Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Bài 5: Điều hành dự án

Bài 5: Điều hành dựán  Truyền thông trong dựán phần mềm  Các kỹthuật thực hiện truyền thông  Khái niệm giám sát tiến độdựán  Giám sát và điều chỉnh thời gian  Giám sát thực hiện giátrị và điều chỉnh  Quản lý cấu hình vàquản lý thay đổi  Kết thúc dựán Khái niệm vềgiao tiếp dựán Giao tiếp làyếu tốquan trọngdẫn đến sự thành công của dựán Giao tiếp gồm: thiết lập & tiếp nhận thông tin sự đồng thuận vềmục tiêu, phối hợp, phát hiện & giải quyết vấn đề, quản lý sựmong đợi Một sốkỹthuậthướng dựán đảm bảo đúng người, nhận đúng thông tin đểra quyết định vàthực hiện chúng

pdf49 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Bài 5: Điều hành dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý dự án phần mềm Nguyễn Văn Vỵ – Khoa CNTT Mobile:0912505291, Email: vynv43@yahoo.com Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 2 Nguyễn Văn Vỵ Bài 5: Điều hành dự án   Truyền thông trong dự án phần mềm   Các kỹ thuật thực hiện truyền thông   Khái niệm giám sát tiến độ dự án   Giám sát và điều chỉnh thời gian   Giám sát thực hiện giá trị và điều chỉnh   Quản lý cấu hình và quản lý thay đổi   Kết thúc dự án Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 3 Nguyễn Văn Vỵ Tài liệu tham khảo 1. Viện Công nghệ Thông tin, Quản lý và thực hiện các dù án công nghệ thông tin, NXB Tư pháp, 2004 2. Ngô Trung Việt, Phương pháp luận quản lý dự án CNTT, NXB KHKT, Hànội 2001. 3. Eric Verzun. The fast forward MBA in Project Management, 2th Edition, John Wiley and Sons Inc. 2005. 4. Bob Hughes & Mike Cotterell. Software Project Management, Third Edition. McGraw-Hill, 2002. 5. Roger S.Pressman, Software Engineering, a Practitioner’s Approach. Fifth Edition, McGraw Hill, 2001 6. Norman R.Howes, Modern Project Management. (Sucessfully Integrating Project Management Knowledge Areas and Process). AMCOM – American Management Association, 2001, Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 4 Nguyễn Văn Vỵ Khái niệm về giao tiếp dự án  Giao tiếp là yếu tố quan trọng dẫn đến sự thành công của dự án  Giao tiếp gồm: thiết lập & tiếp nhận thông tin sự đồng thuận về mục tiêu, phối hợp, phát hiện & giải quyết vấn đề, quản lý sự mong đợi  Một số kỹ thuật hướng dự án đảm bảo đúng người, nhận đúng thông tin để ra quyết định và thực hiện chúng Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 5 Nguyễn Văn Vỵ Một số kỹ thuật giao tiếp  Các kỹ thuật giao tiếp: y Trong đội phát triển y Với người quản lý và khách hàng y Quản lý thay đổi y Báo cáo kết thúc dự án  Giao tiếp là kỹ năng của người quản lý: Người quản lý cần viết tốt, lãnh đạo các cuộc họp hiệu quả, giải quyết các xung đột 1 cách xây dựng, biết nghe và hiểu mọi điều mà những người liên quan nói. Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 6 Nguyễn Văn Vỵ 1. Giao tiếp trong đội dự án Thành viên đội dự án có 4 nhu cầu giao tiếp: y Trách nhiệm: cần biết phải làm phần công việc nào trong dự án y Phối hợp: Cần thông tin để phối hợp làm việc cùng nhau về vấn đề liên quan y Hiện trạng: theo dõi, đáp ứng yêu cầu tiến trình dự án, xác định vấn đề và điều chỉnh y Thẩm quyền: cần biết mọi quyết định của khách hàng, người tài trợ, người quản lý liên quan đến dự án và môi trường nghiệp vụ Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 7 Nguyễn