Phổi là cơ quan chính trong bộ máy hô hấp, làm nhiệm
vụ trao đổi khí: lấy khí oxy (O2) từ khí trời cung cấp cho
cơ thể, đồng thời thải khí cac-bô-nic (CO2) từ cơ thể ra ngoài.
Phổi hình nón, nằm trong lồng ngực, được bao bọc bởi
màng phổi. Màng phổi có hai lá: lá thành và lá tạng; giữa
hai lá gọi là khoang màng phổi
39 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3:30 PM ThS.BS.NGUYỄN HOÀNG VŨ 1
PHỔI
3:30 PM ThS.BS.NGUYỄN HOÀNG VŨ 2
Phổi là cơ quan chính trong bộ máy hô hấp, làm nhiệm
vụ trao đổi khí: lấy khí oxy (O
2
) từ khí trời cung cấp cho
cơ thể, đồng thời thải khí cac-bô-nic (CO
2
) từ cơ thể ra
ngoài.
Phổi hình nón, nằm trong lồng ngực, được bao bọc bởi
màng phổi. Màng phổi có hai lá: lá thành và lá tạng; giữa
hai lá gọi là khoang màng phổi.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
3
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
4
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
5
Phổi có hình nón:
Đỉnh
Đáy
Hai mặt
Hai bờ
HÌNH THỂ NGOÀI
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
6
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
7
ĐỈNH PHỔI
- Nhô lên phía trên xương đòn, bên (T) hơi cao
hơn bên (P).
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
8
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
9
Liên quan của đỉnh phổi:
- Trước: ĐM dưới đòn, cơ bậc thang trước, TM
dưới đòn, TK hoành, TK X.
- Sau: thân giao cảm, ĐM gian sườn trên.
- Trong:
- Bên (P): Thân ĐM cánh tay đầu, TM cánh
tay đầu (P), khí quản.
- Bên (T): ĐM dưới đòn (T) và TM cánh tay
đầu (T).
- Ngoài: Cơ bậc thang giữa, xương sườn 1.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
10
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
11
ĐÁY PHỔI
Lõm
Nằm sát trên vòm hoành (mặt hoành)
Qua cơ hoành, phổi phải liên quan với thùy
phải gan, phổi trái liên quan với thùy trái gan,
đáy vị, lách.
Viêm đáy phổi phải có thể gây đau hạ
sườn phải.
Thiết đồ đứng ngang qua đáy phổi (nhìn từ phía sau)
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
12
Gan
Dạ dày
Lách
Phổi (P)Phổi (T)
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
13
MẶT SƯỜN
Lồi, áp sát thành trong lồng ngực, có các vết
ấn của các xương sườn.
Phổi phải: có khe chếch và khe ngang, chia
phổi phải thành ba thùy: trên, giữa, duới,
Phổi trái: khe chếch, hai thùy trên và dưới.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
14
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
15
MẶT TRONG
Còn gọi là mặt trung thất.
Lõm
Phần cột sống: phía sau
Phần trung thất: phía trước.
Có ấn tim (phổi phải) hoặc hố tim (phổi trái).
Rốn phổi: các thành phần của cuống phổi đi qua
Các rãnh: Rãnh ĐM chủ, rãnh TM đơn, rãnh TM dưới
đòn, ấn thực quản
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
16
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
17
ĐM
PQ PQ
ĐM
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
18
Các thành phần đi qua rồn phổi:
Phế quản gốc:
Nằm phía trên và phía sau ĐM phổi đối với
phổi (P) nhưng nằm phía dưới ĐM phổi đối với
phổi (T).
Động mạch phổi: Thân ĐM phổi từ tâm thất
phải, chia thành ĐM phổi phải và ĐM phổi trái.
