Bài 2: Xác định dựán phần mềm
Tiến trình xác định dựán
Các hồsơdựán cần xác định
Phần mềm vàtiến trình phần mềm
Lựa chọn dựán, ước lượng sơbộ
Phân tích dựán khảthi kinh tế
Lập lịch cho những mốc chính
Ma trận tách nhiệm
Kếhoạch truyền thông
Bản công bốdựán (charter)
Bản công bốgồm: tên người quản lý, tên nhàtài
trợ, ngày ký, tuyên bốdựán bắt đầu& đềnghị
những người liên quan hợp tác toàn diện với dự
án. Nhàtài trợ/ban quản lý lập ra vàgửi đi.
Vai trò:
Tuyên bốbắt đầu dựán
Xác định nhàtài trợ, Người quản lý dựán
Chính thức trao thẩm quyền cho người quản lý
dựán tổchức, khởi tạo dựán
Kêu gọi sự đồng thuận, trợgiúp
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2503 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Bài 2: Xác định dự án phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý dự án phần mềm
Nguyễn Văn Vỵ – Khoa CNTT
Mobile:0912505291, Email: vynv43@yahoo.com
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 2
Nguyễn Văn Vỵ
Bài 2: Xác định dự án phần mềm
Tiến trình xác định dự án
Các hồ sơ dự án cần xác định
Phần mềm và tiến trình phần mềm
Lựa chọn dự án, ước lượng sơ bộ
Phân tích dự án khả thi kinh tế
Lập lịch cho những mốc chính
Ma trận tách nhiệm
Kế hoạch truyền thông
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 3
Nguyễn Văn Vỵ
Tài liệu tham khảo
1. Viện Công nghệ Thông tin, Quản lý và thực hiện các dù án công
nghệ thông tin, NXB Tư pháp, 2004
2. Ngô Trung Việt, Phương pháp luận quản lý dự án CNTT, NXB KHKT,
Hànội 2001.
3. Eric Verzun. The fast forward MBA in Project Management, 2th
Edition, John Wiley and Sons Inc. 2005.
4. Bob Hughes & Mike Cotterell. Software Project Management, Third
Edition. McGraw-Hill, 2002.
5. Roger S.Pressman, Software Engineering, a Practitioner’s
Approach. Fifth Edition, McGraw Hill, 2001
6. Norman R.Howes, Modern Project Management. (Sucessfully
Integrating Project Management Knowledge Areas and Process).
AMCOM – American Management Association, 2001,
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 4
Nguyễn Văn Vỵ
Vòng đời dự án
Bảng công việc
và ước lượng
Lập lịch chi tiết
Lập các KH
Đo tiến trình
Truyền thông
Điều chỉnh
Đóng dự án
phản hồi, thay đổi, điều chỉnh
Xác định Lập kế hoạch Điều hành
Bảng rủi ro
lịch biểu
ngân sách
KH nguồn lực
Đưa ra ng.tài trợ
X.định ng.liên quan
Lập dự án cơ sở
(quy tắc nghiệp vụ)
Công bố dự án
Đề xuất dự án
Ma trậntr.nhiệm
KH truyền thông
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 5
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình xác định dự án
viết/sửa đề
xuất dự án
gửi lấy ý
kiến
đồng
ý
họp thông
qua
Đề xướng
công bố
dự án
khảo sát
no
yes
bản công bố
thông
qua
ký hợp
đồng
yes
no
Project
proposal
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 6
Nguyễn Văn Vỵ
Bản công bố dự án (charter)
Bản công bố gồm: tên người quản lý, tên nhà tài
trợ, ngày ký, tuyên bố dự án bắt đầu & đề nghị
những người liên quan hợp tác toàn diện với dự
án. Nhà tài trợ/ban quản lý lập ra và gửi đi.
