Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương II Thương mại quốc tế

I. Khái niệm và các hình thức của TMQT 1. Khái niệm thương mại quốc tế Thương mại quốc tế là một hình thức của quan hệ kinh tế quốc tế, trong đó diễn ra sự mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tế

pdf12 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương II Thương mại quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG II THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Phan Minh Hòa - QHKTQT phanminhhoa@gmail.com KẾT CẤU „Khái niệm và các hình thức của TMQT „Các học thuyết về TMQT „Giá cả và tỷ lệ trao đổi trong TMQT „Các đặc điểm của TMQT hiện đại TÀI LIỆU THAM KHẢO „Sách dịch Kinh tế học Quốc tế - Phần I „Các báo và tạp chí „Trang web www.wto.org „Các học thuyết TMQT (file pdf) I. Khái niệm và các hình thức của TMQT 1. Khái niệm thương mại quốc tế Thương mại quốc tế là một hình thức của quan hệ kinh tế quốc tế, trong đó diễn ra sự mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tế I. Khái niệm và các hình thức của TMQT (tiếp) 2. Các hình thức của TMQT  Thương mại hàng hóa  Thương mại dịch vụ  Thương mại liên quan đến đầu tư  Thương mại liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ II. Các học thuyết về TMQT „CN trọng thương „Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của A.Smith „Lý thuyết lợi thế so sánh của D. Ricardo „Học thuyết Hecksher – Ohlin „Một số lý thuyết khác 21. CN trọng thương (Mercantilism) „ Hoàn cảnh ra đời: XVI – giữa XVIII „ Các tác giả tiêu biểu  Người Pháp: Jean Bordin, Melon, Jully, Colbert  Người Anh: Thomax Mun, James Stewart, Josias Chhild... Nội dung chính „ Đề cao vai trò của tiền tệ „Coi trọng thương mại, đặc biệt là ngoại thương, trong ngoại thương phải thực hiện xuất siêu.  Chính sách với thuộc địa  Đạt thặng dư mậu dịch bằng cách nào? „Lợi nhuận: kết quả của trao đổi không ngang giá „Đề cao vai trò của Nhà nước khuyến khích XK hạn chế NK Ưu điểm „Lần đầu tiên, các hiện tượng kinh tế được giải thích bằng lý luận „Nhận thức vai trò của thương mại „Nhận thức vai trò điều tiết của Nhà nước Nhược điểm „Quan niệm chưa đúng về của cải, nguồn gốc giàu có của một QG. „Quan niệm chưa đúng về lợi nhuận trong TM „Chưa nêu lên bản chất bên trong của hiện tượng kinh tế 2. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của A. Smith „Nguồn gốc sự giàu có: không phải do ngoại thương mà do sản xuất CN „Trong TMQT trao đổi phải là ngang giá „Cơ sở mậu dịch: căn cứ vào lợi thế tuyệt đối của các nước 1723-1790 KN lợi thế tuyệt đối Lợi thế tuyệt đối của một quốc gia về một sản phẩm nghĩa là quốc gia đó sản xuất ra sản phẩm đó với các chi phí thấp hơn các nước khác. Nguồn gốc lợi thế: Lợi thế tự nhiên Lợi thế do nỗ lực 3Lợi ích từ chuyên môn hóa 36VN 210Iraq Gạo (tấn) do một đơn vị nguồn lực sản xuất ra Dầu mỏ (thùng) do một đơn vị nguồn lực sản xuất ra Nước (2)+10Iraq +1+4Tổng +3(6)VN Gạo (tấn) sản xuất ra tăng (giảm) Dầu mỏ (thùng) sản xuất ra tăng (giảm) Nước Hạn chế của lý thuyết Không giải thích được hiện tượng trao đổi thương mại vẫn diễn ra với những nước có lợi thế hơn hẳn các nước khác ở mọi sản phẩm, hoặc những nước không có lợi thế tuyệt đối về tất cả các sản phẩm. 3. Lý thuyết về LTSS của D. Ricardo „Mọi nước đều có thể có lợi ích khi tham gia vào TMQT.  