Văn Vỵ Giao công việc cần rõ ràng Nguyên tắc giao công việc: y Giải thích đầy đủ về xuất phẩm: biết chính xác cần làm gì để tạo ra xuất phẩm & tiêu chuẩn đánh giá nó y Nêu rõ công sức cần thiết & thời hạn hoàn thành công việc y Các khó khăn, trở ngại có thể gặp và thông tin cần có từ đâu để được tư vấn y Khi giao công việc cho cá nhân, cho phép hỏi và thảo luận Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 8 Nguyễn Văn Vỵ Các cuộc gặp cá nhân về công việc Giao tiếp với thành viên đội y Kế hoạch làm việc với thành viên đội đều đặn, tốt nhất là hàng tuần y Cần bố trí thời gian và lịch làm việc để các thành viên có thể tìm gặp dễ dàng: vì họ cần giúp đỡ để hiểu công việc và giải quyết khó khăn tức thời Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 9 Nguyễn Văn Vỵ Bắt đầu dự án với 1 cuộc gặp chung Cuộc họp chung khi bắt đầu dự án: y Nhà tài trợ tổ chức cuộc họp để giải thích mục tiêu dự án, sự liên hệ của dự án với toàn bộ hoạt động nghiệp vụ y Giới thiệu khách hàng, giải thích tầm quan trọng dự án với hoạt động nghiệp vụ y Giới thiệu người quản lý dự án với những người liên quan y Giới thiệu các thành viên dự án, người liên quan khác & 1 cuộc liên hoan nhẹ chúc mừng. Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 10 Nguyễn Văn Vỵ Các cuộc họp báo cáo hiện trạng Theo dõi trạng thái dự án thực hiện thường xuyên, qua các cuộc họp định kỳ. Mục tiêu: y Tằng sự kết dính các thành viên của đội y Cung cấp cho các thành viên thông tin từ các nguồn bên ngoài: khách hàng, nhà tài trợ… y Xác định các vấn đề tiềm năng và chia sẻ giải pháp y Nắm được tiến trình, cùng nhau làm thay đổi cần thiết trong kế hoạch dự án y Đảm bảo toàn đội chia sẻ trách nhiệm thực hiện tốt dự án Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 11 Nguyễn Văn Vỵ Hướng dẫn họp báo cáo hiện trạng y Thời gian: định kỳ hàng tuần y Thành phần: gồm những người đang tham gia và sẽ tham gia trong tuần tới y Cần chuẩn bị: mỗi người có báo cáo công việc trước khi bắt đầu. y Phổ biến: các quyết định người quản lý, khách y Nắm tình hình: qua báo cáo công việc để biết công việc đã bắt đầu, kết thúc trong tuần y Nêu công việc cần làm, vấn đề cần nắm. Mỗi công việc, có người trách nhiệm, ngày hoàn thành y Xem lại các nhật ký, nêu các vấn đề liên quan Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 12 Nguyễn Văn Vỵ Hoạt động thông tin bổ sung y Tổ chức các cuộc họp từ xa hay thông báo những vấn đề liên quan trên phương tiện đại chúng (để mọi người liên quan đều biết) y Thiết lập sự giao tiếp về những mong đợi: Đưa các kế hoạch giao tiếp vào thực tế, bao gồm lịch họp, bao cáo hiện trạng, xác định vấn đề, công bố quy trình quản lý, làm dễ dàng cho người người liên quan biết được cái gì đang, sẽ chờ đợi Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 13 Nguyễn Văn Vỵ 2.Giao tiếp với ng.quản lý,khách hàng y Thông báo sớm cho người liên quan những sự kiện liên quan đến những vấn đề xẩy ra: dự án chậm, vượt ngân sách và tác động xấu đến dự án. y Báo cáo những tình hình chính của dự án cho người liên quan trong các cuộc họp định kỳ y Đề xuất các vấn đề kịp thời và yều cầu sự thông qua, nhất chí các bên khi có thay đổi liên quan đến ngân sách, lịch trình, và chất lượng sản phẩm Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 14 Nguyễn Văn Vỵ 3. Tiến trình quản lý thay đổi Tiến