Trên mạng Windows có hai loại tài khoản người dùng là:
Người dùng cục bộ: Là tài khoản người dùng được tạo ra trên máy tính cục bộ.
Tài khoản người dùng miền: Là tài khoản được tạo ra trên máy điều khiển miền
14 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2968 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản lí tài khoản người dùng và nhóm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/13/2010
1
Bài 3
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN
NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM
WINDOWS SERVER 2003
QUẢN TRỊ MẠNG
Định nghĩa tài khoản người
dùng và tài khoản nhóm
Tài khoản người dùng
Trên mạng Windows có hai loại tài khoản người
dùng là:
Người dùng cục bộ: Là tài khoản người dùng được
tạo ra trên máy tính cục bộ.
Tài khoản người dùng miền: Là tài khoản được tạo ra
trên máy điều khiển miền.
4/13/2010
2
Tài khoản người dùng (t.t)
Yêu cầu tài khoản người dùng
• Username: dài 1-20 ký tự (trên Windows Server
2003, username có thể dài 104 ký tự, tuy nhiên khi
đăng nhập từ các máy cài hệ điều hành Windows
NT 4.0 về trước thì mặc định chỉ hiểu 20 ký tự )
• Username là một chuổi duy nhất
• Username không chứa các ký tự sau: “ / \ [ ] : ; | = ,
+ * ? ”
• Username có thể chứa các ký tự đặc biệt: dấu
chấm câu, khoảng trắng, dấu gạch ngang, dấu gạch
dưới.
Định nghĩa tài khoản người
dùng và tài khoản nhóm (t.t)
Tài khoản nhóm
Là đối tượng đại diện cho một nhóm user
Nhóm bảo mật (Security group)
• Nhóm bảo mật được dùng để cấp phát các quyền
hệ thống (rights) và quyền truy cập (permission).
• Mỗi nhóm bảo mật có một SID riêng.
• Có 4 loại nhóm bảo mật: local (nhóm cục bộ),
domain local (nhóm cục bộ miền), global (nhóm
toàn cục hay nhóm toàn mạng) và universal (nhóm
phổ quát).
Nhóm phân phối (distribution group).
• Nhóm phân phối là nhóm phi bảo mật, không có
SID và không xuất hiện trong ACL (Access Control
List).
4/13/2010
3
Định nghĩa tài khoản người
dùng và tài khoản nhóm (t.t)
Nhóm bảo mật (Security group)
• Local group là loại nhóm có trên các máy stand-alone
Server, member server, Win2K Pro hay WinXP.
• Domain local group là loại nhóm cục bộ đặc biệt vì chúng
là local group nhưng nằm trên miềm
• Global group là loại nhóm nằm trong Active Directory và
được tạo trên các Domain Controller.
• Universal group là loại nhóm có chức năng giống như
global group nhưng nó dùng để cấp quyền cho các đối
tượng trên khắp các miền trong một rừng và giữa các miền
có thiết lập quan hệ tin cậy với nhau.
Tài khoản nhóm (t.t)
Qui tắt gia nhập nhóm
Tất cả các nhóm Domain
local, Global, Universal đều
có thể đặt vào trong nhóm
Machine Local.
Tất cả các nhóm Domain
local, Global, Universal đều
có thể dặt vào trong chính
loại nhóm của mình.
Nhóm Global và Universal
có thể đặt vào trong nhóm
Domain local.
Nhóm Global có thể đặt vào
trong nhóm Universal.
4/13/2010
4
Các tài khoản tạo sẵn
Các tài khoản người dùng tạo sẵn
Administrator
Guest
ILS_Anonymous_User
IUSR_computer-name
IWAM_computer-name
Krbtgt
TSInternetUser
Các tài khoản tạo sẵn (t.t)
Tài khoản nhóm Domain Local tạo sẵn
Administrators Nhóm Domain Admins và Enterprise Admins là
thành viên mặc định của nhóm
Administrators.
Account Operators
Domain Controllers
Backup Operators
Guests
Print Operator
Server Operators
Users Mặc định mọi người dùng được tạo đều thuộc nhóm này
Replicator
Incoming Forest Trust Builders
Network Configuration Operators
Pre-Windows 2000 Compatible Access
Remote Desktop User
Performace Log Users
Performace Monitor Users
4/13/2010
5
Các tài khoản tạo sẵn (t.t)
Tài khoản nhóm Global tạo sẵn
Domain Admins Thành viên của nhóm này có thể toàn
quyền quản trị các máy tính trong miền
Domain Users Mặc định nhóm này là thành viên của
nhóm cục bộ Users trên các máy server thành viên và
máy trạm
Group Policy Creator Owners
Enterprise Admins
Schema Admins
Các tài khoản tạo sẵn (t.t)
Các nhóm tạo sẵn đặc biệt
Interactive
Network
Everyone đại diện cho tất cả mọi người dùng
System
Creator owner đại diện cho những người tạo ra
Authenticated users đại diện cho những người dùng
đã được hệ thống xác thực
Anonymous logon
Service
Dialup
4/13/2010
6
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm cục bộ
Công cụ quản lý tài khoản người dùng cục
bộ
Dùng công cụ Local Users and Groups
Có 2 phương thức truy cập đến công cụ Local
Users and Groups
• Dùng như một MMC (Microsoft Management
Console) snap-in.