Nh÷ng n−íc cã LTTĐ trong viÖc s¶n xuÊt ra tÊt c¶ c¸c mÆt hµng  Nh÷ng n−íc kh«ng cã LTTĐ trong viÖc s¶n xuÊt ra mäi lo¹i hµng ho¸ 1772-1823 Lợi thế so sánh (tiếp) „ Mỗi nước đều có LTSS trong sản xuất một mặt hàng nào đó (và kém LTSS trong mặt hàng khác) Một quốc gia có LTSS khi quốc gia đó có khả năng sx một hàng hoá với mức chi phí cơ hội thấp hơn so với các quốc gia khác. Chi phí cơ hội của việc sx ra một hàng hoá là số lượng hàng hoá khác mà chúng ta phải hy sinh khi chúng ta sử dụng nguồn lực để sx thêm một đơn vị hàng hoá đó. Ví dụ CP cơ hội để sx quần áo là số máy tính phải từ bỏ để sx 1 bộ quần áo TQ: 1/15 (chiếc) < Mỹ 2/20 (chiếc) ⇒TQ có CP cơ hội thấp hơn, TQ có LTSS trong sx quần áo Tương tự với Mỹ => LTSS trong máy tính 351520Quần áo (bộ) 312Máy tính (chiếc) Tổng1h lao động ở TQ tạo ra 1h lao động ở Mỹ tạo ra Đơn vị sp Ví dụ (tiếp) „ Nếu đề bài cho theo chiều ngược lại: => quy đổi về năng suất lao động để tính chi phí cơ hội 285Máy tính (chiếc) 41Quần áo (bộ) Số giờ lao động sd ở TQ Số giờ lao động sd ở Mỹ Đơn vị sp 4Ví dụ (tiếp) 1/281/5Máy tính (chiếc) 1/41Quần áo (bộ) 1 giờ LĐ TQ tạo ra1 giờ LĐ Mỹ tạo raĐơn vị sp CP cơ hội sx quần áo ở TQ: 1/28:1/4 = 4/28 =1/7 CP cơ hội sx quần áo ở Mỹ: 1/5:1 = 1/5 TQ: trong nước 7 bộ quần áo tương đương 1 chiếc máy tính, nếu chuyên môn hóa thì cần bán 5 bộ quần áo đủ để đổi một chiếc máy tính => dôi ra 2 bộ quần áo. Mỹ: tương tự, chuyên môn hóa vào sx máy tính 4. Học thuyết Hecksher – Ohlin (H - O) „Giới thiệu chung  Khác biệt về nguồn lực là nguồn gốc duy nhất của thương mại  Giải thích LTSS là do )Sự khác biệt về nguồn lực giữa các quốc gia (relative factor abundance) )Hµng ho¸ kh¸c nhau th× hµm l−îng c¸c yÕu tè s¶n xuÊt còng kh¸c nhau (relative factor intensity).  Còn được gọi là Học thuyết về tỷ lệ các yếu tố sản xuất (factor-proportions theory) Nội dung cơ bản của Học thuyết H - O „Trong một nền kinh tế mở cửa, mỗi nước tiến đến chuyên môn hóa ngành sản xuất mà cho phép sử dụng nhiều yếu tố sản xuất đối với nước đó là thuận lợi nhất. „Trao đổi quốc tế là sự trao đổi các yếu tố dư thừa lấy các yếu tố khan hiếm.Các nước chuyên môn hóa sản xuất những sản phẩm cần nhiều yếu tố dư thừa của nước mình để XK và NK những sản phẩm mà để sản xuất ra nó đòi hỏi nhiều yếu tố khan hiếm. Nội dung cơ bản (tiếp) Các yếu tố sản xuất là những yếu tố nào? VD thực tế? „Định luật Xu hướng cân bằng về thu nhập của các yếu tố sản xuất: Khi các nước tự do hóa thương mại, không có nước nào chuyên môn hóa hoàn toàn thì thu nhập của các yếu tố sản xuất giữa các nước có xu hướng cân bằng nhau Ví dụ TMQT làm tăng thu nhập thực tế của các yếu tố dư thừa và giảm thu nhập thực tế của các yếu tố khan hiếm Cân bằng lương SX quần áo tăng => cầu LĐ tăng => lương tăng SX quần áo giảm => cầu LĐ giảm => lương giảm Cân bằng lãi suất SX ô tô giảm=> cầu về vốn giảm => giảm tình trạng thiếu vốn => lãi suất giảm SX ô tô tăng => nhu cầu vốn tăng => thừa vốn được giải quyết =>lãi suất tăng Việt NamMỹ 5. Các học thuyết khác „Quan điểm của CN Mác – Lênin „Các học thuyết mới về TMQT tự tham khảo 5Câu hỏi „Ý nghĩa thực tiễn của các học thuyết? „Một nước nếu không có LTTĐ thì không thể có LTSS. Đúng hay sai? „Nguồn gốc nào của LTSS được chú trọng hơn? „Lợi thế so sánh của một quốc gia có thể thay đổi được không? Liên hệ thực tiễn Việt Nam. III. Giá cả và tỷ lệ trao đổi trong TMQT 1. Giá cả quốc tế 1.1. Khái niệm Giá cả quốc tế là biểu hiện bằng tiền giá trị quốc tế của hàng hóa chỉ mức giá có tính chất đại diện cho một mặt hàng nhất định trên một thị trường nhất định trong một thời điểm nhất định. Các tiêu chuẩn xác định giá QT „ Phải là giá của những hợp đồng mua bán được thực hiện trong những điều kiện thông thường.  