Tĩnh mạch phổi
ĐM và TM phế quản, TK, mạch bạch huyết
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
19
ĐM phổi
Phế quản gốc
TM phổi
Phổi trái Phổi phải
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
20
BỜ TRƯỚC
Ranh giới giữa mặt sườn
và mặt trong, đi từ đỉnh
phổi xuống đáy phổi
BỜ DƯỚI:
Quây lấy mặt hoành,
vòng quanh đáy phổi
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
21
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
22
HÌNH THỂ TRONG
1.Sự phân chia của cây phế quản (PQ):
PQ chính PQ thùy PQ phân thùy
PQ hạ phân thùy PQ tiểu thùy
Tiểu thùy phổi là đơn vị cơ sở của phổi,
gồm: Tiểu PQ hô hấp, ống phế nang, túi
phế nang, phế nang.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
23
2. Sự phân chia của động mạch phổi:
Thân ĐM phổi xuất phát từ tâm thất phải,
chia thành ĐM phổi phải và ĐM phổi trái, đi
vào rốn phổi, chia nhánh theo các phế
quản. ĐM phổi mang máu đen (chứa CO
2
)
lên phổi để trao đổi khí.
3. Sự phân chia của tĩnh mạch phổi:
Tương tự như động mạch, mang máu đỏ
tươi (chứa O
2
) từ phổi về tâm nhĩ trái bằng 4
TM phổi.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
24
ĐM phổi
TM phổi
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
25
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
26
ĐỘNG MẠCH VÀ TĨNH MẠCH PHẾ
QUẢN
Phổi được nuôi dưỡng bởi động mạch phế quản
ĐM phế quản thường xuất phát từ ĐM chủ ngực.
Tĩnh mạch phế quản đổ về TM đơn.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
27
MÀNG PHỔI
Màng phổi có hai lá: màng phổi thành và màng
phổi tạng. Giữa hai lá là khoang màng phổi.
1. Màng phổi tạng:
Dính sát nhu mô phổi, lách vào khe gian thùy.
Đến rốn phổi, quặt ra liên tiếp với màng phổi
thành, tạo nên dây chằng phổi
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
28
2. Màng phổi thành: gồm các phần
Màng phổi trung thất: áp sát phần trung thất
(mặt trong) màng phổi tạng
Màng phổi sườn: áp sát mặt trong lồng ngực.
Màng phổi hoành: áp sát mặt trên cơ hoành
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
29
Giữa các phần của màng phổi thành tạo nên
ngách màng phổi
Ngách sườn - hoành: Góc hợp bởi phần
màng phổi sườn và màng phổi hoành
Ngách sườn - trung thất
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
30
Dây chằng phổi
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
31
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
32
Lá thành
Lá tạng
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
33
3. Khoang màng phổi
Giữa hai màng phổi tồn tại một khoang gọi là
khoang màng phổi. Thông thường, hai lá
màng phổi nằm sát vào nhau và có thể trượt
lên nhau. Thể tích khoang màng phổi sẽ tăng
lên, giảm xuống theo chu kỳ của nhịp thở,
tăng lên khi thở ra và giảm xuống khi hít vào.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
34
Áp suất trong khoang màng phổi là là áo
suất âm (nhỏ hơn áp suất khí trời). Khi cơ
hoành hạ xuống kéo theo màng phổi thành,
sẽ kéo theo màng phổi tạng hạ xuống (do áp
suất âm giữa hai lá) giúp phổi nở ra, khí bên
ngoài vào phổi: HÍT VÀO.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
35
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
36
Khi màng phổi thành bị thủng, không khi
tự nhiên sẽ tràn vào khoang màng phổi (do
áp suất khoang màng phổi nhỏ hơn áp suất
khí trời) gây tràn khí màng phổi . Không khí
tràn vào ép lên phổi, làm phổi không nở ra
được sẽ gây khó thở.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
37
Bình thường, khoang mang màng phổi chứa
môt luợng dịch rất ít giúp hai lá của màng phổi
trượt lên nhau dễ dàng khi hít thở.
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
38
3:30 PM
ThS. BS. NGUYỄN HOÀNG VŨ
39