Bài giảng Phát triển phần mềm nguồn mở - Bài 8: Controllers, Request, Response, Session - Nguyễn Hữu Thể

Lấy giá trị một Input − Phương thức input − Có thể truyền giá trị của tham số như là một đối số thứ hai trong phương thức input. Giá trị sẽ được trả về nếu giá trị input không có trong request − Khi làm việc với form chứa mảng input, sử dụng dấm "chấm" để truy cập giá trị của mảng $name = $request->input('name'); $name = $request->input('name', 'Sally'); $name = $request->input('products.0.name'); $names = $request->input('products.*.name');Lấy Input qua thuộc tính động − Nếu form ứng dụng có chứa trường name, có thể truy lấy giá trị bằng cách: $name = $request->name;

pdf56 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phát triển phần mềm nguồn mở - Bài 8: Controllers, Request, Response, Session - Nguyễn Hữu Thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CONTROLLERS, REQUEST, RESPONSE, SESSION Nguyễn Hữu Thể PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NGUỒN MỞ Controllers − Introduction − Basic Controllers • Defining Controllers • Controllers & Namespaces • Single Action Controllers 2 "> Name <?php namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; class MyController extends Controller{ public function postRegister(Request $request){ $name = $request->input('name'); echo 'Name: '.$name; } } Route::get ( '/register', function () { return view ( ‘nhap' ); } ); Route::post('/user/register’,’MyController@postRegister'); 1 View: nhap.blade.php 2. Controller: MyController.php 3. Route: Controllers − Controllers có thể nhóm các xử lý request logic vào một class. − Thư mục Controllers: app/Http/Controllers ❖ Tạo Controller: php artisan make:controller --plain 5 Controllers 6 namespace App\Http\Controllers; use App\User; use App\Http\Controllers\Controller; class UserController extends Controller { /** * Show the profile for the given user. * * @param int $id * @return Response */ public function show($id) { return view('user.profile', ['user' => User::findOrFail($id)]); } } Controllers 7 ▪ Định nghĩa một route cho action của controller ▪ Khi request với route URI, phương thức show của class UserController sẽ được thực thi. Route::get('user/{id}', 'UserController@show'); Action Controllers __invoke(): Định nghĩa một controller xử lý duy nhất một action Khi đó bạn đăng ký một route cho một action controllers, bạn không cần xác định phương thức: 8 namespace App\Http\Controllers; use App\User; use App\Http\Controllers\Controller; class ShowProfile extends Controller { public function __invoke($id) { return view('user.profile', ['user' => User::findOrFail($id)]); } } Route::get('user/{id}', 'ShowProfile'); Example Step 1 − Execute the following command to create UserController. php artisan make:controller UserController --plain Step 2 − After successful execution, you will receive the following output. Step 3 − You can see the created controller at app/Http/Controller/UserController.php with some basic coding already written for you and you can add your own coding based on your need. <?php namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; use App\Http\Requests; use App\Http\Controllers\Controller; class UserController extends Controller { // } 9 HTTP Requests − Accessing The Request − Request Path & Method − Retrieving Input − Files • Retrieving Uploaded Files • Storing Uploaded Files 10 HTTP Requests − Lấy đối tượng hiện tại của HTTP request 11 namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; class UserController extends Controller { public function store(Request $request) { $name = $request->input('name'); // } } Dependency Injection & Route Parameters − Khi controller cần lấy input từ tham số route thì • Phải liệt kê danh sách tham số route vào sau các dependencies. 12 Route::put('user/{id}', 'UserController@update'); Dependency Injection & Route Parameters − Truy cập vào tham số route id bằng cách định nghĩa phương thức trong controller 13 namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; class UserController extends Controller { public function update(Request $request, $id) { // } } Đường dẫn Request & Phương thức − Nhận đường dẫn Request • Phương thức path trả về thông tin đường dẫn của request. • Vì vậy, nếu request gửi đến là phương thức path sẽ trả về foo/bar: − Phương thức is: xác nhận những request gửi đến có đường dẫn khớp với pattern hay không. Có thể sử dụng ký tự * 14 $uri = $request->path(); if ($request->is('admin/*')) { // } Nhận Request URL − Để nhận đường dẫn đầy đủ URL từ request gửi • => phương thức url or fullUrl. 