Bài 4: Quản lý rủi ro
Khái niệm vàphân loại rủi ro
Các yếu tốliên quan đến rủi ro
Tiến trình quản lý rủi ro
Các phương pháp xác định rủi ro
Lập kếhoạch quản lý rủi ro
Giám sát vàxửlý rủi ro
Khái niệm vàphân loại rủi ro
Rủirolàcácsựkiệnxảyra cótính
ngẫu nhiêntácđộngbất lợi cho
dựánvàsảnphẩm
Cácloại:
Rủirodựán: tácđộnglên lịchtrình, nguồnlực
Rủirosảnphẩm: tácđộnglên chấtlượngvà
hiệunăngsản phẩm
Rủironghiệpvụ: tácđộngđếntổchứcphát
triểnhay kháchhàng
Tùy thuộc loại dựán (sản phẩm) màsốlượng &
tính chất rủi ro thuộc vềloại nào.
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Bài 4: Quản lý rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý dự án phần mềm
Nguyễn Văn Vỵ – Khoa CNTT
Mobile:0912505291, Email: vynv43@yahoo.com
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 2
Nguyễn Văn Vỵ
Bài 4: Quản lý rủi ro
Khái niệm và phân loại rủi ro
Các yếu tố liên quan đến rủi ro
Tiến trình quản lý rủi ro
Các phương pháp xác định rủi ro
Lập kế hoạch quản lý rủi ro
Giám sát và xử lý rủi ro
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 3
Nguyễn Văn Vỵ
Tài liệu tham khảo
1. Viện Công nghệ Thông tin, Quản lý và thực hiện các dù án công
nghệ thông tin, NXB Tư pháp, 2004
2. Ngô Trung Việt, Phương pháp luận quản lý dự án CNTT, NXB KHKT,
Hànội 2001.
3. Eric Verzun. The fast forward MBA in Project Management, 2th
Edition, John Wiley and Sons Inc. 2005.
4. Bob Hughes & Mike Cotterell. Software Project Management, Third
Edition. McGraw-Hill, 2002.
5. Roger S.Pressman, Software Engineering, a Practitioner’s
Approach. Fifth Edition, McGraw Hill, 2001
6. Norman R.Howes, Modern Project Management. (Sucessfully
Integrating Project Management Knowledge Areas and Process).
AMCOM – American Management Association, 2001,
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 4
Nguyễn Văn Vỵ
Khái niệm và phân loại rủi ro
Rủi ro là các sự kiện xảy ra có tính
ngẫu nhiên tác động bất lợi cho
dự án và sản phẩm
Các loại:
Rủi ro dự án: tác động lên lịch trình, nguồn lực
Rủi ro sản phẩm: tác động lên chất lượng và
hiệu năng sản phẩm
Rủi ro nghiệp vụ: tác động đến tổ chức phát
triển hay khách hàng
Tùy thuộc loại dự án (sản phẩm) mà số lượng &
tính chất rủi ro thuộc về loại nào.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 5
Nguyễn Văn Vỵ
Tên rủi ro Loại Mô tả
Suy giảm đội ngũ
Thay đổi quản lý
Phần cứng không
sẵn sàng
Thay đổi yêu cầu
Đặc tả chậm trễ
nhân viên kinh nghiệm ra đidự án
dự án
dự án
dự án &
sản phẩm
thay thứ tự ưu tiên công việc
không nhận được phần cứng
theo lịch, ổn định
yêu cầu thay đổi nhiều so với
ban đầu
dự án &
sản phẩm
đặc tả cơ bản bàn giao chậm
theo lịch trình
Ví dụ: các rủi ro
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 6
Nguyễn Văn Vỵ
Tên rủi ro Loại Mô tả
Ước lượng sai dự án & sản phẩm
kích cỡ sản phẩm sai nhiều,
dẫn đến sai ước lượng khác
Khả năng CASE
yếu kém sản phẩm
CASE không thực hiện được
công việc như dự kiến
Thay đổi
công nghệ
Tính cạnh tranh
sản phẩm kém
nghiệp vụ
nghiệp vụ
công nghệ sử dụng lạc hậu
cần thay mới
sản phẩm cạnh tranh khác ra
thị trường trước
Ví dụ: các rủi ro
y Lựa chọn dự án đúng liên quan đến rủi ro nghiệp vụ
y Quản lý sự bất định liên quan đến rủi ro dự án và sản phẩm
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 7
Nguyễn Văn Vỵ
Một cách phân loại khác
Các rủi ro có thể xem xét theo:
Rủi ro chung (cho tất cả dự án)
Có thể chọn ra 1 danh sách các rủi ro trên cơ
sở phân tích rủi ro của các dự án trước
Rủi ro chuyên biệt (cho dự án cụ thể)
Khó tìm ra hơn
Cần sự trợ giúp của các thành viên dự án
Cần 1 môi trường trợ giúp thông báo rủi ro
Rủi ro biết và không biết:
Lo¹i biÕt: cã thÓ ®¸nh gi¸, t×m gi¶i ph¸p cô thÓ
Lo¹i kh«ng biÕt: chưa biết đến, theo kinh
nghiệm có thể xẩy ra
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 8
Nguyễn Văn Vỵ
Hoạt động của quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro là phương tiện để giám sát 1 cách có
hệ thống các bất chắc có thể xẩy ra nhằm tăng
cường khả năng đáp ứng các yêu cầu của dự án.