• Dùng thông qua công cụ Computer Management
Quản lý tài khoản người dùng và nhóm
cục bộ
Các bước dùng thông
qua công cụ Computer
Management
Right click vào My Computer
chọn Manage
Trên màn hình Computer
Management chọn Local
Users and Group chọn Users
Right click vào khoảng trống
trên màn hình bên phải và
chọn New User
4/13/2010
7
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm cục bộ
User must change password at
next logon: đăng nhập lần đầu
vào máy cục bộ người dùng phải
đổi password.
User cannot change password:
người dùng không được thay đổi
password.
Password never expires:
Password không bao giờ bị loại
bỏ.
Account is disabled: tài khoản
sẽ bị cấm truy cập tạm thời
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm cục bộ
Xóa, sửa tên, thay đổi mật khẩu người dùng chỉ cần chọn
chuột phải tương ứng với các mục: Delete, Rename, Set
Password
4/13/2010
8
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm cục bộ
Đưa user vào trong
group
Từ menu người dùng, khi
chọn tab Member of chọn
group đưa vào
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm cục bộ
Các bước chèn Local Local Users and
Groups snap-in vào trong
Vào Start > Run, gõ lệnh MMC -> OK-> Xuất hiện màn hình
Console1
4/13/2010
9
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm cục bộ
Các bước chèn
Local Local
Users and
Groups snap-in
vào trong
Vào File > Add/Remove
Snap-in >Add
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm cục bộ
Các bước chèn
Local Local
Users and
Groups snap-in
vào trong
Trong màn hình Add
Standalone Snap-in ->
chọn Local users and
Groups -> Add
4/13/2010
10
Quản lý tài khoản người dùng và nhóm
trên Active Directory
Công cụ quản lý tài khoản người dùng
trên Active Directory
Công cụ Active
Directory User
and Computer
Truy xuất công
cụ Active
Directory User
and Computer
thông qua MMC
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Quản lý tài khoản
user trên Active
Directory
Tạo tài khoản User:
tại cửa sổ Active
Directory Users and
Computers nhấp
chuột phải chọn mục
User->New->User
Nhập thông tin user
sau đó Next
4/13/2010
11
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Nhập mật khẩu
cho User và các
lựa chọn:
Password phức tạp
hơn sao cho thoả 3
trong 4 điều kiện
sau:ký tự chữ
thường abc...,ký tự
chữ hoa ABC...,ký
tự số 123...,ký tự
đặc biệc
như:!@#$%^ ...
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Cấu hình thuộc
tính tài khoản
người dùng
Để cấu hình các
thuộc tính của tài
khoản người dùng
trên màn hình Active
Directory ta nhấp
phải chuột vào tài
khoản chọn
Properties
4/13/2010
12
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Tab General, Tab Address,
tab Telephones, tab
organization: Các thông tin
mở rộng của người dùng
Tab Account: Khai báo lại
username, quy định giờ
logon…
Tab Profile: đường dẫn
đến profile của tài khoản
người dùng
Profile là một thư mục
chứa thông tin về môi
trường làm việc Win2k3
cho từng người dùng
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Tab Member Of: cấu hình
tài khoản người dùng là
thành viên của nhóm nào.
Một tài khoản có thể là
thành viên nhiều nhóm và
hưởng tất cả các quyền
của tất cả các nhóm đó.
Tab Dial-in: cho phép cấu
hình quyền truy cập từ xa
của người dùng cho kết nối
dial-in hoặc VNP
4/13/2010
13
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Tạo mới tài
khoản nhóm:
Sử dụng công cụ
Active Dirctory
Users and
Computers
Nhấp chuột phải
vào mục Users chọn
New và chọn Group
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Thêm
thành viên
cho nhóm:
Trên màn hình
Active
Directory
Users and
Computers
nhấp phải vào
tên nhóm và
chọn
Properties.
4/13/2010
14
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Thêm
thành viên
cho nhóm:
Nhấp thẻ
Member.
Nhấp nút Add
Quản lý tài khoản người dùng
và nhóm trên Active Directory
Thêm
thành viên
cho nhóm:
Chọn các tài
khoản muốn là
thành viên của
nhóm ->OK