Vai trò:
Tuyên bố bắt đầu dự án
Xác định nhà tài trợ, Người quản lý dự án
Chính thức trao thẩm quyền cho người quản lý
dự án tổ chức, khởi tạo dự án
Kêu gọi sự đồng thuận, trợ giúp
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 7
Nguyễn Văn Vỵ
Bản đề xuất dự án (project proposal)
Người quản lý tổ chức xây dựng bản đề xuất
dự án (BĐXDA) để những người có thẩm quyền
thông qua & ký kết. Bản đề xuất chưa được
thông qua, thì không thể triển khai dự án.
Những người tham gia xây dựng BĐXDA là
những người có chuyên môn cao, kinh nghiệm:
biết việc, có phương pháp và kinh nghiệm,
tức là có năng lực QLDA.
Với dự án lớn, việc xây dựng
BĐXDA có thể là 1 dự án.
Project
proposal
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 8
Nguyễn Văn Vỵ
Cơ sở viết bản đề xuất dự án
Bản đề xuất cần trả lời các câu hỏi:
1. Sản phẩm dự án? (phần mềm)
2. Sự cần thiết? (phù hợp mục tiêu tổ chức)
3. Phương án nào? (cách tiếp cận chọn dự án)
4. Công việc cần làm? (hoạt động phát triển)
5. Trình tự thực hiện? (tiến trình)
6. Tiến độ bàn giao? (lịch biểu)
7. Chi phí–lợi ích mang lại?(phân tích lợi ich-chi phí)
8. Mức độ thành công? (phân tích khó khăn,rủi ro)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 9
Nguyễn Văn Vỵ
Nội dung bản đề xuất dự án
Nội dung chính của bản đề xuất :
1. Mục tiêu của dự án (đáp ứng y/cầu tổ chức)
2. Vấn đề và cơ hội (sự cấp thiết, lợi ích)
3. Giải pháp đề xuất (giải pháp công nghệ)
4. Các tiêu chuẩn & lựa chọn dự án (cách tiếp cận)
5. Phân tích lợi nhuận và chi phí (khả thi kinh tế)
6. Các yêu cầu về nghiệp vụ (sự công tác)
7. Phạm vi dự án (hoạt động chính, bộ phận-người liên
quan) và trách nhiệm
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 10
Nguyễn Văn Vỵ
Nội dung bản đề xuất dự án
Nội dung bản đễ xuất dự án gồm:
8. Những cản trở và khó khăn chính (lường hết)
9. Phân tích các rủi ro (khả thi khác)
10.Tổng quan lịch trình thực hiện (thời hạn kết
thúc, các mốc lớn)(khả thi thời gian)
11. Ma trận trách nhiệm (quan hệ /trách nhiêm)
12. Kế hoạch truyền thông (đảm bảo thông tin) .
2 Tài liệu cuối cùng chỉ cần khi dự án được triển
khai (không cần khi dự án mới đề xuất)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 11
Nguyễn Văn Vỵ
Mục tiêu của dự án
Mục tiêu dự án đáp ứng sự mong đợi của tổ chức
hưởng thụ sản phẩm dự án. Cần có:
Mục tiêu chung: hướng lâu dài, phù hợp với
mục tiêu chiến lược của tổ chức.
Mục tiêu cụ thể: giải quyết những vấn đề,
nhiệm vụ hiện tại của tổ chức
Dự án nhỏ thường chỉ có mục tiêu cụ thể
Xác định mục tiêu cần kinh nghiêm & lấy chiến
lược và nhiệm vụ của tổ chức làm cơ sở.
Mục tiêu cần rõ ràng, đúng đắn Æ là cơ sở xây
dựng tài liệu khác: phạm vi, mô tả công việc, …
Æ là yếu tố quyết định thành công dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 12
Nguyễn Văn Vỵ
Một công ty phần mềm cần triển khai dự án
“phát triển hệ thống quản lý công văn” khi quy
mô công ty ngày càng lớn, Vì vây:
Mục tiêu cụ thể: phát triển HT quản lý công văn
đi, đến để đáp ứng nhu cầu sử dụng công văn kịp
thời, tiện lợi, an toàn và bảo mật của công ty.
Vì là 1 công ty phát triển phần mềm nên:
Mục tiêu chung: Sản phẩm dự án cần đạt
mức độ hoàn thiện để có thể nâng cấp
thành sản phẩm thương mại của công ty.