Hợp đồng thương mại thông thường? „ Phải là giá của những hợp đồng mua bán với khối lượng lớn, mang tính chất thường xuyên, trên các thị trường tập trung phần lớn khối lượng giao dịch hàng hoá đó „ Được tính bằng các đồng tiền mạnh, có thể tự do chuyển đổi 1.2. Đặc điểm của giá quốc tế a. Giá cả quốc tế của hàng hoá có xu hướng biến động rất phức tạp  Những yếu tố ảnh hưởng tới giá trị của hàng hoá  Những yếu tố ảnh hưởng tới quan hệ cung cầu  Những yếu tố ảnh hưởng tới giá trị quốc tế của đồng tiền 1.2. Đặc điểm của giá quốc tế (tiếp) b. Có hiện tượng nhiều giá đối với một mặt hàng. Tại sao?  Phương thức mua bán khác nhau  Phương thức thanh toán khác nhau  Phương thức vận chuyển khác nhau  Điều kiện cơ sở giao hàng khác nhau 1.2. Đặc điểm của giá quốc tế (tiếp) c. Có hiện tượng “ giá cánh kéo’’ đối với giá cả hàng hoá trên thị trường  Giá cánh kéo là hiện tượng khác nhau trong xu hướng biến động giá của 2 nhóm hàng )Nhóm I : Hàng thành phẩm công nghiệp, máy móc thiết bị )Nhóm II : Hàng nguyên vật liệu, thô sơ chế, nông sản 6P II I I II t * Khi giá cả trên thị trường thế giới có xu hướng tăng thì giá của nhóm hàng I luôn có xu hướng tăng nhanh hơn so với giá cả của nhóm hàng II. Giá cánh kéo * Khi giá cả trên thị trường thế giới có xu hướng giảm thì giá cả của nhóm hàng I có xu hướng giảm chậm hơn so với giá cả của nhóm hàng II. Giá cánh kéo  Lưu ý )Giá cánh kéo được nghiên cứu trong thời gian dài )Hiện tượng giá tăng là phổ biến )Giá cánh kéo ngày càng có xu hướng “ doãng ra’’ Tác động của giá cánh kéo đến các nước  Hiện tượng giá cánh kéo chỉ có lợi cho các nước tham gia vào thị trường thế giới khi họ thực hiện xuất khẩu nhóm hàng I và nhập khẩu nhóm hàng II, và không có lợi cho những nước xuất khẩu nhóm hàng II và nhập khẩu nhóm hàng I.  Thực tế? )gây thua thiệt cho các nước đang phát triển )mang lại lợi ích cho các nước công nghiệp phát triển 2. Tỷ lệ trao đổi trong TMQT (Terms of Trade - Điều kiện thương mại) a. Khái niệm và công thức tính KN: Là tỷ số so sánh giữa chỉ số biến động của giá hàng hoá xuất khẩu với chỉ số biến động của giá hàng hoá nhập khẩu của một quốc gia trong một thời gian nhất định, thường là một năm. „ Công thức tính: T=Pe/Pi Trong đó:  Pe: Chỉ số biến động của giá hàng XK  Pi: Chỉ số biến động của giá hàng NK a. Khái niệm và công thức tính (tiếp) ∑ ∑ = == n e ee n e ee QP QP Pe 1 00 1 01 . . „Pe1 : Giá hàng hóa XK thứ e ở kỳ nghiên cứu „Pe0 : Giá hàng hóa XK thứ e ở kỳ gốc „Qe0: Lượng hàng hóa XK thứ e ở kỳ gốc a. Khái niệm và công thức tính (tiếp) ∑ ∑ = == n i ii n i ii QP QP Pi 1 00 1 01 . . „Pi1 : Giá hàng hóa NK thứ i ở kỳ nghiên cứu „ Pi0 : Giá hàng hóa NK thứ i ở kỳ gốc „ Qi0: Lượng hàng hóa NK thứ i ở kỳ gốc 7Ví dụ VN XK gạo vào Tanzania và NK xe máy từ Nhật Bản. „ 1/6/2004:  Xuất khẩu 10 tấn gạo với giá 200$/tấn  Nhập khẩu 1 xe máy giá 2000$/chiếc „ 1/6/2005:  Xuất khẩu 10 tấn gạo giá 240$/tấn  Nhập khẩu 1xe máy với giá 3000$/chiếc 2,1 10200 10240 == x xPe 5,112000 13000 == x xPi %80%100 5,1 2,1 == xT b. Ý nghĩa của tỷ lệ trao đổi Cho biết một nước đang ở vị trí thuận lợi hay bất lợi trong trao đổi quốc tế khi gặp biến động về giá cả.  