là 25.000 đ và 17.000 đ khi thực hiện quyền chọn Bài tập số 4 Nhà nước đang bán một trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng/TP với mức lãi suất trần là 8%/năm, thời hạn là 5 năm. Hãy xác định giá mua trái phiếu theo hình thức chiết khấu khống Giả sử bạn mua 100 trái phiếu với 2 trường hợp: thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn, và trường hợp trả lãi hàng năm thanh toán gốc khi đáo hạn. Sau 2 năm giữ trái phiếu, bạn muốn bán nó thì sẽ bán với giá bao nhiêu để không bị lỗ trong 2 trường hợp trên. Sau 2 năm nếu bạn bán trái phiếu thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn với giá lúc này là 110.000 đồng/TP thì bạn sẽ lời hay lỗ bao nhiêu đồng. Tính mức lãi suất mà người mua trái phiếu của bạn sẽ đạt được. Bài tập số 5 Một công ty phát hành cổ phiếu phổ thông ra công chúng với giá thị trường là 16.000 đồng/cp. Các cổ đông của công ty mua cổ phiếu theo mệnh giá là 10.000 đồng/cp. Dự kiến chính sách cổ tức của công ty là 25%/năm trong 5 năm tới và giá bán của cổ phiếu dự kiến vào cuối năm thứ 5 là 30.000 đồng/cp. Lãi suất thị trường là 7,2%/năm. Bạn có nên bán cổ phiếu ngay sau khi mua không? Sau 3 tháng, Nếu bạn bán với giá thị trường là 16.500 đồng/cp thì bạn lời hay lỗ bao nhiêu đồng? Bài tập số 6 Ông A là cổ đông của công ty Z, được mua 1.000 cp với mệnh giá là 10.000 đồng/cp. Sau một năm công ty sẽ trả cổ tức, với lãi suất 15%/6 tháng. Hiện giờ ông A đã nắm giữ cổ phiếu được 12 tháng nhưng ông muốn bán nó đi với mức giá cổ phiếu này trên thị trường là 18.000 đồng/cp. Ông A thu lãi bao nhiêu đồng trong 2 trường hợp đã nhận cổ tức và chưa nhận cổ tức. Lãi suất thực mà ông A đã đạt được, với tỷ lệ lạm phát dự kiến là 4%/năm. Giả sử công ty công bố chính sách cổ tức trong 3 năm tới tăng lên 5% hàng năm so với năm đầu. Giá cổ phiếu này dự kiến đến cuối năm thứ 4 là 32.000 đồng/cp. Hãy xác định giá bán vào thời điểm hiện tại. Bài tập số 7 Có số liệu tình hình tham gia giao dịch của một loại cổ phiếu vào phiên giao dịch mở cửa ngày 1/10/2010 như sau: Biết giá đóng cửa của phiên giao dịch trước (30/9/2010) là 31.100 đồng. Hãy xác định mức giá khớp lệnh, tổng số cổ phiếu được giao dịch và tổng giá trị giao dịch của phiên mở cửa vào ngày 1/10/2010 tại sàn HOSE từ 8.30 am 8.45 am.