Ví dụ: mục tiêu dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 13
Nguyễn Văn Vỵ
là cơ sở thuyết phục nhà tài trợ hay khách
hàng đầu tư
1 tổ chức chỉ đầu tư khi dự án mang lại lợi
ích:
Giúp giải quyết những khó khăn hiện tại
Tăng tiềm lực cạnh tranh, vượt thách thức
trong tương lai
Tạo cơ hội hợp tác
Phân tích vấn đề và cơ hội
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 14
Nguyễn Văn Vỵ
Với 1 nhà đầu tư, lợi ích có phạm vi rộng: kinh tế,
xã hội, khoa học.. Tùy thuộc vào dự án
Cần chỉ rõ các khó khăn trở ngại đang làm ảnh
hưởng tới mục tiêu của tổ chức, gây thiệt hại đến
lợi ích của tổ chức.
Cũng chỉ ra cơ hội có được nhờ thực hiện dự án,
và cuối cùng là lợi ích mà nó mang lại thật xứng
đáng, kỳ diệu với đầu tư bỏ ra
Phân tích vấn đề và cơ hội
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 15
Nguyễn Văn Vỵ
Khi nghiên cứu hệ thống cập nhật đơn hàng của 1
cơ sở đã nhận ra: Sự ứ đọng đơn hàng ở đây, và tác
động xấu đến công ty:
Tăng sự không thỏa mãn khách hàng, dẫn đến giảm
doanh thu, mất khách
Giảm tinh thần của phòng nhập liệu, sao lưu nhiều và
giảm chất lượng
Nhiều nhân viên đã bỏ việc.
Cần phát triển 1 HT tiếp nhận đơn đặt hàng mới:
Có khả năng nhận nhiều đơn đặt hàng & có chất
lượng hơn, dễ mở rộng sau này, tăng thu nhập
thay cho nhiều nhân viên, đáp ứng yêu cầu khách
hàng tốt hơn
Ví dụ: phân tích vấn đề và cơ hội
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 16
Nguyễn Văn Vỵ
Giải pháp đề xuất thường cho từng vấn đề, sau đó
tổng hợp để có giải pháp tổng thể. Với ví dụ trên:
Đề xuất giải pháp
Vấn đề Giải pháp
Số đơn hàng đọng tăng lên Tự động hóa việc cập nhật
Xử lý theo lô nên rất chậm Xử lý theo thời gian thực
Tỷ lệ thay thế nhân viên cao Tự động được giải quyết
Phát triển 1 hệ thống cập nhật đơn hàng được tự động
hóa (với 1 số mức) & xử lý dữ liệu tự động ngay sau khi
cập nhật để có kết quả cho khách (nếu cần).
Có 1 số phương án tương ứng với từng mức tự động
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 17
Nguyễn Văn Vỵ
Sản phẩm dự án phần mềm là phần mềm.
Cần hiểu phần mềm và quy trình taọ ra nó
Phần mềm là tập các phần tử lôgic bao gồm:
1. Chương trình máy tính:
Mã nguồn & mã máy
2. Các cấu trúc dữ liệu:
Cấu trúc làm việc (bộ nhớ trong)
Cấu trúc lưu trữ (bộ nhớ ngoài)
Khái niệm về phần mềm
file.exe
file.com
Dowhle
Eddo
If than
End if
wscklrn
File.text
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 18
Nguyễn Văn Vỵ
3. Các tài liệu liên quan:
hướng dẫn sử dụng (người dùng)
tham khảo kỹ thuật (người bảo trì)
tài liệu phát triển (nhà phát triển)
Dự án phần mềm nhằm tạo ra phần
mềm cụ thể với các thành phần nêu
ra ở trên.
User’s
guid
technical
reference
specification
design, codes,
test, ...