T>1  T < 1  T = 1 Khắc phục tình trạng bất lợi?  Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa XNK  Đa dạng hóa mặt hàng và đa phương hóa thị trường  Tham gia các tổ chức, Hiệp hội III. Những đặc điểm cơ bản của TMQT hiện đại 1. TMQT có quy mô và tốc độ tăng trưởng nhanh 1.1. Thương mại hàng hóa << 1.2. Thương mại dịch vụ << TMQT tăng nhanh hơn so với tăng trưởng của nền KTTG 1.1. Thương mại hàng hóa Nguyên nhân „Phân công LĐ quốc tế => Chuyên môn hoá sản xuất phát triển ở mức cao „Sản xuất phát triển, vượt quá nhu cầu nội địa „Xu thế tự do hoá thương mại 1.2. Thương mại dịch vụ tăng trưởng nhanh Nguyên nhân: „ Kinh tế thế giới có xu hướng chuyển dịch từ kinh tế SX vật chất sang Kinh tế dịch vụ, đặc biệt là ở các nước phát triển „ Do nhu cầu về dịch vụ của xã hội ngày càng tăng „ Do sự phát triển của Khoa học kỹ thuật „Mở cửa thị trường dịch vụ của các nước „ Thương mại dịch vụ là một nhân tố thiết yếu gắn liền với thương mại quốc tế về hàng hoá và đầu tư quốc tế 82. Xu hướng toàn cầu hóa và tự do hóa trong hoạt động thương mại 2.1. Tự do hóa và bảo hộ trong TMQT a. Tự do hóa là xu thế chính trong TMQT KN: Tự do hoá thương mại là quá trình các quốc gia cắt giảm và tiến tới xóa bỏ các rào cản thương mại, bao gồm quá trình cắt giảm thuế quan và hàng rào phi thuế quan, xoá bỏ sự phân biệt đối xử, tạo lập sự cạnh tranh bình đẳng nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho thương mại phát triển. Nội dung của TDHTM? - TDHTM đơn phương - Hội nhập khu vực - TDHTM đa phương - TDHTM thông qua việc ký kết các Hiệp định TM song phương Các hình thức thực hiện? Ví dụ „Mức thuế quan trung bình ngày càng giảm  Thập kỷ 50 thuế NK trung bình của các nước thuộc GATT là 40%  Những năm 80 chỉ còn: 15%  Hiện nay chỉ ở mức 4-5%. „Dỡ bỏ các hạn chế định lượng: hạn ngạch hàng dệt may... b. Bảo hộ vẫn tồn tại dưới nhiều hình thức tinh vi hơn „Bảo hộ thị trường nội địa là việc các nước sử dụng hàng rào thuế quan, phi thuế quan và/hoặc các rào cản thương mại khác nhằm hạn chế hàng NK vào thị trường nội địa. „Các hình thức tiêu biểu: Trợ cấp cho sản xuất nội địa, hàng rào kỹ thuật, chống bán phá giá, quy định về xuất xứ của sản phẩm... „Các lĩnh vực tiêu biểu: Nông nghiệp, dệt may... 2.2. Toàn cầu hóa „ KN: Toàn cầu hoá kinh tế là quá trình liên kết, hợp nhất các nền kinh tế của tất cả các quốc gia trên thế giới, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, tạo ra sự tuỳ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất. VD một số KN về toàn cầu hóa, các cơ hội và thách thức mà toàn cầu hóa mang lại. Một số biểu hiện của toàn cầu hóa trong TMQT „ Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng của các thỏa thuận thương mại tự do Số lượng các RTAs (Regional Trade Agreements) thông báo cho GATT/WTO: T1/2005, 312 RTAs được thông báo cho GATT /WTO (170 thỏa thuận đang có hiệu lực). 