Công suất lọc của từng kiểu lọc sinh học
• Ước tính được khả năng lọc dựa trên Climit, TAN và DO.
• Ưu nhựợc điểm của các kiểu lọc sinh học
• Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến động học của biofilm
• Thiết kế hệ thống lọc sinh học tương ứng với mức thức ăn tối đa cung cấp vào hệ thống
34 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2320 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quá trình nitrate hóa( các kiểu lọc sinh học), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUÁ TRÌNH NITRATE HÓA
(CÁC KIỂU LỌC SINH HỌC)
Mục tiêu
Sinh viên nắm vững các nội dung:
• Công suất lọc của từng kiểu lọc sinh học
• Ước tính được khả năng lọc dựa trên Climit,
TAN và DO.
• Ưu nhựợc điểm của các kiểu lọc sinh học
• Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến động
học của biofilm
• Thiết kế hệ thống lọc sinh học tương ứng với
mức thức ăn tối đa cung cấp vào hệ thống
Nội dung
• Công suất lọc sinh học
• Loại lọc sinh học
• Sơ đồ hệ thống lọc sinh học
•Kiểu lọc sinh học nào?
•Kích cỡ bể lọc?
•Loại giá thể?
•Kết hợp với quá trình lọc nào?
Công suất của lọc sinh học
Công suất lọc sinh học - (g TAN/ngày)
Phụ thuộc vào:
• Tỉ lệ nitrate hóa - rTAN (g TAN/m2/ngày)
• Diện tích bề mặt giá thể riêng - SSA (m2/m3)
• Thể tích giá thể - V (m3)
Công suất của lọc sinh học
Công suất lọc = rTAN * SSA * V
Đơn vị:
(g TAN/ngày)= (g TAN/m2/ngày)*(m2/m3)*(m3)
Các kiểu lọc
• Lọc chảy nhỏ giọt (Trickling filter)
• Lọc quay (rotating biological contactor)
• Lọc hạt (Bead filter)
• Lọc giá thể chuyển động (Moving bed
biofilm reactor)
• Lọc giá thể chìm (submerged filter)
• Lọc dòng đáy (Fluidized bed filter)
1. Lọc chảy nhỏ giọt
Giá thể lọc bên trong lọc sinh học
Thiết kế lọc chảy nhỏ giọt
Xác định các thông số:
B 1. Lượng thức ăn cao nhất (kg feed/day)
B 2. Protein trong thức ăn (%)
B 3. Nhiệt độ (°C)
B 4. TAN sinh ra (PTAN = g TAN/day)
B 5. TAN cho phép (g/m3)
B 6 Nitrate hóa giảm PTAN
Phản nitrate hóa (%)
B 7. Nitrate cho phép (g/m3)
B 8. Thay nước để điều khiển N-NO3- giảm PTAN
B 9. Hiệu quả xử lý (TE) (%)
Thiết kế lọc chảy nhỏ giọt
Xác định các thông số:
B 10. dòng chảy điều khiển TAN (m3/day)
QTAN = PTAN / ( CTAN,IN – CTAN,OUT)
= PTAN / (1-TE/100) x CTAN,OUT
B 11. Diện tích bề mặt giá thể cần thiết (A) và thể tích
lọc(V)
TAN removal rate (rTAN in g TAN/m2/day)
A (m2) = PTAN (g TAN/day) / rTAN (g TAN/m2/day)
V (m3) = A (m2) / SSA (m2/m3)
Thiết kế lọc chảy nhỏ giọt
Xác định các thông số:
B 13. Diện tích tiết diện (ф (m2)) và
đường kính (Ø (m)) bể lọc
Độ cao của giá thể cố định (H (m))
ф (m2) = V (m3) / H (m)
Ø (m) = 2 x √(ф (m2) /3.1416)