trình quản lý thay đổi gồm 2 phần: y Thông qua KH sản phẩm và tiến trình quản lý. y Quá trình quản lý thay đổi - quá trình lặpXác định đối tượng quản lý Quản lý dự án đưa ra xuất phẩm Người liên quan xem, sửa đổi Người quản lý chấp nhận Cơ sở cho hoạt động dự án Ghi nhật ký y/cầu thay đổi Đội dự án đánh giá, đưa ra đề nghị 1 2 Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 15 Nguyễn Văn Vỵ Tiến trình quản lý thay đổi 1. Xác định xuất phẩm: xác định các xuất phẩm sẽ là đối tượng quản lý thay đổi để người liên quan thông qua 2. Tạo ra các xuất phẩm trung gian: người quản lý và đội dự án phát triển các xuất phẩm khi thực hiện dự án Các hoạt động lặp lại: 3. Người liên quan đánh giá và yêu cầu sửa đổi: mỗi xuất phẩm tạo ra được người liên quan khác nhau đánh giá và yêu cầu sửa đổi (nếu cần). Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 16 Nguyễn Văn Vỵ Tiến trình quản lý thay đổi 4. Chập nhận chính thức: người liên quan chính thức chấp nhận sản phẩm, 1 bản ghi sản phẩm đã thông qua, ngày thông qua được tạo ra 5. Ghi lại yêu cầu thay đổi: 1 yêu cầu thay đổi từ người liên quan, thành viên đội dự án được ghi vào nhật ký, bao gồm ngày, nguồn và mô tả thay đổi với 1 định danh duy nhất. 6. Đánh giá yêu cầu và đề nghi: định kỳ, người quản lý/thành viên đội đánh giá mọi thay đổi tiềm năng, tác động của nó đến chi phí, lịch biểu và chất lượng sản phẩm, viết đề xuất chấp nhận hay bác bỏ . Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 17 Nguyễn Văn Vỵ Tiến trình quản lý thay đổi 7. Người quản lý đánh giá/sửa đổi: xem xét đề nghị thay đổi, phân tích & đề nghị của người quản lý để quyết định: (1)thay đổi được chấp nhận, (2) yêu cầu là hợp lý nhưng cần xem xét thêm, (3) bác bỏ yêu cầu. 8. Chấp nhận chính thức: yêu cầu được chính thức chấp nhận và được ghi vào nhật ký thay đổi, gồm người và ngày thông qua, tác động của nó. Trong trường hợp nhất định, thay đổi có thể được ghi vào kế hoạch dự án. Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 18 Nguyễn Văn Vỵ 4. Quản lý cấu hình - khái niệm  Các phần cấu thành thành phần phần mềm được tạo ra trong quá trình kỹ nghệ là những chế tác (artifact) được tập hợp lại trong một cái tên chung gọi là cấu hình phần mềm.  Các chế tác này có nhiều mức khác nhau:  Bộ phận - tổng thể (phạm vi)  Chưa hoàn thiện – hoàn thiện (theo tiến trình, chất lượng)  Ở các mức tiến hóa khác nhau (các phiên bản – version) Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 19 Nguyễn Văn Vỵ Quản lý cấu hình  Quản lý cấu hình giống như quản lý thay đổi, nhưng tập trung vào kiểm sóat tài liệu & các xuất phẩm khác của dự án. Nó là bao trùm quản lý thay đổi  Quản lý cấu hình thường áp dụng trong những ngành chế tạo các sản phẩm phức tạp như cánh máy bay, ô tô,..Mọi sự rà soát hay cập nhật các thành phần sản phẩm đều được kiểm soát chính thức của tiến trình quản lý cấu hình. Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 20 Nguyễn Văn Vỵ  5 nhiệm vụ cụ thể quản lý cấu hình phần mềm: y Xác định cấu hình y kiểm soát version y kiểm soát đổi thay, y kiểm toán cấu hình, y báo cáo thay đổi.  