Bài giảng Phân tích tín dụng (tiếp)
Rủi ro tín dụng Thông tin tín dụng Phương pháp phân tích Nội dung phân tích
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích tín dụng (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
Mục tiêu
 Rủi ro tín dụng
 Thông tin tín dụng
 Phương pháp phân tích
 Nội dung phân tích
Rủi ro tín dụng
Rủi ro trong kinh 
doanh TDNH
Rủi ro đặc thù
Rủi ro thị trường
Rủi ro do MT vĩ mô
Rủi ro do MT cạnh tranh
Nguyên nhân rủi ro tín dụng
 Phát sinh từ khách hàng vay vốn
 Nguyên nhân khách quan
 Rủi ro liên quan đến phần đảm bảo tín 
dụng
 Nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay
Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng
 NH tiến hành phân tích đánh giá các rủi ro tín dụng cao 
hay thấp từ đó đưa ra các biện pháp để hạn chế rủi ro. 
Cụ thể:
 Phân tích đánh giá từng bước khách hàng 1 cách thường 
xuyên, tổ chức giám sát KH, thu nợ.
 Thu thập thông tin.
 Đảm bảo tín dụng, giảm thiểu rủi ro (đồng tài trợ, đa 
dạng, chuyển rủi ro – bảo hiểm).
 Hạn chế tín dụng, kiểm soát cho vay nội bộ.
 Sàng lọc khách hàng , thiết lập mối quan lâu dài với KH.
 Phân tích tín dụng - > phân tích cái gì?
Sơ đồ hạn chế rủi ro
Nhận dang rủi ro
Rủi ro thường gặp Rủi ro mới
Rủi ro lớn nhỏ
Xác định phương 
pháp quản lý
Nên loại trừ 
hay không
Bảo 
hiểm
Xác định chi 
phí đảm bảo
Thế chấp, 
bảo lãnh
Đồng 
tài trợ
Bán 
rủi ro
K cho 
vay
Phân tích tín dụng
 Quá trình phân tích tín dụng là quá trình
 Định liệu mức độ rủi ro có thể chấp nhận được không
 Lợi nhuận có phù hợp với rủi ro đã định liệu hay không
 Cải tạo một khoản vay không hợp lý thành khoản vay 
hợp lý
 Quá trình phân tính tín dụng mang lại
 Đảm bảo một lợi nhuận hữu hiệu cho ngân hàng khi KH 
trả được nợ
 Tạo môi trường kinh doanh khác cho ngân hàng
 Tạo điều kiện Marketing tốt nhất, khi khuyến khích KH 
tới NH này.
Phương pháp phân tích
 Phương pháp tính điểm
 Lượng hoá các yếu tố qua điểm => QĐ.
 dự trên những dữ liệu lịch sử qua PP thống kê
 xử lý nhanh – chi phí thấp
 Hạn chế không linh hoạt
 Phương pháp phán đoán
 Đánh giá định tính của các chuyên gia => QĐ.
 dự trên kiến th71c của chuyên gia qua các tiêu chí đánh 
giá
 xử lý chậm – chi phí cao
 Hạn chế chính là tính chủ quan
Các bước phân tích tín dụng
 Thu thập thông tin
 Tổng hợp và phân tích thông tin
 Lưu lại thông tin
THU THẬP THÔNG TIN TÍN DỤNG
1. Thông tin từ HS yêu cầu vay của khách 
hàng
2. Thông tin từ các cuộc phỏng vấn
3. Thông tin từ kết quả điều tra trực tiếp
4. Thông tin từ sổ sách của bản thân ngân 
hàng
5. Thông tin từ bên ngoài
NỘI DUNG PHÂN TÍCH
 Cách nhìn nhận PAPEAS
 Cách nhìn nhận 5C
 Cách nhìn nhận CAMPARI
Cách nhìn nhận PAPEAS
 Person – con người
 Amount - số tiền
 Purpose - mục đích
 Equity - vốn tự có
 Repayment – hoàn trả
Cách nhìn nhận 5C
 Charater – tư cách
 Capital - vốn
 Caparity - khả năng hoàn trả
 Conditions - điều kiện
 Collatral - thế chấp
Cách nhìn nhận CAMPARI
 Character – tư cách
 Ability – năng lực
 Margin – lãi 
 Purpose - mục đích