Cố định: Hàm lượng TAN mong muốn, Hiệu quả xử lý, rTAN,
Độ cao bể lọc
Thiết kế lọc chảy nhỏ giọt
Lọc sinh học
QfRTAN
Thiết kế bể lọc chảy nhỏ giọt
Hiệu qu E CTAN,IN
CTAN,OUT
CLimit
ri = a √ [CTAN,IN]-0.1 (g/m2/day)
a = 7.81*10-4 H * + 0.2 (m/day)
H = hydraulic surface load (m/day)
r*
C*=2 gNH4-N/m3
If CTAN,IN ≥ 2 g/m3
then
CTAN,IN= C*TAN = 2 g/m3
(thay đổi tùy loại giá thể lọc)
Xác định hiệu quả lọc
Thiết kế lọc chảy nhỏ giọt
SSA : 150-234 m2/m3
rTAN : 0.1-1.0 gTAN/m2/day
HSL : 100-750 m3/m2/day
Độ cao: 2-4 m
(Bovendeur et al., 1987; Nijhof, 1995;
Kamstra et al, 1998)
Đặc điểm của bể lọc chảy nhỏ giọt
Dễ thiết kế/lắp đặt
Sục khí/khử khí CO2
Ổn định cao
Làm mát trong mùa hè
Không cần bảo trì
Hoạt động liên tục
Hiệu suất thấp (g TAN/m3day)
Bể lọc lớn
Biofilm dễ bị tróc
Chi phí vừa phải
Tạo bọt
Tổn thất năng lượng
2. Lọc quay
Lọc quay
Fresh-Culture System Inc., Breinigsville, USA Website: www.fresh-culture.com
Diện tích bề mặt: 600 ft2
Mật độ bề mặt: 92 ft2/ft3
Lực quay: Khí hoặc nước
Tốc độ quay: 2-3 rpm
Vật liệu bể: PVC
Diện tích sàn: 12 ft2
RBC-600
RBC-10000
Lọc quay
Chia ngăn: Vi khuẩn chuyên biệt
Lượng nạp tối đa: 300 m3/m2/day
Tốc độ quay ngoại biên: 0.18- 0.39 m/s
Ngập nước: 40%
Khử hàm lượng CO2: 39%
Brazil,2006. Aquacult. Eng. 34, 261-274.
Lọc quay
Brazil,2006. Aquacult. Eng. 34, 261-274.
TAN nạp vào (g/m2/ngày)
T
A
N
b
ị
l
o
ạ
i
b
ỏ
(
g
/
m
2
/
n
g
à
y
)
Thông số thiết kế
Xác định thông số thiết kế:
Bước 1. Xác định nhu cầu oxy(kg O2/day)
Bước 2. Xác định dòng chảy cho cung cấp oxy(L/day)
Kiểm tra số lượng bể trao đổi mỗi giờ(Bể/giờ)
Bước 3. Xác định lượng TAN sinh ra(kg TAN/day)
Bước 4. Xác định tỉ lệ loại bỏ TAN (g/m2/day)
Bước 5. Xác định diện tích bề mặt giá thể (A giá thể = m2)
(Timmons and Ebeling, 2007)
Brazil,2006. Aquacult. Eng. 34, 261-274.
Van Gorder and Jug-Dujakovic, 2005, Journ. of Rec. Aquaculture, 6: 23-38
Đặc điểm
Sục khí thụ động
Tổn thất năng lượng thấp
Không bị ngẹt
Hiệu quả
Khử khí
Dễ kết nối (với bộ phận khác)
Chi phí hoạt động thấp
Tự làm sạch
Thiết bị đắt tiền
Nguyên lý hoạt động phức tạp
(Điều khiển bằng động cơ)
Chiếm diện tích lớn
(See also Wheaton,1994; Timmons and Ebeling 2007)
3. Lọc hạt
Hạt giá thể lọc
Biofilm bám trên giá thể
O2
Org. Wastes
CO2
BOD
Phân hủy
NH3O2
Bicarbonates
Nitrate
CO2
NO2
Nitrate hóa
Biofilm di dưỡng
Theo Malone et al., 1998
VK nitrate hóaHạt nhựa
Hoạt động của lọc hạt
Hoạt động của lọc hạt
Thông số thiết kế
Bước 1. Thể tích của hệ thống –Vs (m3)
Bước 2. Sinh khối cá tối đa (kg)
Bước 3. Lượng thức ăn tối đa(kg /ngày)
Bước 4. Hàm lượng protein trong thức ăn(%)
Bước 5. Nhiệt độ hoạt động(°C)
Bước 6. Nồng độ muối (ppt)