Khái niệm về phần mềm
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 19
Nguyễn Văn Vỵ
1.Xác định yêu cầu (Requirements)
KHÁCH HÀNG
Khó khăn hệ
thống thực,
mong đợi về
hệ phần mềm Đặc tả yêu
cầu phần
mềm
Đội phát triển
Vòng đời phần mềm
Xác định
yêu cầu
Phát
triển
Thẩm
định
Tiến
hóa
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 20
Nguyễn Văn Vỵ
Chức năng
hệ thống
Ràng buộc
hệ thống
2.Phát triển phần mềm (Development)
Đặc tả yêu
cầu
Xác định yêu cầu
Đội phát triển
Hệ thống
phần mềm
vận hành
đúng
file.exe
file.com
Vòng đời phần mềm
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 21
Nguyễn Văn Vỵ
3. Thẩm định phần mềm (Validation)
file.exe
file.com
Phát triển Người dùng
Hệ thống
phần mềm
đáp ứng
yêu cầu
file.exe
file.com
Vòng đời phần mềm
Hệ thống
phần mềm
vận hành
đúng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 22
Nguyễn Văn Vỵ
4.Tiến hóa phần mềm (Evolution)
Đội phát triển
Vòng đời phần mềm
Thẩm định
file.exe
file.com
môi trường thay đổi
Hệ thống
phần mềm
đáp ứng
yêu cầu
mới
file.exe
file.com
file.com
Hệ thống
phần mềm
được tiến
hóa
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 23
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình phần mềm
Phát triển phần mềm cần có quy trình cụ thể (tiến
trình) và rất nhiều. Để giới thiệu, chỉ có thể trình
bày mô hình của chúng
Mô hình tiến trình là cách biểu diễn trừu tượng
tiến trình phần mềm theo 1 cách nhìn.
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
MÔ HÌNH TIẾN TRÌNH
TIẾN TRÌNH CỤ THỂ
Công việc1
Công việc 2
Công việc 1.1.1
Công việc 1.1
Công việc 1.2
Công việc 2.1
Công việc 2.1.1
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 24
Nguyễn Văn Vỵ
Mô hình tiến trình thác nước
Mô hình thác nước – waterfall model
phân tích
yêu cầu
Thiết kế HT
phần mềm
mã hoá,kiểm
thử đơn vị
Kiểm thử
tích hơp, HT
Vận hành,
bảo trì
nghiên
cứu HT
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 25
Nguyễn Văn Vỵ
Mô hình xoắn ốc
Mô hình xoắn ốc – spiral model
lập kế hoạch phân tích rủi ro
đánh giá kỹ nghệ
Tập hợp yêu
cầu ban đầu,
lập kế hoạch
dự án
kế hoạch
dựa trên
yêu cầu của
khách
đánh giá
của khách,
sửa đổi,
hoàn thiện
phân tích rủi
ro, tim giai
pháp
bản mẫu / áp
dụng p.pháp phát
triển thích hợp
tiếp tục hay
không?
phân tích rủi ro,
lây ý kiến khách
hàng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 26
Nguyễn Văn Vỵ
Mô hình RUP (rational unified process-RUP)
Các hoạt động
Mô hình hoá nghiệp vụ
Đặc tả yêu cầu
Phân tích và thiết kế
Cài đặt
Kiểm thử
Triển khai
Quản lý cấu hình &thay đổi
Quản lý dự án
Môi trường
bước
lặp
Các giai đoạn
Các bước lặp
Khởi thảo Chi tiết Xây dựng Ch.giao
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 27
Nguyễn Văn Vỵ
Một bước lặp của RUP
Hoạt động và sản phẩm 1 bước lặp
Xác định
yêu cầu
Phân tích
hệ thống
Thiết kế
hệ thống
Mô hình
nghiệp vụ
Mô hình
nghiệp vụ hệ
thống
Mô hình
lớp
phân
tích
Mô hình
tương tác
Mô hình
lớp thiết
kế
Khảo
sát
Mã hóa
kiểm thử