9Một số biểu hiện của toàn cầu hóa trong TMQT „ Các liên kết kinh tế khu vực và liên khu vực ngày càng đóng vai trò quan trọng. „ Các liên kết và tổ chức kinh tế mang tính chất toàn cầu ngày càng đóng vai trò quan trọng GATT/WTO: GATT  1947: 23 thành viên  1960: 34 thành viên WTO  1995: 132 thành viên  Nay: 150 thành viên chính thức Thương mại giữa các nước thành viên của WTO chiếm khoảng 95% tổng giá trị thương mại của toàn thế giới Một số biểu hiện của toàn cầu hóa trong TMQT „WB & IMF  1944: 44 thành viên  Nay: 184 thành viên 3. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò rất lớn trong thương mại quốc tế Công ty xuyên quốc gia: TNCs - Transnational Corporations Công ty đa quốc gia: MNCs/MNEs „ Các công ty xuyên quốc gia là một tập đoàn tư bản bao gồm có 2 bộ phận chính:  Công ty mẹ (đóng tại một nước)  Các công ty con (các chi nhánh ở nước ngoài) VD: The world’s top non-financial TNCs, ranked by foreign assets, 2004. (Source: UNCTAD, World Investment Report 2006) 206.52458.55424.252131.20485.669FranceFrance Telecom 10 111.401152.353123.265114.63698.719FranceTotal9 265.753171.467102.995233.721122.967JapanToyota8 114000265.190170.286192.811129.939UK/ Netherland Royal Dutch/Shell 7 105.200291.252202.870195.256134.923USExxonMobil6 102.900285.059232.388193.213154.513UKBP5 324.000193.51759.137479.603173.690USGM4 225.626171.65271.444305.341179.856USFord Motor3 57.37862.49453.307258.626247.850UKVodafone2 307.000152.86656.896750.507448.901USGE1 TổngNNTổngNN QGCông tyTT Tổng LĐ DT (triệu $)TS (triệu $) Theo UNCTAD: - Khoảng 70.000 công ty xuyên quốc gia - Hơn 690.000 chi nhánh - Doanh số: Hơn 19.000 tỷ USD/năm = 2 lần XK toàn cầu Ước tính: - Tạo ra 60% sản lượng thế giới - Kiểm soát trên 80% tổng giá trị thương mại thế giới - Nắm giữ trên 90% tổng nguồn vốn FDI - Nắm giữ trên 90% kết quả nghiên cứu về khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới 4. Thương mại quốc tế tập trung chủ yếu ở các nước phát triển, tuy nhiên vai trò của các nước đang phát triển có xu hướng tăng 10 a. TMQT tập trung ở các nước PT (tiếp) Rank Exporters Value Share % annual change 1 Germany 970 9.3 7 2 US 904 8.7 10 3 China 762 7.3 28 4 Japan 595 5.7 5 5 France 460 4.4 2 6 Netherlands 402 3.9 13 7 UK 383 3.7 10 8 Italy 367 3.5 4 9 Canada 359 3.4 14 10 Belgium 334 3.2 9 10 leading exporters-World Merchandise Trade 2005 a. TMQT tập trung ở các nước PT (tiếp) Rank Exporters Value Share % annual change 1 US 1732 16.1 14 2 Germany 774 7.2 8 3 China 660 6.1 18 4 Japan 515 4.8 13 5 UK 510 4.7 8 6 France 498 4.6 6 7 Italy 380 3.5 7 8 Netherlands 359 3.3 12 9 Canada 320 3.0 15 10 Belgium 319 3.0 12 10 Leading Importers- World Merchandise Trade 2005 a. TMQT tập trung ở các nước PT Rank Exporters Value Share % annual change 1 US 354 14.7 10 2 UK 189 7.8 2 3 Germany 149 6.2 10 4 France 115 4.8 6 5 Japan 108 4.5 14 6 Italy 94 3.9 13 7 Spain 93 3.8 9 8 Netherlands 77 3.2 7 9 China 74 3.1 19 10 HK, China 62 2.6 13 10 leading exporters- Commercial Services, 2005 India: rank 11, value 56.1 bil, share 2.3% a. TMQT tập trung ở các nước PT Rank Importers Value Share % annual change 1 US 281 12.0 9 2 Germany 201 8.6 4 3 UK 154 6.6 6 4 Japan 133 5.6 2 5 France 105 4.5 8 6 Italy 92 3.9 15 7 China 83 3.5 16 8 Netherlands 71 3.0 3 9 Ireland 66 2.8 3 10 Spain 65 2.8 11 10 leading importers- Commercial Services, 2005 Giới thiệu về một số tổ chức của các nước