Bước 7. Lượng TAN sinh ra/kg thức ăn (ETAN)
Bước 8. Điều chỉnh lượng TAN sinh ra với thức ăn có
protein cao hơn (P2, %)
ETAN = P2 [(30gTAN/kg feed)/35% protein)]
Bước 9. Điều chỉnh tỉ lệ nitrate hóa (Is= 30%)
Drennan et al., 2006. Aquacult. Eng. 34, 403-416
Thông số thiết kế
Drennan et al., 2006. Aquacult. Eng. 34, 403-416
Bước 10. Điều chỉnh TANT theo trao đổi nước
TANlọc sinh học = TANT - (1,5mg/L)(Qtrao đổi (L/ngày) )(10-3)
Bước 11Thể tích bể lọc –Vb (m3)
Tăng cường giá thể lọc
Vgiá thể lọc = TANBiofilter/530 g TAN/m3 = …m3
Khuyến cáo mô hình…
Bước 12. Dòng chảy(Q) qua bể lọc
Tỉ lệ nạp = 806 L/phút/m3 hạt
Q = (806 L/phút/m3 hạt)(m3 hạt)/kg thức ăn= ..L/min/kg
thức ăn
Đặc điểm của lọc hạt
Kết hợp loại bỏ chất rắn và
nitrate hóa
Loại bỏ chất rắn cỡ nhỏ
Dễ lắp đặt và vận hành
Quản lý biofilm
(rửa thường xuyên)
Dễ kết nối
Không khử khí
Hòa tan dinh dưỡng
Không sục khí bên trong
Tổn thất năng lượng
Aquaculture Systems Technologies, (New Orleans, LA, USA)
4. Lọc giá thể chuyển động
Sơ đồ trại nuôi cá rô phi 300 tấn
Lọc trống
Oxy lỏng
Giá thể
chuyển động
Chất thải rắn
Son en Breugel, The Netherlands
Phân bón
Bể khử nitrate
(Phản nitrate hóa)
Retour water flow
Bể lọc sinh học
(Nitrate hóa)
Hiệu quả của lọc giá thể chuyển động
Hiệu quả loại bỏ TAN của giá thể Kaldness K1,
SSA= 500 m2/m3, 24 °C
TAN sinh ra (g TAN/m3)
T
A
N
b
ị
l
o
ạ
i
b
ỏ
(
g
T
A
N
/
m
2
/
n
g
à
y
)
Ưu điểm của lọc giá thể chuyển động
Chiếm diện tích nhỏ
Sử dụng toàn bộ thể tích bể (không bị góc
chết)
Ít tích tụ chất thải rắn
Dễ mở rộng
Giá thể không bị nghẹt
Dễ vận hành
Dễ kết nối với các thành phần khác trong
hệ thống
5. Lọc dòng đáy
Lọc với giá thể cát
(PrAqua Technologies,
Nanaimo, British Colombia)
Diện tích bề mặt riêng
cát: 4000-45000 m2/m3
Tỉ lệ loại bỏ TAN
- Nước lạnh
: 0,2-0,4 kg/m3 trải rộng/day
- Nước ấm
: 0,6-1,0 kg/m3 trải rộng/day
(Timmons et al, 2001)
Các bước thiết kế bể lọc dòng đáy
- Xác định TAN đầu vào
- Xác định thể tích cát
dựa vào tỉ lệ loại bỏ TAN/m3 cát
- Chọ độ sâu thiết kế cho giá thể cát
- Xác định diện tích tiết diện bể lọc
- Chọn cỡ cát liên quan đến tốc độ dòng
- Xác định tốc độ dòng nước
- So sánh tốc độ dòng cho điều khiển chất lượng nước
trong bể cá, điều chỉnh diện tích tiết diện nếu cần thiết
- Kiểm tra cân bằng oxy hòa tan
- Thiết kế hệ thống phân phối nước
Q (m3/min)= tốc độ dòng đáy (m/s) x A(m2) x 60 s/min
(For design see Timmons et al, 2001)
Đặc điểm của bể lọc dòng đáy
Bềmặt diện tích riêng
cao
Sức nổi đồng đều
Đầu tư thấp
Cỡ cát liên quan đến
nhiệt độ
Hiệu quả loại bỏ TAN
cao
Cần khử CO2
Controlled flow
Tổn thất cột nước
Oxy cung tấp từ nước
Khó vận hành
Khó bảo trì