Cài đăt,
vận hành
Chương
trình, tài
liệu
Chương
trình, tài
liệu
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 28
Nguyễn Văn Vỵ
Các mô hình thực hiện trong RUP
Hệ thống thực hiện được
kỹ nghệ xuôi (sinh mã), và
kỹ nghệ ngược
biểu đồ
tuần tự
biểu đồ
cộng tác
biểu đồ thành phần
biểu đồ lớp TK
biểu đồ triển khai
biên tập mã nguồn, dịch, gỡ rối, liên kết, cài đặt
biểu đồ
phân
tích
Mô hình nghiệp vụ
Jop
Kht
pog
biểu đồ ca sử dụng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 29
Nguyễn Văn Vỵ
Các mô hình và quan hệ trong RUP
Hồ sơ,
tài liệu
khảo sát,
tổng hợp
biểu đồ hoạt
động tiến
trình ngh.vụ
biểu đồ
miền lĩnh
vực ngh.vụ
đặc tả luồng
sự kiện UC
mô hình UC
gộp và đặc tả
hệ thống
các mô
hình ca UC
chi tiết
từ điển giải
thích nghiệp
vụ
phác thảo giao
diện tương tác
b. Xác định yêu cầua.Khảo
sát
biểu đồ lớp
thiết kế
biểu đồ
trạng thái
đối tượng
gói mô hình lớp
khái niệm thực
thi hệ thống
biểu đồ
tương tác
đối tượng
thực thi UC
đặc tả thiết
kế dữ liệu lớp
BĐ lớp KN liên
kết thực thi UC
thiết kế
phương thức
lớp
thiết kế an toàn
và bảo mật HT
môhình lớp khái.N
d.Thiết kế vật lý
môhình hành vimôhình nghiêpvụ môhình hệ thống
Các chức
năng nghiệp
vụ và mô tả
các tác nhân
nghiệp vụ
yêu cầu fi
chức năng
của UC
kiến trúc gói
UC & thứ tự ưu
tiên các UC
c.Thiết kế logic
BĐ lớp KN cộng
tác thực thi UC
tích hợp giao
diện tương tác
đặc tả thiết
kế giao diện
thiết kế kiến
trúc, tầng
thiết kế phân
bố, định vị
biểu đố lớp thiết kế
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 30
Nguyễn Văn Vỵ
Tiêu chuẩn chọn phương án dự án
Cơ sở chọn (cách tiếp cận):
1.Đáp ứng yêu cầu khách hàng:
Mức độ giải quyết vấn đề đặt ra:
Tối thiểu
Cơ bản
Triết để
Các ràng buộc:
Thời gian
Chi phí
Khác
2. Phù hợp với nhà phát triển
Cải thiện tình thế
Giảm chi phí/ tăng hiệu quả
Đạt lợi nhuận/ưu thế cạnh tranh
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 31
Nguyễn Văn Vỵ
Phương pháp chọn phương án DA
Khi có giải pháp công nghệ, cần xây dựng 1
số phương án ứng với các yêu cầu khách
hàng đặt ra (tối thiểu, cở bản, triệt để) và:
1. Tiến hành tính toán chi phí để kiểm tra sự
thỏa mãn các ràng buộc
2. Cho điểm từng tiêu chuẩn (theo mức ưu tiên)
để đánh giá định lượng phương án
3. Phân tích, so sánh có tính đến các
điều kiện khác để chọn phương
án chấp nhận được
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 32
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: chọn phương án DA
Bài toán: Phát triển HT quản lý kho với yêu cầu:
Yêu cầu HT (ưu tiên giảm) Ràng buộc HT (quan trọng giảm)
1. Nhập dữ liệu tức thời khi hàng
vừa đến/ tự động cao.
1. Chi phí phát triển ≤ 50,000$
2.Tự động xác định khi cần lập
đơn hàng & lập đơn hàng gửi đi.
2. Chi phí cho phần cứng ≤50,000$
3.Có thể xác định được mức tồn
kho gần đúng cần phải dự trữ
vào bất kỳ lúc nào.
3. Hệ thống mới đưa vào hoạt động
sau dưới 6 tháng kể từ khi bắt đầu
thực hiện dự án
4. Hệ thống phải dễ sử dụng: thời
gian đào tạo phải ngắn (<=2 tuần).