 Amount - số tiền
 Repayment - sự hoàn trả
 Insurance - bảo đảm
Về cơ bản phân tích tín dụng bao gồm
Người vay
Hồ sơ vay
Chính sách 
tín dụng
Cho vay - Từ chối
Năng lực 
trả nợ
Đảm bảo
Môi trường
Mục đích
Tích cách
Năng lực
Năng lực người vay
 Năng lực pháp lý
 Quyết định thành lập
 Đăng ký kinh doanh
 Quyết định bổ nhiêm
 Năng lực kinh doanh
 Khả năng quản lý và tầm nhìn của khách hàng 
như trình độ, kỹ năng lãnh đạo, giao tiếp,
 Các chỉ số định lượng như tỷ suất lợi nhuận, 
vòng quay vốn
Tính cách người vay (uy tín)
 Được coi là yếu tố cá nhân, thể hiện tính 
trung thực, thái độ sẵng sàng, chắc chắn 
thực hiện nghĩa vụ của người vay
 Tính cách người vay được thể hiện ở chỗ
 Thành tích thanh toán trong quá khứ
 Danh tiếng
 Xếp hạng tín dụng
 Kết quả của phỏng vấn
Mục đích vay
 NH sẽ không cung cấp TD khi không biết 
khách sử dụng vào việc gì?
 Khi biết mục đích vay của khách, NH phải 
xem xét
 Sự trung thực của mục đích
 Có hợp pháp và hợp lệ không
 Khả năng thu hồi nợ từ mục đích đó
Môi trường kinh doanh của người vay
 Nếu là cá nhân
 Quá trình lưu trú, nghề nghiệp, thu nhập, tuổi tác
 Thói quyen tích luỹ, hồ sơ lưu về quan hệ vay, quan hệ 
xã hội (các bất ổn trong gia đình, xã hội)
 Nếu là Doanh nghiệp
 Vị thế DN vay trong ngành và thị phần
 Hoạt động KD của DN vay so với DN khác cùng ngành
 Mức độ cạnh tranh đối với sản phẩm của DN
 Tác động của lạm phát trên tài sản và luồng tiền của DN 
vay
 Xu hướng của ngành và sản phẩm
 Các biến động KT – CT - XH
Năng lực trả nợ
 Vùng an toàn xung quanh khoản vay gồm: dòng 
tiền, bán hoặc thanh lý tài sản, phát hành chứng 
khoán, tài sản đảm bảo
 Trong đó, dòng tiền được coi là căn bản nhất
 Phân tích dòng tiền trả nợ, NH phải phân tích tài 
chính đối với khách hàng
 Phân tích vốn và cơ cấu vốn
 Phân tích hệ số tài chính
 Phân tích BCLCTT
Đảm bảo tín dụng
 Đảm bảo tín dụng nhằm:
 Là nguồn thu nợ
 Thúc giục người vay trả nợ
 Phân tích đảm bảo tín dụng gồm:
 Loại tài sản
 Tiêu chuẩn tài sản
 Hình thức đảm bảo
Loại tài sản đảm bảo
 Bất cứ TS hoặc quyền về TS được phép giao 
dịch mà có khả năng tạo ra lưu chuyển tiền 
tệ đều có thể làm đảm bảo:
 Bất động sản
 Động sản
 Hàng hoá thông thường, hàng hoá đặc biệt
 Tiền (trên TK hay sổ TK), chứng khoán
 Quyền tài sản phát sinh (quyền tác giả, quyền đòi nợ, 
bảo hiểm, quyền sở hữu công nghiệp)
 Đối nhân
Tiêu chuẩn tài sản đảm bảo
 Tài sản đủ tiêu chuẩn pháp lý
 Xác định được giá trị tài sản
 Thị trường tài sản và dự báo xu hướng
 Nắm được văn thư chuyển quyền sở 
hữu
Hình thức đảm bảo
 Thế chấp (áp dụng cho bất động sản)
 Thế chấp trực tiếp hay gián tiếp
 Thế chấp toàn bộ hay một phần
 Thế chấp pháp lý hay công bằng
 Cầm cố (áp dụng cho động sản)
 NH nắm giữ TS (nếu TS không đăng ký quyền SH)
 Theo thoả thuận nếu TS có đăng ký quyền SH
 Bảo lãnh (áp dụng cho đảm bảo đối nhân)
 Bảo lãnh có đảm bảo bằng tài sản hoặc uy tín
 Bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
            
         
        
    



 
                    