Mọi cuộc thảo luận về quản lý cấu hình phần mềm cần đưa ra các câu hỏi: Nhiệm vụ quản lý cấu hình Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 21 Nguyễn Văn Vỵ 1. Làm thế nào để xác định và quản lý được nhiều version phần mềm để có thể thay đổi nó 1 cách hiệu quả? 2. Làm thế nào để kiểm soát được các thay đổi phần mềm trước và sau khi phân phát cho khách hàng? 3. Ai chịu trách nhiệm việc chấp thuận và đặt thứ tự ưu tiên các đổi thay? 4. Làm thế nào có thể bảo đảm rằng việc đổi thay đã được thực hiện đúng? 5. Dùng cơ chế nào để đánh giá các thay đổi khác? Câu hỏi cho quản lý cấu hình Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 22 Nguyễn Văn Vỵ Mô hình, công cụ quản lý cấu hình Đường mốc giới (baseline) 4 5 3 2 1 5…..... 4…..… 3…..… 2…..… 1….…. 6 Entry ? ? ? Check in Check out cấu hình được xác định cấu hình được quản lý 5 56 Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 23 Nguyễn Văn Vỵ 5. Khái niệm đo tiến độ dự án  Trong quá trình thực hiện, 1 câu hỏi luôn đặt ra: dự án đã thực hiện đến đâu? Để trả lời được câu hỏi này ta cần đo hiện trạng dự án  Mỗi công việc trong kế hoạch là 1 đơn vị có thể đo được về: y thời gian: điểm bắt đầu, điểm kết thúc y chi phí: khối lượng chi phí mỗi loại nguồn lực để thực hiện công việc.  Nhiều công việc thực hiện đồng thời, làm sao đo được kết qủa tổng hợp chúng? Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 24 Nguyễn Văn Vỵ Tiến trình giám sát dự án Kế hoạch ban đầu Giám sát tiến độ dự án Xem lại dự án Hoàn thành No Yes Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 25 Nguyễn Văn Vỵ Cập nhật thông tin dự án So sánh tiến độ với mục tiêu Thỏa mãn No Yes Sửa chữaLập lại kế hoạch Tiến trình giám sát dự án Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 26 Nguyễn Văn Vỵ  Trong các khoảng thời gian định kỳ:  hàng tuần, hàng tháng, hàng quý  trong thời hạn của công việc  bằng các báo cáo hiện trạng  Dựa trên các sự kiện đặc biệt  Kết thúc của mỗi hoạt động Ở giữa các hoạt động găng  Đảm bảo mọi người được biết trước: khi nào và kiểm tra cái gì Kiểm soát tiến độ thời gian Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 27 Nguyễn Văn Vỵ Tài liệu sử dụng:  Báo cáo hoàn thành công việc định kỳ y Chỉ ra công việc do cá nhân thực hiện và thời gian dành cho nó y Mức hoàn thiện công việc so với lịch trình y Ước lượng thời gian hoàn thiện  Báo cáo rủi ro y Chỉ ra khả năng đúng hạn theo lịch trình y Sử dụng phương pháp đèn giao thông  Các nhật ký: rủi ro, sự kiện, thay đổi Tập hợp dữ liệu Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 28 Nguyễn Văn Vỵ Để đánh giá sản phẩm:  Xác định định danh các công việc  Chia chúng thành các phần nhỏ  Đánh giá mỗi thành phần bằng cách gán: y đèn xanh: nếu đạt kế hoạch y đèn vàng: chưa đạt kế hoạch, có thể hoàn thành y đèn đỏ: không đạt kế hoach, gặp khó khăn  Tiến hành tính khối lượng mỗi vùng và ước lượng Phương pháp đèn giao thông Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 29 Nguyễn Văn Vỵ  Sử dụng công cụ để hiển thị tiến trình y Trình bày dữ liệu 1 cách dễ hiểu y Giúp xác định dễ dàng các hoạt động/các vùng cần quan tâm  Các kỹ thuật hiển thị y Sơ đồ Gantt: Hình ảnh tĩnh chỉ ra tiến trình hiện tại của dự án y Đường thời giab (timeline): Một hình ảnh động chỉ ra dự án thay đổi thế nào theo thời gian Giám sát thời gian Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 30 Nguyễn Văn Vỵ Sơ đồ Gantt Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 31 Nguyễn Văn Vỵ Sơ đồ dây xích Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 32 Nguyễn Văn Vỵ Một sơ đồ giữa thời gian