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 33
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: chọn phương án DA
Ba phương án đề xuất, xét về yêu cầu:
Tiêu chuẩn Phương án
Yêu cầu A B
Đạt Đạt
mọi mặt
hàng
chỉ 1 số
1 số mặt
hàng
không
C
1. Nhập dữ liệu hàng
đến mọi lúc/tự động
Đạt
2.Tự động đặt đơn hàng mọi mặt
hàng
3.Tìm kiếm dữ liệu theo
thờ gian thực
mọi mặt hàng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 34
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: chọn phương án DA
Ba phương án đề xuất, xét về ràng buộc:
Ràng buộc Phương án
Loại A B
25,000$ 50,000$
50,000$
3.Thời gian đưa vào hoạt
động
3 tháng 5 tháng 6 tháng
2 tuần
25,000$
1 tuần
C
1. Chi phi phát triển 65,000$
2. Chi phí phần cứng 50,000$
4.Thời gian đào tao 1 tuần
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 35
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: chọn phương án DA
Đánh giá phương án theo trọng số:
Ph. án A Ph. án B Ph. án C
hệ
số
điểm hệ
số
điểm hệ
số
điểm
Yêu cầu:
- Vào dữ liệu theo thời gian thực
- Đặt hàng tự động
- Tìm kiếm theo thời gian thực
50
18
18
14
5
3
1
158
90
54
14
5
5
3
222
90
90
42
5
5
5
250
90
90
70
Ràng buộc:
- Chi phí phát triển
- Chi phí phần cứng
- Thời gian xây dựng
- Dễ sử dụng
50
20
15
10
5
5
5
5
5
250
100
75
50
25
4
4
3
3
195
80
60
40
15
3
4
3
5
175
60
60
30
25
Tổng cộng 100 408 417 425
Tiêu chuẩn
Trọng
số
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 36
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: chọn phương án DA
Phân tích và chọn phương án:
Như bảng trên, phương án C có điểm cao nhất
(425). Nó đáp ứng yêu cầu tốt nhất.
Tuy nhiên, nếu chỉ xét ràng buộc thì phương án
A là tốt nhất (4 ràng buộc đều có hệ số 5).
Khi xem xét 1 cách tổng hợp cả yêu cầu & ràng
buộc, & các yêu cầu khác, phương án C được
chọn vì có tổng số điểm cao nhất và điểm đáp
ứng yêu cầu cũng cao nhất
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 37
Nguyễn Văn Vỵ
Ước lương chi phí phát triển
Ước lượng phần cứng có thể dựa trên mô
hình cấu hình và giá thiết bị để tính ra.
Ước lượng chi phí phát triển luôn là bài toán
khó. Lúc này là ước lượng ở mức gộp/cao
Ba đại lượng cần ước lượng:
Chi phí công lao động: số người–tháng, Số
người-tuần, số người-ngày Æ
vốn bằng tiền = số ngày/giờ công x giá
Số lao động: người
Chi phí thời gian: ngày, tuần, tháng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 38
Nguyễn Văn Vỵ
Ước lương chi phí phát triển
Nguyên tắc chung: phân nhỏ nhiệm vụ, ước
lượng từng phần từ dưới lên,rồi cộng lại.
Cách phân nhỏ:
Theo sản phẩm chọn vẹn: 1 mô đun
Theo giai đoạn: đặc tả, thiết kế, mã, cài đặt
Một số phương pháp thường gặp:
y Phương pháp chuyên gia
y Tương tự - kinh nghiệm
y Điểm chức năng
y COCOMO
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 39
Nguyễn Văn Vỵ
Phân nhỏ nhiệm vụ
Ở mức gộp, phân nhỏ có thể có 3 cách:
Phân theo các hệ con
Phân theo giai đoạn phát triển lớn
Kết hợp cả 2
Hệ
thống
Hệ con 1 ước lượng hệ1
ước lượng hệ2
ước lượng hệ3
ước lượng
hệ thốngHệ con 1
Hệ con 1
Hệ
thống
UL xác
định
UL phát
triển
UL thẩm
định
UL cài đặt,
tiến hóa
Ước lượng toàn hệ
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 40
Nguyễn Văn Vỵ
Phương pháp chuyên gia
Các bước tiến hành:
1. Các chuyên gia công nghệ phần mềm nghiên
cứu tài liệu, đưa ra các ước lượng.