15 // Without Query String... $url = $request->url(); // With Query String... $url = $request->fullUrl(); Nhận phương thức Request − Phương thức method: trả về phương thức HTTP tương ứng với request. − Phương thức isMethod: xác thực phương thức HTTP khớp với string 16 $method = $request->method(); if ($request->isMethod('post')) { // } Lấy tất cả dữ liệu Input − Phương thức all(): Lấy tất cả dữ liệu input như một array 17 $input = $request->all(); Lấy giá trị một Input − Phương thức input − Có thể truyền giá trị của tham số như là một đối số thứ hai trong phương thức input. Giá trị sẽ được trả về nếu giá trị input không có trong request − Khi làm việc với form chứa mảng input, sử dụng dấm "chấm" để truy cập giá trị của mảng 18 $name = $request->input('name'); $name = $request->input('name', 'Sally'); $name = $request->input('products.0.name'); $names = $request->input('products.*.name'); Lấy Input qua thuộc tính động − Nếu form ứng dụng có chứa trường name, có thể truy lấy giá trị bằng cách: 19 $name = $request->name; Lấy giá trị JSON Input − Khi gửi JSON requests đến ứng dụng, có thể lấy dữ liệu JSON qua phương thức input (Content-Type header của request là application/json). − Có thể dùng cú pháp "dấu chấm" để lấy giá trị mảng JSON 20 $name = $request->input('user.name'); Lấy một phần dữ liệu Input − Khi cần một tập con dữ liệu input, có thể sử dụng phương thức only và except. • Cả hai phương thức đều nhận một array hoặc một danh sách các đối số 21 $input = $request->only(['username', 'password']); $input = $request->only('username', 'password'); $input = $request->except(['credit_card']); $input = $request->except('credit_card'); Kiểm tra giá trị Input Value tồn tại − Phương thức has kiểm tra giá trị input tồn tại trong request. Phương thức has trả về true nếu giá trị tồn tại và không phải chuỗi rỗng 22 if ($request->has('name')) { // } Files Uploaded − Phương thức file • Trả về một class Illuminate\Http\UploadedFile, nó kế thừa từ SplFileInfo class • Phương thức hasFile: Kiểm tra một file có tồn tại trên request hay không bằng cách dùng 23 $file = $request->file('photo'); $file = $request->photo; if ($request->hasFile('photo')) { // } Đường dẫn File & Extensions − Phương thức path lấy đường dẫn đầy đủ và extension của file tạm. − Phương thức extension: extension trên dựa nội dung của file. 24 $path = $request->photo->path(); $extension = $request->photo->extension(); Một số hàm File name: $request->photo->getClientOriginalName(); File Extension: $request->photo->getClientOriginalExtension(); File temp Path: $request->photo->getRealPath(); File Size: $request->photo->getSize(); File Mime Type: $request->photo->getMimeType(); 25 Lưu Files Uploaded: hàm move() $request->photo>move( file path, file name); Lưu Files Uploaded − store chuyển file upload lên host − Ngoài ra: tham số thứ hai => nơi lưu file. − storeAs: nhận tham số như đường dẫn, tên file, và tên nơi lưu $path = $request->photo->storeAs('images', 'filename.jpg'); $path = $request->photo->storeAs('images', 'filename.jpg', 's3'); $path = $request->photo->store('images'); $path = $request->photo->store('images', 's3'); Request – Example 1 Step 1: php artisan make:controller UriController Step 2: app\Http\Controllers\UriController.php 28 namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; use App\Http\Requests; use App\Http\Controllers\Controller; class UriController extends Controller { public function index(Request $request){ $path = $request->path(); echo 'Path Method: '.$path; echo ''; $pattern = $request->is('foo/*'); echo 'is Method: '.$pattern; echo ''; $url = $request->url(); echo 'URL method: '.