trôi qua và thời gian kế hoạch của các công việc để chỉ ra: y Tiến trình hiện tại của các công việc y Lập lại lịch các công việc cuối mỗi tuần Đường thời gian Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 33 Nguyễn Văn Vỵ  Phân tích giá trị thu được y Kỹ thuật giám sát chi phí được bộ quốc phòng Mỹ và Úc đưa ra y Lấy chi phí gốc từ kế hoạch dự án y Tính toán các giá trị thực hiện được cho mỗi hoạt động và tổng hợp lại y Giá trị thu nhập = Giá trị thực hiện/tổng giá trị kế hoạch Giám sát chi phí Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 34 Nguyễn Văn Vỵ Đồ thị theo dõi chi phí thực hiện Chi phí kế hoạch và chi phí thực hiện theo thời gian kế hoạch thực hiện 1 2 543 6 kế hoạch thực hiện Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 35 Nguyễn Văn Vỵ Quy tắc 0 – 50 – 100  Đáng nghi ngờ khi báo cáo hoàn thành 25%, 45% hay 83% khối lượng công việc  Tốt hơn, dùng quy tắc đánh giá: 0 – 50 -100 y Công việc chưa bắt đầu là 0% y Công việc đã bắt đầu, chưa xong là 50% y Công việc hoàn thành là 100%  Khi công việc đủ nhỏ (8 giờ đến 80 giờ) ở mọi cuộc họp định kỳ (ngày, tuần), đánh giá mang tính tương đối này rất phù hợp và tiện lợi  Khi hoàn thành, khối lượng công việc thực hiện sẽ là ngày công thực tế. Đánh giá mức hoàn thành chi phí Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 36 Nguyễn Văn Vỵ Các ký pháp: y Giá trị kế hoạch - PV (planned value) là chi phí của các công việc cần thực hiện theo lịch biểu đến thời điểm được xét y Giá trị thu được EV (earned value) là chi phí theo kế hoạch của các công việc đã hoàn thành y Chi phí thực tế - AC (actual cost) là chi phi thực của các công việc đã hoàn thành y Biên thiên chi phí theo lịch biểu – SV (schedule variance) = PV - EV Đo mức độ hoàn thành dự án Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 37 Nguyễn Văn Vỵ Các ký pháp: y Chi phí kế hoạch của toàn dự án - BAC (budget at completion) y Chi phí ước lượng hoàn thành dự án tính lại - ETC (estimate to complete) y Chỉ số hoàn thành về chi phí – CPI (cost performance index) y Biến thiên về chi phí thực hiện– CV (cost variance) y Độ biến thiên của mức chi phí hoàn thành dự án – VAC (variance at completion) Đo mức độ hoàn thành dự án Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 38 Nguyễn Văn Vỵ Các độ đo giá trị chi phí trên đồ thi Hiện tại 1 2 543 6 Chi phí kế hoach: PV Chi phí thực hiện: AC Chi phí thu đươc: AC Biên thiên chi phí lịch biểu: SV Biến thiên chi phí thực hiện: CV Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 39 Nguyễn Văn Vỵ Các công thức tính và ý nghĩa: y CV = EV-AC : sự sai khác giữa chi phí kế hoạch và thực tế của các công việc đã hoàn thành (hay tính theo phần trăm CV% = CV/EV) Nếu CV% dương là tốt: chi phí thực hiện dưới hạn mức. Nếu CV% < 0, tức chi phí vượt ngân sách. y CPI = EV/AC : tỷ lệ giữa chi phí kế hoạch và thực tế của những công việc đã hoàn thành. Nếu CPI >1 : chi phí thực hiện dưới hạn mức, CPI < 1 chi phí thực hiện vượt ngân sách (giống CV) Đo mức độ hoàn thành dự án Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 40 Nguyễn Văn Vỵ Các công thức tính và ý nghĩa: y SV% = (EV – PV)/PV : số % sai khác giữa chi phí kế hoạch của các công việc cần hoàn thành theo lịch và các công việc đã hoàn thành. Nếu SV% < 0, cho biết số phần trăm chi phí thấp hơn số kế hoạch. Ngược lại là số phần trăm