Bài 5: Điều hành dựán
Truyền thông trong dựán phần mềm
Các kỹthuật thực hiện truyền thông
Khái niệm giám sát tiến độdựán
Giám sát và điều chỉnh thời gian
Giám sát thực hiện giátrị và điều chỉnh
Quản lý cấu hình vàquản lý thay đổi
Kết thúc dựán
Khái niệm vềgiao tiếp dựán
Giao tiếp làyếu tốquan trọngdẫn đến sự
thành công của dựán
Giao tiếp gồm: thiết lập & tiếp nhận thông tin
sự đồng thuận vềmục tiêu, phối hợp, phát
hiện & giải quyết vấn đề, quản lý sựmong đợi
Một sốkỹthuậthướng dựán đảm bảo đúng
người, nhận đúng thông tin đểra quyết định
vàthực hiện chúng
49 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Bài 5: Điều hành dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý dự án phần mềm
Nguyễn Văn Vỵ – Khoa CNTT
Mobile:0912505291, Email: vynv43@yahoo.com
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 2
Nguyễn Văn Vỵ
Bài 5: Điều hành dự án
Truyền thông trong dự án phần mềm
Các kỹ thuật thực hiện truyền thông
Khái niệm giám sát tiến độ dự án
Giám sát và điều chỉnh thời gian
Giám sát thực hiện giá trị và điều chỉnh
Quản lý cấu hình và quản lý thay đổi
Kết thúc dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 3
Nguyễn Văn Vỵ
Tài liệu tham khảo
1. Viện Công nghệ Thông tin, Quản lý và thực hiện các dù án công
nghệ thông tin, NXB Tư pháp, 2004
2. Ngô Trung Việt, Phương pháp luận quản lý dự án CNTT, NXB
KHKT, Hànội 2001.
3. Eric Verzun. The fast forward MBA in Project Management, 2th
Edition, John Wiley and Sons Inc. 2005.
4. Bob Hughes & Mike Cotterell. Software Project Management,
Third Edition. McGraw-Hill, 2002.
5. Roger S.Pressman, Software Engineering, a Practitioner’s
Approach. Fifth Edition, McGraw Hill, 2001
6. Norman R.Howes, Modern Project Management. (Sucessfully
Integrating Project Management Knowledge Areas and
Process). AMCOM – American Management Association, 2001,
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 4
Nguyễn Văn Vỵ
Khái niệm về giao tiếp dự án
Giao tiếp là yếu tố quan trọng dẫn đến sự
thành công của dự án
Giao tiếp gồm: thiết lập & tiếp nhận thông tin
sự đồng thuận về mục tiêu, phối hợp, phát
hiện & giải quyết vấn đề, quản lý sự mong đợi
Một số kỹ thuật hướng dự án đảm bảo đúng
người, nhận đúng thông tin để ra quyết định
và thực hiện chúng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 5
Nguyễn Văn Vỵ
Một số kỹ thuật giao tiếp
Các kỹ thuật giao tiếp:
y Trong đội phát triển
y Với người quản lý và khách hàng
y Quản lý thay đổi
y Báo cáo kết thúc dự án
Giao tiếp là kỹ năng của người quản lý:
Người quản lý cần viết tốt, lãnh đạo các cuộc
họp hiệu quả, giải quyết các xung đột 1 cách
xây dựng, biết nghe và hiểu mọi điều mà
những người liên quan nói.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 6
Nguyễn Văn Vỵ
1. Giao tiếp trong đội dự án
Thành viên đội dự án có 4 nhu cầu giao tiếp:
y Trách nhiệm: cần biết phải làm phần công việc
nào trong dự án
y Phối hợp: Cần thông tin để phối hợp làm việc
cùng nhau về vấn đề liên quan
y Hiện trạng: theo dõi, đáp ứng yêu cầu tiến
trình dự án, xác định vấn đề và điều chỉnh
y Thẩm quyền: cần biết mọi quyết định của
khách hàng, người tài trợ, người quản lý liên
quan đến dự án và môi trường nghiệp vụ
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 7
Nguyễn Văn Vỵ
Giao công việc cần rõ ràng
Nguyên tắc giao công việc:
y Giải thích đầy đủ về xuất phẩm: biết chính
xác cần làm gì để tạo ra xuất phẩm & tiêu
chuẩn đánh giá nó
y Nêu rõ công sức cần thiết & thời hạn hoàn
thành công việc
y Các khó khăn, trở ngại có thể gặp và thông
tin cần có từ đâu để được tư vấn
y Khi giao công việc cho cá nhân, cho phép
hỏi và thảo luận
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 8
Nguyễn Văn Vỵ
Các cuộc gặp cá nhân về công việc