Mọi hoạt động quản lý dự án đều có thể xem là
quản lý rủi ro
Quản lý phạm vi: Æ rủi ro tiến trình, chi phí
Quản lý chi phí Æ rủi ro ngân sách
Quản lý lịch trình Æ rủi ro thời gian
Quản lý nhân lực Ærủi ro nhân lực, ..
Quản lý rủi ro đặc biệt quan trong đối với các dự án
phần mềm, & diễn ra liên tục suốt dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 9
Nguyễn Văn Vỵ
Hoạt động của quản lý rủi ro
Các hoạt động của quản lý rủi ro:
Xác định (nhận diện) các rủi ro
Phân tích rủi ro
Lập kế hoạch tránh, hạn chế, khắc phục
giám sát và áp dụng giải pháp
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 10
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình quản lý rủi ro
Tiến trình quản lý rủi ro là quá trình lặp
Kế hoach
tránh, hạn
chế
Kiểm sóat
rủi ro
Danh sách
rủi ro sắp ưu
tiên
Danh sách
rủi ro tiềm
tàng
Giám sát sự
kiện và áp
dụng giải pháp
Phân tích
Rủi ro
Lập KH
rủi ro
Xác định
rủi ro
thêm mới, loại cái cho qua
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 11
Nguyễn Văn Vỵ
Bước 1: Xác định các rủi ro có thể
Xét từng yếu tố liên quan đến rủi ro để phát
hiện mọi rủi ro có thể xẩy ra
Loại yếu tố Vấn đề Rủi ro
1 ứng dụng Loại # xử lý phức tạp, cần an toàn cao
chất lượng thiếu người có kỹ năng yêu cầu
kích cỡ lớn nhiều lỗi, giao tiếp khó khănề
2 nhân sự số lượng thiếu, nhân viên bỏ việc
3 tổ chức thay đổi thay người quản lý, tài trợ
4 phần cứng mới không ổn định, không đồng bộ
5 phần mềm dùng lần đầu tốn thời gian, không tương hợp
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 12
Nguyễn Văn Vỵ
Xác định các rủi ro có thể
Xét từng yếu tố liên quan đến rủi ro để phát
hiện ra những rủi ro gì có thể xẩy ra
Loại yếu tố Vấn đề Rủi ro
6 công nghệ mới, lạ tốn thời gian, không thích hợp
7 yêu cầu thêm tăng chi phí, kéo dài thời gian
Cấp tiến độ chậm, không ổn định
thay đổi điều chỉnh tiến đọ, nguồn lực
8 nhà cung sản phẩm không đáp ứng yêu cầu
9 môi trường thay đổi không thích nghi kip, tốn kém
10khác tai họa mất người, dữ liệu,hỏng thiết bị
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 13
Nguyễn Văn Vỵ
Phương pháp xác định rủi ro
Dựa trên phân tích yêu cầu:
Chức năng cần thiết
Chức năng mong muốn
Chức năng tuỳ chọn
Ràng buộc đặt ra
Áp dụng nguyên lý Pareto (80-20)
Sử dụng công cụ:
Dựa trên thống kê (kinh nghiệm)
dùng cây quyết định
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 14
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: khung phát triển rủi ro GUI
1.10: thêm chuyên gia giao diện
1.20
1.00: không gặp rủi ro
1.50: làm lại giao diện
p = 0.6
p = 0.4
Q u ả n
l ý
đ ư ợ c
không quản lý
Sử dụng cây quyết định phát hiện rủi ro
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 15
Nguyễn Văn Vỵ
Một số kỹ thuật xác định rủi ro
Có 4 kỹ thuật để xác định rủi ro:
Hỏi những người liên quan
Lập danh sách các rủi ro có thể
Học từ quá khứ, dự án tương tự