$url; } } Step 3 − Add the following line in the routes\web.php Route::get('/foo/bar','UriCon troller@index'); Step 4: Request – Example 2 Step 1: Create a Registration form, where user can register himself and store the form at resources/views/register.php 29 Form Example "> Name Username Password Request – Example 2 Step 2 − Execute the below command to create a UserRegistration controller. php artisan make:controller UserRegistration 30 namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; use App\Http\Requests; use App\Http\Controllers\Controller; class UserRegistration extends Controller { public function postRegister(Request $request){ $name = $request->input('name'); echo 'Name: '.$name; echo ''; $username = $request->username; echo 'Username: '.$username; echo ''; $password = $request->password; echo 'Password: '.$password; } } Request – Example 2 Step 3 − Add the following line in routes/web.php file. Step 4− Visit the following URL and you will see the registration form as shown in the below figure. Type the registration details and click Register and you will see on the second page that we have retrieved and displayed the user registration details: Step 5 − The output will look something like as shown in below the following images. 31 Route::get('/register',function(){ return view('register'); }); Route::post('/user/register',array('uses'=>'UserRegistration@postRegister' )); HTTP Responses − Creating Responses − Redirects • Redirecting To Named Routes • Redirecting To Controller Actions − Other Response Types • View Responses • JSON Responses • File Downloads • File Responses 32 HTTP Responses − Các route và controller nên trả về một response để gửi cho người dùng trình duyệt. − Trả về mảng => framework sẽ tự động chuyển mảng thành JSON response 33 Route::get('/', function () { return 'Hello World'; }); Route::get('/', function () { return [1, 2, 3]; }); JSON Response − json method. − Automatically set the Content-Type header to application/json. − The json method will automatically convert the array into appropriate json response. 34 Route::get('json',function(){ return response()->json(['name' => 'Laravel', 'version' => '5.3']); }); Response Objects − Trả về đầy đủ Illuminate\Http\Response instances hoặc views. 35 Route::get('home', function () { return response('Hello World', 200) ->header('Content-Type', 'text/plain'); }); Chuyển trang − Chuyển responses là thể hiện của class Illuminate\Http\RedirectResponse − Chuyển trang của người dùng đến trang trước đó 36 Route::get('dashboard', function () { return redirect('home/dashboard'); }); Route::post('user/profile', function () { // Validate the request... return back()->withInput(); }); Chuyển trang về tên routes − Nếu route của bạn có tham số 37 return redirect()->route('login'); return redirect()->route('profile', ['id' => 1]); Chuyển trang đến Controller Actions − Nếu controller route có tham số => truyền qua như là tham số thứ hai của phương thức action 38 return redirect()->action('HomeController@index'); return redirect()->action( 'UserController@profile', ['id' => 1] ); File Downloads − Phương thức download: tạo response bắt trình duyệt của người dùng tải file tại đường dẫn. • Tham số thứ hai: tên file. • Tham số thứ ba: mảng HTTP headers 39 return response()->download($pathToFile); return response()->download($pathToFile, $name, $headers); File Responses − Phương thức file: hiển thị một file (như là ảnh hoặc PDF) trực tiếp trong trình duyệt của người dùng thay vì phải tải. 40 return response()->file($pathToFile); return response()->file($pathToFile, $headers); HTTP Session − Introduction − Using The Session • Retrieving Data • Storing Data 41 HTTP Session − Sessions cung cấp một cách để lưu thông tin từ các yêu cầu của người dùng. − Nhận dữ liệu • Cách truy cập session qua thể hiện Request 42 namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; use App\Http\Controllers\Controller; class UserController extends Controller { public function show(Request $request, $id) { $value = $request->session()->get('key'); // } } HTTP Session − Sử dụng hàm global session của PHP và lưu dữ liệu trong session 43 Route::get('home', function () { // Retrieve a piece of data from the session... $value = session('key'); // Specifying a default value... $value = session('key', 'default'); // Store a piece of data in the session... session(['key' => 'value']); }); HTTP Session − Nhận tất cả dữ liệu