Nguồn NH3/NH4+trong hệ thống thủy sản
• Quá trình nitrate hóa và các sản phẩm trung gian
• Sức sản xuất thu được từ quá trình nitrate hóa và ảnh hưởng lên độ kiềm và DO
• Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình nitrate hóa
• Ảnh hưởng của vật chất hữu cơ lên quá trình nitrate hóa
21 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3493 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quá trình nitrate hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUÁ TRÌNH NITRATE HÓA
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Mục tiêu
Sinh viên nắm vững các nội dụng sau:
• Nguồn NH3/NH4+ trong hệ thống thủy sản
• Quá trình nitrate hóa và các sản phẩm trung
gian
• Sức sản xuất thu được từ quá trình nitrate hóa
và ảnh hưởng lên độ kiềm và DO
• Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình nitrate hóa
• Ảnh hưởng của vật chất hữu cơ lên quá trình
nitrate hóa
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Chất thải từ cá
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
NH4+, PO43-, CO2
Vật chất hữu cơ
Chất thải nitơ
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Thức ăn
(100%) Cá tích lũy(21-30%)
Hòa tan
(49-60%)Lơ lửng (15-30%) FAO, 1992
? Phóng thích từ nền đáy
Lắng tụ
TAN – Tổng đạm Amôn
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
NH4+/NH3 NH3 + H+↔ NH4+
Rất độc cho tôm cá
Loại bỏ hoặc chuyển hóa (TAN<1mg/L)
Nitrate hóa hoặc phản nitrate hóa
Chu trình nitrogen
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
NH3/NH4+ NO2-
NO3-
NO2-N2
Tảo
Nitrate hóa
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Bước 1: NH4+ + 3/2O2→ NO2- + H2O + 2H+ (Nitrosomonas)
∆Go(W) = -270 KJ/mol N-NH4+
Bước 2: NO2- + 1/2O2→ NO3- (Nitrobacter)
∆Go(W) = -80 KJ/mol N-NO2-
Loại vi khuẩn nitrate hóa:
Chemo-litho-autotrophs (Hóa vô cơ tự dưỡng)
Chuyển hóa dinh dưỡng
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Oxy hóa ammonia:
80.7NH4+ + 114.55O2 + 160.4HCO3-→ C5H7NO2 + 79.7NO2- + 82.7H2O + 155.4H2CO3
Sức sản xuất = 0,1 g sinh khối vi khuẩn/g N-NH4+
Oxy hóa nitrite:
134.5NO2- + NH4+ + 62.25O2 + HCO3-+ 4H2CO3→ C5H7NO2 + 134.5NO3- + 3H2O
Sức sản xuất = 0.06 g sinh khối vi khuẩn/g N-NO2-
Tổng quát:
NH4+ + 1.86O2 + 1.98HCO3-→ 0.02C5H7NO2 + 0.98NO3- + 1.88H2CO3 + 1.04H2O
Sức sản xuất = 0.16g sinh khối vi khuẩn/g N-NH4+
Tiêu hao oxy cho nitrate hóa
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
•Lượng oxy tiêu hao khi 1 g N-NH4+ chuyển
hóa thành N-NO3-?
•Lượng oxy tiêu hao khi 1g N-NO3- được tạo
thành?
Yếu tố ảnh hưởng đến nitrite hóa
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
• pH
• Nhiệt độ
• Hàm lượng oxy hòa tan
• Hàm lượng ammonia
• Lượng chất hữu cơ
• Vật chất lơ lửng
Ảnh hưởng của pH
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
6.5 7.0 7.5 8.0 8.5
0.2
0.4
0.6
6.5 7.0 7.5 8.0 8.5
0.2
0.4
0.6
Nitrosomonas
Nitrobacter
m
g
N
/
g
i
ờ
m
g
N
/
g
i
ờ
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
0 10 20 30 40
0.4
0.8
1.2
g
N
-
N
H
3
/
m
2
/
g
i
ờ
0.2
0.6
1.0 • 10-25oC: Tăng
• 25-35oC: Quân bình
• 35-40oC: Giảm
Nhiệt độ (oC)
Ảnh hưởng của N-NH3 và nhiệt độ
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
0 5 10 15 20
0.2
0.3
g
N
-
N
H
4
+
/
g
V
S
S
/
n
g
à
y
1.0
TAN (mg/L)
20oC
15oC
10oC
Nitrate hóa nhanh
Hàm lượng NH3 cao
trong bể nuôi
Ảnh hưởng của oxy hòa tan
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
0 1 2 3 4
2
3
4
g
N
-
N
H
4
+
/
g
V
S
S
/
n
g
à
y
1
O2 (mg/L)
22
2
44
4
OO
O
NH-NNH-N
NH-N
max K S
S
K S
S
µ
++
=
++
+
µ
• Giới hạn khuếch tán
• Cỡ Flocs
• Lượng cơ chất
Ảnh hưởng của oxy hòa tan
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Phản ứng nitrate hóa
NH4+ + 1.86O2 + 1.98HCO3-→ 0.02C5H7NO2 + 0.98NO3- + 1.88H2CO3 + 1.04H2O
1 mole N-NH4+ bị oxy hóa cần 1,86 mole O2
1 g N-NH4+ bị oxy hóa cần bao nhiêu g O2?
⇒ Cần giữ hàm lượng DO> 2 mg/L cho quá trình nitrate hóa
Ảnh hưởng của chất hữu cơ
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Vật chất hữu cơ dễ phân hủy nhiều
⇒ Vi khuẩn dị dưỡng phát triển
⇒ Cạnh tranh O2, chất dinh dưỡng và không gian với
vi khuẩn Nitrat hóa
Quy luật:
C:N<9 vi khuẩn nitrate hóa phát triển
C:N>9 Vi khuẩn dị dưỡng phát triển
Trong nước tỉ lệ C:N ~ 1 nhưng tỉ lệ này cao trong chất
thải rắn
Ảnh hưởng của vật chất lơ lửng
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Vật chất lơ lửng
⇒ Gây tắc giá thể lọc
⇒ giới hạn sự khuếch tán
của cơ chất
Nitrate hóa và độ kiềm
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
NH4+ + 1.86O2 + 1.98HCO3-→ 0.02C5H7NO2 + 0.98NO3- + 1.88H2CO3 + 1.04H2O
− 1,88 eq (đương lượng) acid sinh ra khi 1 mole N-NH4+
được chuyển hóa thành NO3-
− 1,98 eq (đương lượng) HCO3- bị phá hủy khi 1 mole N-
NH4+ được chuyển hóa thành NO3-
≈ 7,14 g CaCO3/g N-NH4+
⇒ pH của nước giảm
Yếu tố ức chế quá trình nitrate hóa
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
− NH3 (pH cao)
− HNO2 (pH thấp)
− Ion hoạt tính bề mặt
− Kim loại nặng
− Chlorine hữu cơ
− pH thấp
Vi khuẩn nitrate hóa trong tự nhiên
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
Vi khuẩn nitrate hóa sống ở đâu?
− Hạt vật chất lơ lửng, bùn đáy ao
− Bề mặt vật thể, giá thể
− Flocs
− Trong nước (mật độ rất thấp)
Bài tập
Học viên không sử dụng điện thoại trong giờ học
N-NH4+ bài tiết ra từ cá là 500 g, độ kiềm
sẽ giảm bao nhiêu khi 90% N-NH4+
chuyển hóa thành NO3-?
1 mole N-NH4+ =14 g