Tập trung vào rủi ro lịch biểu và ngân sách
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 16
Nguyễn Văn Vỵ
Một số kỹ thuật xác định rủi ro
a Nhận thông tin rủi ro từ người liên quan bằng
cách để họ tham gia xác định rủi ro: Tập trung
người tham gia, tiến hành “trò chơi đòn cân não”:
• Đưa ra 1 danh sách rủi ro, đề nghi bổ sung
nhanh và lý giải
• Sắp xếp, phân loại để mọi người tranh luận
về sự đầy đủ, phù hợp, có thể cả giải pháp
b. Phỏng vấn: với danh sách rủi ro, hỏi mỗi thành
viên về từng rủi ro (sử dụng bảng hỏi), lý giải tại
sao, mức độ xẩy ra & nguy hại, tranh luận để hiểu
1 cách có cấu trúc về các khía cạnh của rủi ro
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 17
Nguyễn Văn Vỵ
Một số kỹ thuật xác định rủi ro
c. Sử dụng hồ sơ rủi ro có đươc
Sử dụng hồ sơ tổng hợp cái đã xẩy ra, cách giải
quyết cuả mỗi dự án. Nó cho các hướng dẫn:
• Rủi ro trong 1 ngành cụ thể
• Rủi ro cho những loại tổ chức cụ thể
• Mức độ ảnh hưởng đến sản phẩm, tiến trình
• Mức độ xẩy ra: thấp, trung bình, cao
Lịch sử luôn luôn là chỉ dẫn cho tương lai, tư liệu:
Nhật ký rủi ro, lịch biểu & chi phí kế họach và
thực hiện, các bài học từ dự án, hay mua hồ sơ
mà nhà tư vấn bán như 1 phần dịch vụ quản lý.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 18
Nguyễn Văn Vỵ
d. Tập trung ứơc lượng ngân sách và lập lịch:
Lập kế hoạch chi tiết là cơ hội phát hiện rủi
ro: các công việc khó ước lượng, yêu cầu
nguồn lực khan hiếm là tiềm ẩn rủi ro
Một số kỹ thuật xác định rủi ro
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 19
Nguyễn Văn Vỵ
Một tài liệu tốt giúp xác định rủi ro
« Continuous Risk Management Guidebook »,
1996 của SEI giới thiệu bảng câu hỏi dựa trên sự phân loại
các rủi ro. Nó cho 1 mô hình xác định rủi ro, những câu trả
lời để phân tích. 194 câu hỏi được tổ chức thành 3 mức:
Bảng phân loại
Lớp Kỹ nghệ sản phẩm Môi trường phát triển Ràng buộc
1. Xác định yêu cầu 1. Tiến trình phát triển 1. Nguồn lực
2. Thiết kế 2. Hệ thống phát triển 2. Hợp đồng
3. Mã hóa &k.thử đơn vị 3. Tiến trình qunản lí 3. Giao diện
4. Tích hợp & k.thử 4. Phương pháp q.lý chương trình
Phân tử
Thuộc tính
5. Kỹ nghệ các đặc tả 5. Môi trường làm việc
Nhiều Nhiều Nhiều
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 20
Nguyễn Văn Vỵ
Một số câu hỏi giúp xác định rủi ro
Dự án
1. Có bao nhiêu người trong đội?
2. Có bao nhiêu % người trong đội làm cho
dự án?
3. Số thành viên dành 20% hay ít hơn thời
gian cho dự án?
4. Kinh nghiệm chung của đội đạt mức
nào?
5. Các thành viên đã từng làm việc với
nhau trước đây chưa?
6. Không gian địa lý mà đội trải ra như thế
nào?
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 21
Nguyễn Văn Vỵ
Một số câu hỏi giúp xác định rủi ro
Khách hàng
1. Khách có thay đổi tiến trình hiện tại để
dùng sản phẩm không?
2. Dự án có yêu cầu khách tổ chức lại bộ
máy không?
3. Khách có ở trong bộ phận hay công ty
khác nhau không?
Công nghệ
1. Công nghệ có mới đối với đội phát triển?
2. Công nghệ có mới đối với người dùng?
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 22
Nguyễn Văn Vỵ
Bước 2: Phân tích rủi ro
Đánh giá khả năng xuất hiện (thấp, vừa, cao)
và mức độ tác động (thường, nghiêm trọng,
rất nghiêm trọng)
Sắp thứ tự ưu tiên, loại đi rủi ro có thể
Cần lập thứ tự ưu tiên trên có sở phân tích từng
rủi ro theo xác xuất xẩy ra & mức độ tác động
Loại đi các rủi ro ít xẩy ra hay tác động đến dự án
là không đáng kể
Điều này giúp tập trung quản lý tốt rủi ro và sử
dụng hiệu quả nguồn lực vốn hạn chế.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 23
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: phân tích rủi ro
Rủi ro Xảy ra tác động
Nguồn tài chính giảm đáng kể thấp(1) rất nghiêm trọng(5)
Không thuê được nhân viên
có kỹ năng đúng yêu cầu cao(5) rất nghiêm trọng(5)
CASE không tích hợp được cao(5) thường (1)
Môi trường phát triển mới thấp (1) nghiêm trọng (3)
Phần mềm dùng lại còn nhiều
khiếm khuyết
vừa(3) nghiêm trọng (3)
Một công ty phần mềm nhận ra các rủi ro
của mình khi triển khai 1 dự án mới
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 24
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: phân tích rủi ro
Sử dụng bảng trọng số để tính điểm rủi ro:
Điểm rủi ro = (xác xuất xẩy ra) x (mức tác động)
Tác động thuờng
=1
nghiêm
trọng = 3
rất nghiêm
trọng =5
Xác
xuất
thấp =1 1 3 5
vừa = 3 3 9 15
25cao = 5 5 15
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 25
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: phân tích rủi ro
Sắp thứ tự ưu tiên các rủi ro Điểm rủi
ro
1
2
3
4
5 Môi trường phát triển mới 3
Không thuê được nhân viên có kỹ năng
đúng yêu cầu
25
Phần mêm dùng lại nhiều khiếm khuyết 9
CASE không tích hợp được 5
Nguồn tài chính giảm đáng kể 5
Sử dụng bảng tính điểm các rủi ro và sắp chúng
theo mức độ giảm dần của điểm tính được:
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 26
Nguyễn Văn Vỵ
Một số rủi ro và giải pháp
Nhân sự: thiếu người
y Sử dụng người tốt
y làm việc theo nhóm
y Đào tạo bổ sung
Công nghệ: công nghệ mới
• Tìm chuyên gia trợ giúp
• Thuê công ty chuyên dụng
Yêu cầu: thiếu, sai chức năng
• phân tích kỹ tổ chức/mô hình nghiệp
vụ của khách
• làm bản mẫu
Chạy
hà?
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 27
Nguyễn Văn Vỵ
Nhà cung cấp: chất lượng không đảm bảo
• Chọn nhà cung cấp thích hợp
• Kiểm soát chặt chẽ thực hiện hợp đồng
Yêu cầu: thêm & thay đổi
• Áp dụng thiết kế hướng đối tượng, mẫu
• phát triên theo mô hình xoắn ốc
• Hợp đồng chặt chẽ
Rủi ro khác: hỏng thiết bị, mất dữ liệu
• Lập dự phòng: quỹ dự phòng từ 5-7%
Một số rủi ro và giải pháp
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 28
Nguyễn Văn Vỵ
Bước 3: Lập kế hoạch đáp ứng
Lập kế hoạch bao gồm:
• Phân loại, đánh giá, sắp ưu tiên
• Chọn chiến lược đáp ứng các rủi ro ưu tiên cao
Một số chiến lược thường sử dụng:
Chấp nhận rủi ro
Tránh rủi ro
Giám sát và chuẩn bị dự phòng
Chuyển rủi ro cho người khác
Hạn chế rủi ro
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 29
Nguyễn Văn Vỵ
Chiến lược đáp ứng rủi ro
1. Chấp nhận rủi ro: không làm gì cả
Chọn chiến lựơc này khi xác xuất xảy ra rủi
ro & tác động là tối thiểu. Nếu xẩy ra, dễ
dàng xử lý
2. Tránh rủi ro
Bỏ đi phần dự án liên quan đến rủi ro, tức
là làm thay đổi phạm vi dự án, có thể làm
thay đổi phạm vi nghiệp vụ. Ở trường hợp
này, sự thay đổi cần được chấp nhận, Ætất
nhiên thu nhập & chi phí thường giảm đi
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 30
Nguyễn Văn Vỵ
3.Giám sát và chuẩn bị dự phòng
Chọn 1 chỉ số để quan sát xem rủi ro đến hay chưa?