2. Nếu có sự khác biệt đáng kể, tiết hành thảo
luận, đưa ra đánh giá mới
3. Nếu đánh giá mới không sai khác nhiều thì
dừng. Ngựơc lại, quay về 2
Ưu: rẻ, nhanh
Nhược: độ chính xác phụ
thuộc vào trình độ chuyên
gia và bài toán cụ thể
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 41
Nguyễn Văn Vỵ
Phương pháp tương tự
Các bước tiến hành:
1. So với dự án tương tự đã làm, lấy ước lượng
của nó (từng phần) nhân với hệ số điều chỉnh.
2. Một trong loại này là “suy luận hợp lý theo ca
kinh nghiệm”(khoa CNTT, ĐHCN)
Ưu: chính xác khi có đủ dữ liệu cụ thể
Nhược: Không thể thực hiện khi không
có dự án tương tự
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 42
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: Phương pháp kinh nghiệm
Bài toán: triển khai 1 phần mềm cập nhập 4 loại báo
cáo sai hỏng trong sản xuất của các cơ sở và đưa ra 4 báo
cáo: tổng hợp, phân loại và phân tích sai hỏng theo kỳ.
Bảng phân tích ước lượng
Giai đoạn Xác định
yêu cầu
Phân tích
thiết kế
Lập trình
k.thử
Cài đặt,
bảo trì
Tông
cộng
Kinh nghiệm 20% 30% 30% 20% 100%
Dự án 10% 40% 40% 10% 100%
Ngày công 6Æ8 24 24 6 62
lương bình quân 6tr/tháng, làm 20 ngày Æ 300.000đ/ngày
Chi phí dự án: 300ng x 62ngày x 130% = 24.180.000đ
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 43
Nguyễn Văn Vỵ
Phân tích điểm chức năng (FPA)
A. Albrecht thuộc IBM đã phát triển phương pháp
phân tích điểm chức năng (FPA- function point
analysys)
Mục đích: ước lượng số dòng lênh - LOC (lines of
code) của hệ thống:
LOC của hệ thống
= FPs của hệ thống x LOC/FP của ngôn ngữ
Trong đó: FPs- điểm chức năng
LOC/FP: số dòng lệnh cho
1 chức năng theo ngôn ngữ
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 44
Nguyễn Văn Vỵ
Phương pháp điểm chức năng (FPs)
Nó bao gồm các bước:
1.Tính điểm chức năng của 5 loại tiêu biểu:
y Số kiểu người dùng nhập vào: I
y Số kiểu người dùng xuất ra: O
y Số kiểu người dùng yêu cầu: E
y Số giao diện ngoại vi: F
y Số files liên quan: L
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 45
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: tính điểm chức năng
Một thành phần của hệ thống quản lý kho bao gồm
chức năng ‘thêm 1 bản ghi’,’ xóa 1 bản ghi’, hiển thị
1 bản ghi’,’ sửa 1 bản ghi’, ‘in 1 bản ghi’, như vậy có:
3 kiểu nhập vào
1 kiểu xuất ra (hiển thị)
1 giao diện ngoài (in)
các điểm chức năng này được gắn với độ phức tạp
tương ứng cho mỗi loại chức năng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 46
Nguyễn Văn Vỵ
2. Với mỗi kiểu chức năng, ước lượng độ phức
tạp & nhân với số đặc trưng rồi cộng lại.
• Độ phức tap có 3 mức: Đơn giản, Trung bình,
Phức tạp
• Xác định và tính trọng số điều chỉnh cho mỗi
loại (Fi) dựa trên kinh nghiệm tổ chức (bảng
câu hỏi sau giúp xác định các số này)
• Tính tổng của toàn bộ số điều chỉnh điểm
chức năng (ΣFi)
Phương pháp điểm chức năng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQG