Bài 3: Lập kếhoạch dựán
Khái niệm vềkếhoạch
Các loại kếhoạch
Tiến trình lập kếhoạch
Cấu trúc bảng kếhoạch
Bảng phân rã công việc và ước lượng
Lập lịch – phương pháp đường găng
Khái niệm kếhoạch dựán
Kếhoạch là bản dựkiến công việc cần làm
(cái gì), thứtựthực hiện (tiến trình), thời gian
(khi nào, bao lâu), phương tiện dùng (cái gi,
bao nhiêu), người làm (ai), sản phẩm ra(cái
gì), vàtiêu chí đánh giá(chất lượng)
Làcông việc lặp lại suốt quátrình dựán
Cónhiều kếhoạch cần lập đểquản lý dựán
Làcông cụchính đểquản lý dựán
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4249 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Bài 3: Lập kế hoạch dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý dự án phần mềm
Nguyễn Văn Vỵ – Khoa CNTT
Mobile:0912505291, Email: vynv43@yahoo.com
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 2
Nguyễn Văn Vỵ
Bài 3: Lập kế hoạch dự án
Khái niệm về kế hoạch
Các loại kế hoạch
Tiến trình lập kế hoạch
Cấu trúc bảng kế hoạch
Bảng phân rã công việc và ước lượng
Lập lịch – phương pháp đường găng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 3
Nguyễn Văn Vỵ
Tài liệu tham khảo
1. Viện Công nghệ Thông tin, Quản lý và thực hiện các dù án công
nghệ thông tin, NXB Tư pháp, 2004
2. Ngô Trung Việt, Phương pháp luận quản lý dự án CNTT, NXB KHKT,
Hànội 2001.
3. Eric Verzun. The fast forward MBA in Project Management, 2th
Edition, John Wiley and Sons Inc. 2005.
4. Bob Hughes & Mike Cotterell. Software Project Management, Third
Edition. McGraw-Hill, 2002.
5. Roger S.Pressman, Software Engineering, a Practitioner’s
Approach. Fifth Edition, McGraw Hill, 2001
6. Norman R.Howes, Modern Project Management. (Sucessfully
Integrating Project Management Knowledge Areas and Process).
AMCOM – American Management Association, 2001,
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 4
Nguyễn Văn Vỵ
Vòng đời dự án
Bảng công việc
và ước lượng
Lập lịch chi tiết
Lập các KH
Đo tiến trình
Truyền thông
Điều chỉnh
Đóng dự án
phản hồi, thay đổi, điều chỉnh
Xác định Lập kế hoạch Điều hành
Đưa ra ng.tài trợ
X.định ng.liên quan
Lập dự án cơ sở
(quy tắc nghiệp vụ)
Công bố dự án
Đề xuất dự án
Ma trậntr.nhiệm
KH truyền thông
Bảng rủi ro
lịch biểu
ngân sách
KH nguồn lực
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 5
Nguyễn Văn Vỵ
Khái niệm kế hoạch dự án
Kế hoạch là bản dự kiến công việc cần làm
(cái gì), thứ tự thực hiện (tiến trình), thời gian
(khi nào, bao lâu), phương tiện dùng (cái gi,
bao nhiêu), người làm (ai), sản phẩm ra (cái
gì), và tiêu chí đánh giá (chất lượng)
Là công việc lặp lại suốt quá trình dự án
Có nhiều kế hoạch cần lập để quản lý dự án
Là công cụ chính để quản lý dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 6
Nguyễn Văn Vỵ
Các kế hoạch chính của dự án
Tên kế hoạch Mô tả
Kế hoạch công việc Mô tả công việc và lịch biểu thực hiện
cho sản phẩm dự án
Kế hoạch quản lý rủi ro Xác định các rủi ro và các giải pháp
Kế hoạch chất lượng Mô tả thủ tục & các chuẩn chất lượng
được áp dụng
Kế hoạch q.lý cấu hình Mô tả cấu hình, thủ tục và tiến trinh
quản lý cấu hình và sự thay đổi
Kế hoạch ngân sách Chỉ ra lượng ngân sách cần theo thời
gian và các nguồn huy động
Kế hoạch nguồn lực Mô tả số lượng, kỹ năng, kinh nghiệm
của thành viên dự án cần và giải pháp
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 7
Nguyễn Văn Vỵ
Các nguồn lực cho dự án
Con người
nhân tố quan trọng nhất
Cần có năng lực nhất định, cơ cấu phù hợp
Mọi giai đọan nhu cầu là khác nhau
Phần mềm dùng lại được
thành phần đóng gói (dùng ngay)
thành phần đã kiểm nghiệm tốt (sửa dùng được)
thành phần có thể dùng (chi phí sửa lớn)
Phần cứng/công cụ phần mềm chia sẻ
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 8
Nguyễn Văn Vỵ
Cấu trúc của kế họach dự án
Mở đầu
Tổ chức thực hiện dự án
Phân tích rủi ro
Các yêu cầu về nguồn lực:
Nhân lực
Phần cứng, phần mềm
Bảng phân rã công việc
Lịch trình dự án
Cơ chế điều hành và báo cáo
Các kế hoạch phụ trợ
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 9
Nguyễn Văn Vỵ
Tổ chức hoạt động dự án
Tổ chức bộ máy và cơ chế cho hoạt động: ban
quản lý, các đội, cơ chế điều hành, báo cáo
Hoạt động dự án cần tổ chức tạo ra các đầu ra
thấy được của mỗi tiến trình quản lý
Cột mốc (milestone) là điểm cuối của 1 tiến trình
hoạt động có xuất phẩm và các báo cáo yêu cầu
Xuất phẩm (deliverables) là kết quả của dự án
gửi tới khách hàng tại mỗi thời điểm
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 10
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình tổng quát lập kế hoạch
Lập kế hoạch là pha tiếp của vòng đời dự án
Đầu vào: sản phẩm từ bước xác định dự án:
Bản đề xuất dự án (hay dự án cơ sở: project
baseline) gồm mục tiêu, phạm vi & sản phẩm dự
án, những người liên quan & trách nhiệm, đánh
giá khả thi thực hiện dự án, lịch trình & các mốc
lớn, và kế hoạch truyền thông
Chiến lựợc quản lý rủi ro
Bước xác định dự án có thể xem là giai đoạn tiền kế
hoạch (có thể là 1 dự án độc lập)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 11
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình tổng quát lập kế hoạch
Nội dung hoạt động kế hoạch
1. Xây dựng bảng phân rã công việc: Đội dự án &
người quản lý xác định các nhiệm vụ (gói công
việc) cần thực hiện để tạo ra các sản phẩm
2. Xác định các mối quan hệ giữa chúng: đặt các
gói công việc theo 1 tiến trình có trình tự trước-
sau
3. Ước lượng các gói công việc: mỗi gói công
việc có ước lượng công lao động, số trang thiết bị
và thời gian cần thiết để thực hiện
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 12
Nguyễn Văn Vỵ
Nội dung hoạt động kế hoạch
4. Xây dựng lịch biểu ban đầu: tính toán thời
gian thực hiện dự án, thời gian bắt đầu sớm
nhất & kết thức muộn nhất của từng công việc
5. Gán nguồn lực thực hiện, điều chỉnh lịch.
Sau khi gán nguồn lực, cần chính xác hóa lịch
biểu khi tính đến các ràng buộc về nguồn lực.
Các nhiệm vụ được lập lịch sao cho tối ưu hóa
việc sử dụng lao động và các nguồn lực khác
Tiến trình tổng quát lập kế hoạch
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 13
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình lập kế hoạch chi tiết
y Kế hoạch dự án
y Chiến lược rủi ro
y Bảng phân rã công việc
y Kế hoạch ngân sách
y Lịch biểu
y Trách nhiệm
y Ngân sách
y Dự báo nguồn lực
Ràng buộc
nguồn lực
Ước lượng
thời gian
Xác định
dự án
Phạm vi &
xuất phẩm
Tiếp cận,
chiến lược
rủi ro
Lập bảng
phân rã
công việc
Xác định
trình tự
công việc
Lập lịch
biểu ban
đầu
Sơ đồ mạng
Gán
nguồn lực
công việc
1
2
Ước
lượng gói
công việc
3
4 5
Ước lượng
lao động, kỹ
năng, trang
thiết bi
Lập kế
hoạch
ngân sách
6
chi phí
lao
động
Chi phí vật
liệu từ đặc
tả sản
phẩm
Bảng
công
việc
Bảng công
việc
Đường
găng,
cột mốc
Lịch biểu
thực, dự
báo nguồn
lực
0
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 14
Nguyễn Văn Vỵ
Bảng phân rã công việc
Cấu trúc bảng phân rã công việc gồm
Các công việc
Mối liên hệ (trước-sau) giữa các công việc
Thời gian thực hiên
Nguồn lực cần thực hiện công việc
Ý nghĩa
Hình dung đầy đủ công việc dự án cần làm
Cơ sở để ước lượng chi phí và thời gian
Cơ sở cho lập lịch
Cơ sở để bố trí nguồn lực, phân bổ tài nguyên
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 15
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình xác định bảng công viêc
liệt kê các sản
phẩm cụ thể
chi tiết hóa
từng sản phẩm
Lập danh sách
công việc cho
sản phẩm chi tiết
phân rã
công việc
chi tiết hơn
ghi mã số
công việc
theo mức
xét duyệt
lại bảng
công việc
theo giai đọan
theo vai trò
theo chức năng
Sản phẩm dự án Tên sản phẩm: danh từ
Tên công việc: động từ +
bổ ngữ
Hoạt động chính
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 16
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: xác định bảng công việc
Phần
mềm
yêu cầu
phần mềm
Bản thiết
kế
chương
trình
mã nguồn
xác định
yêu cầu
Thiết kế
phần mềm
Lập trình
Kiểm thử
làm tài liệu
thu thập
đặc tả
Sản phẩm công việc công việc chi tiết
Cấu trúc bảng công việc:
Tên công việc
Thời gian thực hiện
Mối quan hệ
Các nguồn lực cần
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 17
Nguyễn Văn Vỵ
Các bước xây dựng bảng công việc
Bước 1: Viết ra sản phẩm chung nhất (sản phẩm
của hệ con - lấy từ bản dự án cơ sở)
Bước 2: Tạo danh sách các sản phẩm chi tiết ở
các mức thấp hơn (khoảng 2,3 mức)
Bước 3: Tạo danh sách các công việc thực hiện
sản phẩm ở mức thấp nhất, phân rã các công việc
để được các công việc mức thấp hơn đến mức đạt
yêu cầu (có khối lượng <= 80 giờ công và …)
Bước 4: Đánh mã số cho mỗi công việc, nhóm lại
Bước 5: Xét duyệt lại bảng công việc
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 18
Nguyễn Văn Vỵ
Đánh mã số công việc
Trước hết đánh mã cho sản phẩm:
Mức 0: đánh mã 0.0. cho sản phẩm chung nhất
Mức 1: đánh các mã 1.0, 2.0, 3.0, ..cho các sản phẩm con…
Tiếp theo đánh số cho công việc:
Mỗi công việc có 1 mã duy nhất.
Mã công việc lớp đầu sử dụng mã số của sản phẩm
Nếu mã sản phẩm là 1.0 thì mã công việc tương ứng
đánh tiếp là:
y 1.0 nếu có 1 công việc
y 1.1, 1.2, 1.3,.. Nếu có nhiều công việc
Nếu mã sản phẩm là 1.1 thì đánh mã tương tự:
1.1, hay 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3…
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 19
Nguyễn Văn Vỵ
Nhóm các công việc thành từng gói (công việc
tổng hợp) từ dưới lên:
các công việc ở mức cao nhất thành từng gói tương
ứng vớí các mức của sản phẩm và tiếp tục nhóm lên
trên cho đến khi được gói công việc ứng với sản
phẩm mức 1 (1.0, 2.0,..)
Đặt tên cho các gói công việc tổng hợp
Việc tạo các gói công việc làm thuận tiện việc gán
công việc cho các cá nhân & nhóm phát triển, và
tiện cho công tác quản lý (theo mức phân cấp).
Đánh mã số công việc
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 20
Nguyễn Văn Vỵ
Sơ đồ phân rã, đánh mã công việc
Sản phẩm (0.0)
Sản phẩm
con A (1.0)
Sản phẩm
con B (2.0)
Sản phẩm
con C (2.0)
Sản phẩm
con B1 (2.1)
Sản phẩm
con B2 (2.2)
Công việc 1
B1 (2.1.1)
Công việc 2
B1 (2.1.2)
Công việc 3
B1 (2.1.3)
Công việc
B2 (2.2)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 21
Nguyễn Văn Vỵ
Chuẩn công việc và ước lượng
Công việc mức thấp nhất được xác định
phải:
Có kết quả bàn giao
Qui được trách nhiệm cho cá nhân
Có hạn định về thời gian & có thể đo được
(tiến độ, chất lượng)
Có khối lượng từ 8 đến 80 giờ-người
Các kỹ thuật ước lượng thời gian:
Theo kinh nghiệm
Theo phương pháp PERT
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 22
Nguyễn Văn Vỵ
Ước lượng thời gian thực hiện
Ước lượng theo kinh nghiệm
Dựa theo công việc đã làm để suy đoán
Nhanh, dễ dùng
Độ tin cậy thấp
Cần người có kinh nghiệm, các dữ liệu thống kê
Ước lượng thời gian theo PERT:
t(cv)(EST) = (MO +4ML +MP)/6
Trong đó: y MO: ước lượng lạc quan
y ML: ước lượng bình thường
y MP: ước lượng bi quan
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 23
Nguyễn Văn Vỵ
Dữ liệu tham khảo khi ước lượng
Thời gian thực hiện công việc phụ thuộc
trình độ, kỹ năng của người thực hiện, vào
dự án & môi trừờng triển khai
Các dữ liệu sau đây giúp điều chỉnh thời
gian thời gian thực hiện công việc
Loại dự án Môi trường Hệ số quy đổi
Cũ Cũ 1
Cũ Mới 1,4
Mới Cũ 1,4
Mới Mới 2
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 24
Nguyễn Văn Vỵ
Công sức & thời gian còn phụ thuộc số năm
kinh nghiệm
Số năm kinh nghiệm Hệ số nhân với ước lượng
10 0,5
8 0,6
6 0,8
4 1
2 1,4
1 2,6
Dữ liệu tham khảo khi ước lượng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 25
Nguyễn Văn Vỵ
Bài toán: Thiết lập 1 hệ thống mạng cho 1 tổ chức
Ví dụ: Lập bảng phân rã công việc
Hệ thống
hoàn thiện
Bản thiết
kế HT
Hệ thống
cáp
Hệ thống
Phần cứng
Thiết kế HT
Lắp đặt hệ
thống cáp
Lắp đặt
thiết bi
Cài đặt hệ
thống
khảo sát
thiết kế mạng
khoan tường
lắp ống gien
đi cáp
Thiết bi,
vật tư
Mua thiết
bi, vật tư
kết nối máy
tính vào mạng
lắp thiết bị kết nối
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
(1.0)
(2.0)
(3.0)
(4.0)
(5.0)
(1.1)
(1.2)
(3.1)
(3.2)
(3.3)
(4.2)
(4.1)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 26
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: ước lượng thời gian thực hiện
Mã cv Tên công việc MO
1.0 Thiết kế hệ thống
1
1
0,5
1
1
1
0,5
1
0,5
7,5
1.1 Khảo sát 2 3 2
1.2 Lập thiết kế 1,5 2 1,5
2.0
3.0 Lắp đặt hệ thống cáp
4.0 Lắp đặt thiết bị
3.1.
3.2.
3.3.
4.1
4.2
5.0
ML MP EST
Mua sắm thiết bị 1 1,5 1
Khoan tường 1,5 2,5 1,6
Lắp ống gen 2 3 2
Đi cáp 2 3 2
Lắp các hộp kết nối 1 2 1
Kết nối máy tính vào mạng 3 5 3
Cài đặt, kiểm tra thông mạng 1 10 2,5
Tổng thời gian 15 32 16,5
Bảng công việc lắp đặt hệ thống mạng (đơn vị: ngày)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 27
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: ước lượng thời gian thực hiện
Mã cv Tên công việc EST
1.0 Thiết kế hệ thống
2
1,5
1
1,6
2
2
1
3
2,5
16,5
1.1 Khảo sát 10 2,2
1.2 Lập thiết kế 10 1,7
2.0
3.0 Lắp đặt hệ thống cáp
4.0 Lắp đặt thiết bị
3.1.
3.2.
3.3.
4.1
4.2
5.0
Tăng% Ngày công
Mua sắm thiết bị 10 1,1
Khoan tường 10 1,8
Lắp ống gen 10 2,2
Đi cáp 10 2,2
Lắp các hộp kết nối 10 1,1
Kết nối máy tính vào mạng 10 3,3
Cài đặt, kiểm tra thông mạng 10 2,8
Tổng thời gian 10 18,4
Tăng thêm thời gian mỗi công việc 10%
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 28
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: gán nhân lực thực hiện
Mã cv Tên công việc Ngày công
1.0 Thiết kế hệ thống
2,2
1,7
1,1
1,8
2,2
2,2
1,1
3,3
2,8
18,4
1.1 Khảo sát 2 1
1.2 Lập thiết kế 2 1
2.0
3.0 Lắp đặt hệ thống cáp
4.0 Lắp đặt thiết bị
3.1.
3.2.
3.3.
4.1
4.2
5.0
Nhân
lực
Thời gian
(ngày)
Mua sắm thiết bị 1 1
Khoan tường 1 2
Lắp ống gen 2 1,5
Đi cáp 2 1,5
Lắp các hộp kết nối 1 1
Kết nối máy tính vào mạng 2 1,5
Cài đặt, kiểm tra thông mạng 1 3
Tổng thời gian
Tinh đến yêu cầu kỹ thuật thực hiện công việc
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 29
Nguyễn Văn Vỵ
Ưu & hạn chế ước lượng PERT
Ưu điểm của PERT
Tính đến nhiều yếu tố
Lấy ý kiến nhiều người
Có thể tin cây
Hạn chế
Mất thời gian (đặc biệt khi tranh luận về
từng ước lượng)
Chưa thể tin cậy hoàn toàn
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 30
Nguyễn Văn Vỵ
Lập lịch (scheduling) dự án
Nội dung hoạt động lập lịch
Đầu vào: Bảng phân rã các công việc, các
nguồn lực thực hiện và tổng số
Tiến hành lập lịch
Lập mạng công việc
Tính thời gian bắt đầu sớm nhất
Tính thời gian kết thúc muộn nhất
Tính thời gian dự phòng
Tím công việc găng, đường găng
Tối ưu hóa thực hiện công việc khi tính đến
các ràng buộc về nguồn lực
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 31
Nguyễn Văn Vỵ
Phương pháp đường găng
critical path method - CPM
Công việc (nhiệm vụ)
Công việc ảo (thể hiện ràng buộc)
Sự kiện (bắt đầu/kết thúc công việc)
Mốc thời gian (milestone) bắt đầu &
kết thúc dự án
Phương pháp CPM được dùng lập lịch và kiểm
soát các dự án phức tạp
Khái niệm & ký pháp:
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 32
Nguyễn Văn Vỵ
Xác định các đỉnh trung gian của mạng
Xét cột “Công việc đi trước” trong bảng công việc:
Bước 1: Khoanh tròn các công việc là duy nhất/(2/3) trên dòng.
Mỗi công việc được khoanh xác định 1 đỉnh ngay sau nó
(như sơ đồ ví dụ có 12 đỉnh: aÆ(1), bÆ(2), cÆ(3), dÆ(4),
iÆ(6), gÆ(7), kÆ(8), hÆ(10) và (e,f)Æ(5), (l,n)Æ(9),
(o,p)Æ(11),(r,q)Æ(12)).
Bước 2: Xóa tên tất cả công việc đã được khoanh mà có mặt trong
các dòng chứa hơn 2 công việc và quay về bước 1.
Bước 3: Nếu các dòng chứa 1 công việc đã được khoanh hay đã
bị xóa, thì xét đến dòng chứa 2/(3) công việc chưa được
khoanh hay chưa xóa, lặp lại bước 1 cho đến hết
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 33
Nguyễn Văn Vỵ
Vẽ sơ đồ mạng
Bước 1: Vẽ đỉnh đầu tiên
Bước 2: Từ đỉnh này, vẽ các công việc đi ra khỏi nó (với lần đầu đó
là những công việc a, b, c, d không sau công việc nào).
Thêm 1 đỉnh vào sau mỗi công việc/(cặp công việc) được
khoanh tròn (cụ thể là đỉnh (1) sau a, (2) sau b, (3) sau c,
(4) sau d)
Bước 3: Xuất phát từ 1 đỉnh vừa thêm (lần đầu là (1),(2),(3),(4)) ta
xét các công việc đi ra từ các đỉnh này, tức là đi sau các
công việc kết thúc ở đỉnh này và lặp lại bước 2.
Nếu 1 công việc không đi sau 1 công việc nào được khoanh,
tức là tất cả các công việc đi trước nó đã bị xóa, thì thêm 1
đỉnh giả có các công việc giả đi từ đỉnh sau công việc bị xóa
đến nó. Công việc được xét đi ra từ đỉnh giả này. Sau đó
lặp lại bước 2
0
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 34
Nguyễn Văn Vỵ
Vẽ sơ đồ mạng (t)
Bước 4: Khi đã vẽ hết các công việc, thì thêm đỉnh thứ và
những công việc nào không có đỉnh kết thúc sau nó thì
cho chúng kết thúc tại đỉnh cuối cùng này
Bước 5: Xét một công việc có hơn 2 công việc đi trước nó và
trong số đó có công việc đã bị xóa. Với mỗi công việc
bị xóa, cần thêm 1 công việc giả từ đỉnh sau công việc
bị xóa đến đỉnh mà công việc được xét từ đó đi ra.
Chú ý: Khi đánh số cho các đỉnh mạng, cần đảm bảo số đỉnh ở
đầu công việc phải nhỏ hơn số đỉnh ở cuối công việc
n
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 35
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ 1: bảng phân rã công việc
công
việc
thời
gian
công việc
đi trước
công
việc
thời
gian
công việc
đi trước
a 1 - k 2 g, i
b 7 - m 3 i
c 8 - l 3 i
d 4 - n 2 k
e 4 a o 1 l, n
f 3 b p 2 g, i, h
g 3 c q 3 g, i, h
h 4 d r 2 o, p
i 2 e, f s 1 r, q
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 36
Nguyễn Văn Vỵ
Xác định đỉnh cho mạng công việc
Công
việc
Thời
gian
sau công
việc
Công
việc
Thời
gian
sau công
việc
a 1 - k 2 g, i
b 7 - m 3 i
c 8 - l 3 i
d 4 - n 2 k
e 4 a o 1 l, n
f 3 b p 2 g, i, h
g 3 c q 3 g, i, h
h 4 d r 2 o, p
i 2 e, f s 1 r, q
Các công việc được khoanh tròn xác định 1 đỉnh ngay sau nó
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 37
Nguyễn Văn Vỵ
Lập mạng công việc
0
1 13
a ( 1
)
c(8)
g(3)d(4)
b ( 7 )
k ( 2 )
h(4)
n ( 2 )
0(1)
l(3)
m ( 6 )
i(2)
r(2)
q ( 3
)p (
2 )
f ( 3 )
e(4)
6
9 11
10
8
5
7
4
3
2
12
s(1)
Khi vẽ xong mạng với các đỉnh đã xác định, các công việc k , p và q có
công việc đi trước nó bị xóa, cần thêm 2 công việc giả (6,7), (7,10)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 38
