Bài giảng Quan hệ quốc tế - Chương 4: Chính sách thương mại quốc tế

Ví dụ nước A là một nước nhập khẩu lớn của thế giới về hàng hoá G. Nước B xuất khẩu G Cùng xem xét trường hợp tự do hoá thương mại và nước A đánh thuế đối với hàng G nhập khẩu

ppt30 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 3400 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quan hệ quốc tế - Chương 4: Chính sách thương mại quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 Chính sách thương mại quốc tế 1. Khái niệm, nhiệm vụ và các bộ phận trong chính sách thương mại quốc tế 1.1. Khái niệm Chính sách thương mại quốc tế là hệ thống các nguyên tắc, biện pháp kinh tế hành chính và pháp luật dùng để thực hiện những mục tiêu đã xác định trong lĩnh vực thương mại quốc tế của một nước trong một thời kỳ nhất định. Lưu ý 1.2. Nhiệm vụ - Bảo hộ hợp lý thị trường và nền sản xuất nội địa - Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường ra bên ngoài, tham gia mạnh mẽ vào phân công lao động quốc tế. 1.3. Các bộ phận trong chính sách thương mại quốc tế a. Chính sách mặt hàng b. Chính sách thị trường c. Các chính sách hỗ trợ khác 2. Các hình thức trong chính sách thương mại quốc tế 2.1. Chính sách bảo hộ mậu dịch 2.1. Chính sách mậu dịch tự do Theo một tính toán của WTO, người tiêu dùng và Chính phủ của các nước phát triển trả 350 triệu Đô la một năm để bảo hộ lĩnh vực nông sản. Só tiến này đủ để 4.1 triệu con cừu nuôi lấy sữa của họ bay vòng quanh thế giới (vé hạng nhất!) những 1.5 lần! 2.1 Chính sách bảo hộ mậu dịch a. Khái niệm Chính sách bảo hộ mậu dịch là một hình thức trong chính sách thương mại quốc tế, trong đó nhà nước áp dụng những biện pháp cần thiết để bảo vệ thị trường nội địa, bảo vệ nền sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh của hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài . b. Đối tượng áp dụng - Những ngành sản xuất tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội - Những ngành sản xuất có nguy cơ bị hàng nhập khẩu đe doạ sự tồn tại - Những ngành công nghiệp còn non trẻ chưa đủ sức cạnh tranh c. Các loại hình trong chính sách bảo hộ mậu dịch Chính sách bảo hộ mậu dịch kiểu cũ: mang tính phòng ngự Chính sách siêu bảo hộ mậu dịch: mang tính tấn công c. ưu nhược điểm của chính sách bảo hộ mậu dịch ưu điểm Nhược điểm 2.2. Chính sách mậu dịch tự do a. Khái niệm Chính sách mậu dịch tự do là một hình thức trong chính sách thương mại quốc tế, trong đó nhà nước từng bưóc giảm dần và tiến tới xoá bỏ những cản trở trong quan hệ buôn bán với bên ngoài, thực hiện việc tự do hoá thương mại b. Công cụ thực hiện - Các biện pháp phi thuế quan - Hiệp định thương mại c. ưu nhược điểm ưu điểm nhược điểm 2.3 Lựa chọn chính sách thương mại quốc tế - Căn cứ vào trình độ của các ngành sản xuất của các nước - Căn cứ vào các cam kết của chính phủ các nước 3. Các nguyên tắc áp dụng trong chính sách thương mại quốc tế 3.1. Nguyên tắc Nước được ưu đãi nhất (Most Favored Nation –MFN) Tên phổ biến: Nguyên tắc Tối huệ quốc Nội dung: Các bên tham gia ký kết cam kết dành cho nhau những thuận lợi và ưu đãi không kém hơn những thuận lợi và ưu đãi mà một bên đang và sẽ dành cho bất kỳ một nước thứ ba nào. Cơ sở pháp lý để thực hiện Cách áp dụng Tác dụng Ngoại lệ (các trường hợp miễn trừ) 3.2. Nguyên tắc Đối xử quốc gia (National Treatment – NT) Tên khác: Nguyên tắc Ngang bằng dân tộc (National Parity- NP) Nội dung : Các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại cam kết dành cho hàng hoá, công dân hoặc công ty nước khác những ưu đãi trên thị trường nội địa giống như những ưu đãi dành cho hàng hoá, công dân hoặc công ty nước mình Tác dụng Ngoại Lệ MFN và NT Trong WTO: MFN + NT = Non – discrimination (Nguyên tắc Không phân biệt đối xử) Không phân biệt đối xử của MFN và NT khác nhau điểm nào? 4. Các biện pháp áp dụng trong chính sách thương mại quốc tế 4.1. Thuế quan (Tariff) a. Khái niệm: Thuế quan là loại thuế đánh vào hàng hoá khi hàng hoá đó đi qua một lãnh thổ hải quan. b. Phân loại thuế quan B1. Theo mục đích đánh thuế: Thuế quan tài chính Thuế quan bảo hộ b2. Theo đối tượng đánh thuế Thuế quan xuất khẩu Thuế quan nhập khẩu Thuế quan quá cảnh b3. Theo phương pháp tính thuế Thuế quan tính theo số lượng: Thuế quan tính theo giá trị Thuế quan tính hỗn hợp c. Tác động của thuế quan nhập khẩu Ddom Sdom Quantity Price Ddom & Sdom : Đường cầu và đường cung Nếu đánh thuế T Tác động của thuế quan nhập khẩu đối với giá đối với sản xuất: đối với tiêu dùng trong nước Cho nên thuế quan hút nguồn lực vào lĩnh vực được bảo hộ đối với hoạt động thương mại đối với thu nhập CP phân phối lại Khoản “mất trắng” về lợi ích của thuế quan chứng tỏ xã hội bị thiệt hại từ chính sách thuế Mức thuế quan ngày càng giảm đi Mức thuế quan trung bình ngày càng giảm 1947: 37% 1950-1970: 20 - 25% 1970- 1990: 10 - 15% 1990- 1995: 5 -10% Sau 1995: 0 - 5% Những lý lẽ ủng hộ thuế quan Giả sử một nước nhập khẩu một lượng tương đối lớn về một hàng hoá nào đó. Khi ấy, nếu nước này tăng nhập khẩu, giá cả thế giới sẽ tăng lên. (NƯớC nhập khẩu LớN) Khi ấy, thuế nhập khẩu có thể dẫn đến lợi ích xã hội tăng Một ví dụ về thuế quan tối ưu đối với nước lớn Ví dụ nước A là một nước nhập khẩu lớn của thế giới về hàng hoá G. Nước B xuất khẩu G Cùng xem xét trường hợp tự do hoá thương mại và nước A đánh thuế đối với hàng G nhập khẩu Chi phí xã hội của việc đánh thuế (đối với nước NK lớn)  CS  PS  thu CP Thay đổi “tịnh”về lợi ích Thuế quan tối ưu sẽ Max $e - $(b + d)