phát triển „G7 và G8 „OECD (Organisation for Economic Co- operation and Development)  DS: 14,5% dân số thế giới  GDP: 71,4% tổng GDP thế giới  60% giá trị xuất khẩu của thế giới b. Vai trò của các nước đang phát triển trong TMQT ngày càng gia tăng Merchandise trade 16 18 20 22 24 26 28 30 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 0 1 Commercial services 16 18 20 22 24 26 28 30 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 0 1 Share of developing countries in world merchandise and commercial services trade, 1990-2001 (%) imports imports exports exports 11 Nguyên nhân? „Do tác động của FDI „Hình thành nhiều khối liên kết Khu vực của các nước đang phát triển „Nhiều nước đã áp dụng chiến lược hướng về xuất khẩu rất thành công. 5. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển làm thương mại quốc tế thay đổi cả về cơ cấu hàng hoá trao đổi cũng như cách thức hoạt động. a. Thay đổi trong cơ cấu thương mại 0 10 20 30 40 50 60 SP Chế tạo Khoáng sản Nông sản DV khác Du lịch Vận tải 1985 1995 2002 Tû träng c¸c hμng ho¸ trong th−¬ng m¹i quèc tÕ Thêi kú 1985 - 2002 a. Thay đổi trong cơ cấu thương mại „ Giảm tỷ trọng buôn bán nhóm hàng thô sơ chế, nông sản, các nguyên vật liệu truyền thống  1950s 60%  Hiện nay 10 - 15% Nguyên nhân „ Cách mạng khoa học kỹ thuật „ Do xu hướng giá cánh kéo „ Do nhu cầu tiêu dùng mặt hàng nông sản tăng chậm hơn so với các hàng hóa khác và chính sách bảo hộ nông nghiệp của nhiều nước „ Do hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng, nguồn nguyên liệu truyền thống được khai thác sử dụng tại chỗ thay vì phải xuất khẩu như trước kia. a. Thay đổi trong cơ cấu thương mại (tiếp) „Tỷ trọng nhóm hàng nhiên liệu, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt tăng  Trữ lượng có hạn  Nhu cầu không ngừng tăng => giá dầu mỏ tăng 12 a. Thay đổi trong cơ cấu thương mại (tiếp) „ Nhóm sản phẩm công nghiệp chế biến đặc biệt là máy móc, thiết bị, thiết bị toàn bộ tăng nhanh  Phân công lao động và chuyên môn hóa trong nhóm này diễn ra mạnh nhất  Nhu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa của các nước  Vòng đời công nghệ ngày càng ngắn  Nhiều ngành công nghiệp mới xuất hiện b. Thay đổi trong cách thức thực hiện „ Hình thành nhiều hình thức mua bán mới „ Thương mại điện tử được ứng dụng rộng rãi  Các phương tiện?  Lợi ích của TMĐT: ) Thông tin Thời gian ) Chi phí Chất lượng phục vụ „ Thương mại liên quan đến đầu tư và thương mại liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ gia tăng 6. TMQT diễn ra trong những mâu thuẫn và cạnh tranh gay gắt 6.1. Những mâu thuẫn trong TMQT a. Giữa các chủ thể của TMQT ) các nước CNPT và các nước đang phát triển •Dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ •Trợ cấp NN ) Mâu thuẫn ngay trong nội bộ các nước phát triển và đang phát triển. ) Mâu thuẫn giữa phát triển và các nước thuộc OPEC b. Mâu thuẫn giữa các xu hướng trong TMQT „Xu hướng tự do hóa và bảo hộ mậu dịch „Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa 6.2. Cạnh tranh trong TMQT ngày càng gay gắt „Số lượng chủ thể tham gia đông hơn „Hình thức cạnh tranh đa dạng  VD: tiếp thị, dịch vụ sau bán hàng, phân phối, các hình thức thanh toán mới.... Câu hỏi Ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc điểm của thương mại quốc tế?