Session − Kiểm tra sự tồn tại của Session: has − Phương thức exists: trả về true nếu giá trị tồn tại 44 $data = $request->session()->all(); if ($request->session()->has('users')) { // } if ($request->session()->exists('users')) { // } Storing Session Data − Phương thức put hoặc session − Phương thức pull sẽ nhận và xóa một item từ session 45 // Via a request instance... $request->session()->put('key', 'value'); // Via the global helper... session(['key' => 'value']); $value = $request->session()->pull('key', 'default'); Deleting Session Data − forget(): delete an item from the session. − This method will take “key” as the argument. 46 $request->session()->forget('key'); Example − Step 1: php artisan make:controller SessionController − Step 2: 47 namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; use App\Http\Requests; use App\Http\Controllers\Controller; class SessionController extends Controller { public function accessSessionData(Request $request) { if ($request->session ()->has ( 'my_name' )) echo $request->session ()->get ( 'my_name' ); else echo 'No data in the session'; } public function storeSessionData(Request $request) { $request->session ()->put ( 'my_name', 'Laravel 5.x' ); echo "Data has been added to session"; } public function deleteSessionData(Request $request) { $request->session ()->forget ( 'my_name' ); echo "Data has been removed from session."; } } Example − Step 3: Route − Step 4: 48 Route::get('session/get','SessionController@accessSessionData'); Route::get('session/set','SessionController@storeSessionData'); Route::get('session/remove','SessionController@deleteSessionData'); Example − Step 5: − Step 6: 49 Bảo mật CSRF − Laravel bảo vệ ứng dụng từ tấn công giả mạo cross-site request forgery (CSRF). • Cross-site request forgery là một loại mã độc: các lệnh trái phép được thực hiện thay cho một người dùng đã xác thực. − Laravel tự động tạo ra một CSRF "token" cho mỗi người dùng hoạt động quản lý bởi ứng dụng. • Mã này dùng để xác minh rằng người dùng là một trong những người dùng thực sự gửi yêu cầu đến ứng dụng. − Khi tạo một HTML form, phải thêm trường CSRF token vào trong form để bảo mật CSRF middleware có thể xác nhận request. 50 Bảo mật CSRF − Sử dụng csrf_field để sinh ra trường CSRF token 51 {{ csrf_field() }} ... "> File Uploading − Chúng ta cần tạo: • file view => chọn file để tải lên • controller nơi mà các file đã được tải lên sẽ được xử lý. − Trong một file view, chúng ta cần phải tạo một file đầu vào bằng cách: − Trong Form::open(), thêm vào ‘files’=> ‘true’ như bên dưới => tạo điều kiện cho form được upload in multiple parts. 52 Form::file('file_name'); Form::open(array('url' => '/uploadfile','files'=>'true')); File Uploading - Example − Step 1 − Create a view file resources/views/uploadfile.php 53 <?php echo Form::open(array('url' => '/uploadfile','files'=>'true')); echo 'Select the file to upload.'; echo Form::file('image'); echo Form::submit('Upload File'); echo Form::close(); ?> File Uploading - Example − Step 2 − Create a controller called UploadFileController by executing the following command. php artisan make:controller UploadFileController − Step 3 − Code in app/Http/Controllers/UploadFileController.php 54 55 namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; use App\Http\Requests; use App\Http\Controllers\Controller; class UploadFileController extends Controller { public function index(){ return view('uploadfile'); } public function showUploadFile(Request $request){ $file = $request->file('image'); echo 'File Name: '.$file->getClientOriginalName(); echo ''; echo 'File Extension: '.$file->getClientOriginalExtension(); echo ''; echo 'File Real Path: '.$file->getRealPath(); echo ''; echo 'File Size: '.$file->getSize(); echo ''; //Display File Mime Type echo 'File Mime Type: '.$file->getMimeType(); //Move Uploaded File: public/uploads/ $destinationPath = 'uploads'; $file->move($destinationPath,$file->getClientOriginalName()); } } File Uploading - Example − Step 5 − Add the following lines in routes\web.php − Step 6 − Visit the following URL: 56 Route::get('/uploadfile','UploadFileController@index'); Route::post('/uploadfile','UploadFileController@showUploadFile');
Tài liệu liên quan