vượt. y ETC = BAC (AC/EV): chi phi ước lượng hoàn thành dự án tính lại trên cơ sở của các công việc đã thực hiện đến thời điểm được xét. Khi con số này tăng đảng kể, tức là có vấn đề về ngân sách Đo mức độ hoàn thành dự án Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 41 Nguyễn Văn Vỵ Ví dụ: đo giá trị thực hiện Công việc PV AC tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng 7 H 100 A 100 80 B 100 100 C 100 80 D 100 100 E 100 F 100 G 100 800 380 Biểu đồ theo dõi tiến độ thực hiện ngày hiện tại công việc hoàn thành công việc chưa h.thành Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 42 Nguyễn Văn Vỵ Ví dụ: đo giá trị thực hiện Các công việc được lập lịch đến thời điểm hiện tại là: A, B, C, D, E, F. trong đó đã hoàn thành A, B, C, D. Ta có: PV = tổng chi phí của A, B, C, D, E, F = 600 EV = chi phí KH của A, B, C, D = 400 AC = chi phí thực của A, B, C, D = 380 SV% = = = -33% (chậm) CV% = = = 5% dưới hạn mức ETC = BAC*(AC/EV) = 800*(380/400) = 760 EV - PV PV EV-AC EV 400 - 600 600 400 - 380 400 Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 43 Nguyễn Văn Vỵ  Khi điểm hoàn thành công việc đang ở phía sau thời điểm hiện tại, hay độ đo sự sai khác chi phí : CV 1  Các hành động điều chỉnh có thể: y Lập lại ngày hoàn thành y Rút ngắn thời gian công việc với khoảng thời gian nhỏ hơn y Sắp xếp lại các công việc Đưa dự án về đích ban đầu Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 44 Nguyễn Văn Vỵ  Đặt áp lực lên nhân viên  Tăng tài nguyên y Nhân viên làm việc nhiều giờ y Thêm người phân tích để phỏng vấn người sử dụng y Sử dụng những lập trình viên kỹ năng cao thực hiện các hoạt động găng Rút ngắn các hoạt động găng Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 45 Nguyễn Văn Vỵ  Bỏ các ràng buộc “khi bắt đầu 1 công việc cần hoàn thành các công việc đi trước nó” nếu có thể  Chia 1 công việc thành phần nhỏ hơn, vì thế nó có thể thực hiện song song Sắp xếp lại các hoạt động Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 46 Nguyễn Văn Vỵ Kết thúc dự án – điều kiện Dự án kết thúc khi:   Đã hoàn thành các yêu cầu dự án   Chưa hoàn thành các yêu cầu, nhưng có các yếu tố sau:  Kinh phí hết, không được cấp thêm  Thời hạn hết, không cho phép gia hạn  Ban quản lý & nhà tài trợ quyết định dùng dự án  Những lí do đặc biệt khác Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 47 Nguyễn Văn Vỵ Kết thúc dự án   Đóng gói dự án  đánh giá thành viên và kiến nghị lợi ích  hoàn thiện tài liệu, chứng từ, dữ liệu  cảm ơn người tham gia, giúp đỡ  xử lý vấn đề tổ chức, nguồn lực, liên quan   Tổng kết sau dự án  xác định mặt mạnh, yếu sản phẩm  sự hài lòng của khách hàng  cái được, chưa được của quản lý  bài học kinh nghiệm, bàn giao   Thanh lý hợp đồng với khách, đối tượng khác Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 48 Nguyễn Văn Vỵ Đề cương tổng kết sau dự án 1. Giới thiệu chung về dự án 1.1. Mục đích 1.2. Phạm vi 2. Tình hình /hiện trạng trước thực hiện dự án 3. Tóm tắt nội dung công việc của dự án 4. Những điểm đã đạt được/thành công 4.1. Các thành công 4.2. Thảo luận, bài học từng thành công 5. Các vấn đề gặp phải khi thực hiện dự án 5.1. Thảo luận về từng vấn đề 5.2. Cách khắc phục, rút kinh nghiệm 6. Cơ hội cho công việc tương lai Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 49 Nguyễn Văn Vỵ Chúc thành công