Nguyễn Văn Vỵ
Tính thời gian b.đầu sớm nhất : ts
ts(j) = Max { ts(i) + tcv(i,j) }
(i,j): mọi cv đi vào j
0
1
13
a ( 1
)
c(6)
g(3)d(4)
b ( 5 )
k ( 2 )
h(4)
n ( 2 )
0(1)
l(3)
m ( 6 )
i ( 2 )
r(2)
0
q ( 3
)
p(2)
f ( 3 )
e(4)
6
9 11
10
8
5
7
4
3
2
12
s(1)8
5
4
6
1
10/
14
12
10
10
15
18
0 17
Tính xuôi, từ đỉnh đầu: ts(0) = 0
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 39
Nguyễn Văn Vỵ
tm(i) = Min { tm(j) - tcv (i,j)}
(i,j): mọi cv ra từ i
Tính thời gian k.thúc muộn nhất: tm
0
1
13
a ( 1
)
c(6)
g(3)d(4)
b ( 5 )
k ( 2 )
h(4)
n ( 2 )
0(1)
l(3)
m ( 6 )
i ( 2 )
r(2)
0
q ( 3
)
p(2)
f ( 3 )
e(4)
6
9 11
10
8
5
7
4
3
2
12
s(1)8/85/5
4/9
6/7
1/4
10/13
14/14
12/12
10/10
10/10
15/15
18/18
0/0 17/17
Tính ngược, từ đỉnh kết thúc: tm(13) = ts(13) = 18
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 40
Nguyễn Văn Vỵ
Tính thời gian dự phòng: tdf
tdf (cv) = tm (đỉnh cuối cv) - ts (đỉnh đầu cv) - tcv
0
1
13
a (
1 ) /
3
c(6)1 g(3)
1
d(4)/5
b ( 5 )
0
k ( 2 )
0
h(4)
5
n ( 2 )
0
0 ( 1 )
0
l(3)
2
m ( 6 )
2
i ( 2 )
0
r(2)
0
q ( 3
) / 4
p(2) 4
f ( 3 )
0
e(4)3
6
9 11
10
8
5
7
4
3
2
12
s(1) /08/85/5
4/9
6/7
1/4
10/13
14/14
12/12
10/10
10/10
15/15
18/18
0/0 17/17
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 41
Nguyễn Văn Vỵ
Công việc găng, đường găng
Công việc găng: tdf =0, đỉnh găng: ts = tm
0
1
13
a (
1 ) /
3
c(6)1 g(3)
1
d(4)/5
b ( 5 )
0
k ( 2 )
0
h(4)
5
n ( 2 )
0
0 ( 1 )
0
l(3)
2
m ( 6 )
2
i ( 2 )
0
r(2)
0
q ( 3
) / 4
p(2) 3
f ( 3 )
0
e(4)3
6
9 11
10
8
5
7
4
3
2
12
s(1) /08/85/5
4/9
6/7
1/4
10/13
14/14
12/12
10/10
10/10
15/15
18/18
0/0 17/17
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 42
Nguyễn Văn Vỵ
CV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K
l
M
N
O
P
Q
R
s
Biểu đồ (Gantt) lịch trình dự án
cv găng, cv thường, dự phòng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 43
Nguyễn Văn Vỵ
Thời gian ước lượng & thực tế
Thời gian ước lượng dự án bằng độ dài đường
găng Thời gian thực tế thường kéo dài hơn
thời gian ước lượng từ 25% đến 40%.
Theo ví dụ 1, thời gian thực tế hoàn thành
dự án là: 17 ngày x 30% = 22 ngày
Lý do:
- Có công việc không ước lượng tốt
- Một số công việc phải làm lại
- Người phát triển tham gia đồng thời nhiều
công việc
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 44
Nguyễn Văn Vỵ
Xác định ràng buộc
Các ràng buộc về tài nguyên liên quan:
Ràng buộc về nhân lực (tổng số, kỹ năng
chuyên môn, kinh nghiệm)
Ràng buộc về thiết bi, công cụ chia sẻ
Ràng buộc về tiến trình: có công việc cần
kết thúc trước các công việc khác hay có
thể thực hiện đồng thời
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 45
Nguyễn Văn Vỵ
Nguyên tắc cân đối tài nguyên
Lập biểu đồ sử dụng nguồn lực
Xét từng