Ví dụ, nếu rủi ro liên quan đến thầu phụ, cần cập
nhật trạng thái tiến độ của họ
Kế hoạch đáp ứng được chuẩn bị trước khi rủi ro
xảy ra, chung nhất là dự trữ 1 số tiền.
Khi sử dụng chiến lược này, cần có 2 nhân tố: sự
kiện phát hiện & sự kiện kích hoạt. 1 chỉ số quy mô
của nó cho thấy rủi ro có thể xẩy ra. Chỉ số kia cho
mức mà phương án đáp ứng cần thực hiện. Với loại
rủi ro khác nhau, quy mô & mức này khác nhau.
Chiến lược đáp ứng rủi ro
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 31
Nguyễn Văn Vỵ
4. Chuyển giao rủi ro cho người khác
Chuyển rủi ro cho người khác như mua
bảo hiểm. Có nhiều phương pháp, như
ký 1 hợp đồng dịch vụ với giá cố định.
Khi đó đã chuyển rủi ro cho thầu phụ
Chuyển giao là 1 lợi thế. Tuy nhiên có
thể nảy sinh rủi ro mới, cần tính toán 1
cách cụ thể. Phần quan trọng trong
chiến lược này là ký được hợp đồng hiệu
quả và quản lý tốt các nhà thầu phụ.
Chiến lược đáp ứng rủi ro
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 32
Nguyễn Văn Vỵ
Chiến lược đáp ứng rủi ro
5. Hạn chế rủi ro
Hạn chế hay giảm tác động rủi ro bằng
các biện pháp đầu tư hay nỗ lực nhiều
hơn, bao gồm tất cả những gì mà đội dự
án có thể làm để vượt qua được rủi ro từ
môi trường của dự án.
(ví dụ phần sau thuộc loại này)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 33
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: phân tích, giải pháp cho rủi ro
Bước Nội dung thực hiện
Xác định
Điều kiện: 1 cơ quan yêu cầu mọi biểu đồ được
phát triển phải sử dụng 1 công cụ vẽ mà
các kỹ thuật viên chưa dùng
Hậu quả: công việc vẽ biểu đồ kéo dài, nguy cơ
làm lại nhiều lần
Xác xuất
xẩy ra
Do làm chậm, làm lại, việc làm tài liệu có thể
tăng thêm 25% :
Chi phí lao động tăng: 20ng x 1,25 = 25 người
Lịch trình có thể: 4 tháng x 1,25 = 5 tháng
ế
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 34
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: phân tích, giải pháp cho rủi ro
Bước Nội dung thực hiện
Chiến
lược
Gủi kỹ thuật viên đến khóa đào tạo công cụ 2
ngày. Chi phí là 2.200USD. Nhờ đào tạo năng
xuất tăng 1,1
Để kỹ thuật viên thành thành thạo, cần 1 ngày
/tuần để họ thực hành công cụ, tìm những hạn
chế và làm các tiêu bản. Điều này làm yếu tố
năng xuất giám xuống còn 1.0.
Các chuyên viên công cụ cần 5 ngày tạo tài liệu.
Chiến lược đảm bảo thực hiện dự án trong 4
tháng, hạn chế việc làm lại, nhưng chi phí tăng
thêm 2.200USD
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 35
Nguyễn Văn Vỵ
Bước 4: Kiểm soát rủi ro
Kiểm soát rủi ro bao gồm:
Thu thông tin (qua nhật ký rủi ro), đánh giá
khả năng thực tế xẩy ra của rủi ro cũ, mới.
Đánh giá lại mức tác động, sắp hạng.
Chuẩn bị kế hoạch đáp ứng rủi ro mới, kiểm
tra dữ trữ quản lý hiện có
Thảo luận các rủi ro chính, quan trọng để đi
đến áp dụng giải pháp nếu cần thiết
Loại bỏ rủi ro đã qua hay có độ ưu tiên thấp
Lặp lại các hoạt động của tiến trình ở mỗi
mốc lớn hoặc sau từ 6 Æ 9 tuần, hoặc ở
đầu một pha mới.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 36
Nguyễn Văn Vỵ
Chúc thành công