Giao tiếp với thành viên đội
y Kế hoạch làm việc với thành viên đội
đều đặn, tốt nhất là hàng tuần
y Cần bố trí thời gian và lịch làm việc
để các thành viên có thể tìm gặp dễ
dàng: vì họ cần giúp đỡ để hiểu công
việc và giải quyết khó khăn tức thời
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 9
Nguyễn Văn Vỵ
Bắt đầu dự án với 1 cuộc gặp chung
Cuộc họp chung khi bắt đầu dự án:
y Nhà tài trợ tổ chức cuộc họp để giải thích
mục tiêu dự án, sự liên hệ của dự án với
toàn bộ hoạt động nghiệp vụ
y Giới thiệu khách hàng, giải thích tầm quan
trọng dự án với hoạt động nghiệp vụ
y Giới thiệu người quản lý dự án với những
người liên quan
y Giới thiệu các thành viên dự án, người liên
quan khác & 1 cuộc liên hoan nhẹ chúc
mừng.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 10
Nguyễn Văn Vỵ
Các cuộc họp báo cáo hiện trạng
Theo dõi trạng thái dự án thực hiện thường
xuyên, qua các cuộc họp định kỳ. Mục tiêu:
y Tằng sự kết dính các thành viên của đội
y Cung cấp cho các thành viên thông tin từ các
nguồn bên ngoài: khách hàng, nhà tài trợ…
y Xác định các vấn đề tiềm năng và chia sẻ giải
pháp
y Nắm được tiến trình, cùng nhau làm thay đổi
cần thiết trong kế hoạch dự án
y Đảm bảo toàn đội chia sẻ trách nhiệm thực
hiện tốt dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 11
Nguyễn Văn Vỵ
Hướng dẫn họp báo cáo hiện trạng
y Thời gian: định kỳ hàng tuần
y Thành phần: gồm những người đang tham gia
và sẽ tham gia trong tuần tới
y Cần chuẩn bị: mỗi người có báo cáo công việc
trước khi bắt đầu.
y Phổ biến: các quyết định người quản lý, khách
y Nắm tình hình: qua báo cáo công việc để biết
công việc đã bắt đầu, kết thúc trong tuần
y Nêu công việc cần làm, vấn đề cần nắm. Mỗi
công việc, có người trách nhiệm, ngày hoàn
thành
y Xem lại các nhật ký, nêu các vấn đề liên quan
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 12
Nguyễn Văn Vỵ
Hoạt động thông tin bổ sung
y Tổ chức các cuộc họp từ xa hay thông báo
những vấn đề liên quan trên phương tiện đại
chúng (để mọi người liên quan đều biết)
y Thiết lập sự giao tiếp về những mong đợi: Đưa
các kế hoạch giao tiếp vào thực tế, bao gồm lịch
họp, bao cáo hiện trạng, xác định vấn đề, công
bố quy trình quản lý, làm dễ dàng cho người
người liên quan biết được cái gì đang, sẽ chờ đợi
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 13
Nguyễn Văn Vỵ
2.Giao tiếp với ng.quản lý,khách hàng
y Thông báo sớm cho người liên quan những sự
kiện liên quan đến những vấn đề xẩy ra: dự án
chậm, vượt ngân sách và tác động xấu đến dự
án.
y Báo cáo những tình hình chính của dự án cho
người liên quan trong các cuộc họp định kỳ
y Đề xuất các vấn đề kịp thời và yều cầu sự
thông qua, nhất chí các bên khi có thay đổi liên
quan đến ngân sách, lịch trình, và chất lượng
sản phẩm
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 14
Nguyễn Văn Vỵ
3. Tiến trình quản lý thay đổi
Tiến trình quản lý thay đổi gồm 2 phần:
y Thông qua KH sản phẩm và tiến trình quản lý.
y Quá trình quản lý thay đổi - quá trình lặpXác định đối tượng
quản lý
Quản lý dự
án đưa ra
xuất phẩm
Người liên
quan xem,
sửa đổi
Người
quản lý
chấp nhận
Cơ sở cho
hoạt động
dự án
Ghi nhật
ký y/cầu
thay đổi
Đội dự án
đánh giá, đưa
ra đề nghị
1
2
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 15
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình quản lý thay đổi
1. Xác định xuất phẩm: xác định các xuất phẩm sẽ
là đối tượng quản lý thay đổi để người liên quan
thông qua
2. Tạo ra các xuất phẩm trung gian: người quản lý
và đội dự án phát triển các xuất phẩm khi thực
hiện dự án
Các hoạt động lặp lại:
3. Người liên quan đánh giá và yêu cầu sửa đổi:
mỗi xuất phẩm tạo ra được người liên quan khác
nhau đánh giá và yêu cầu sửa đổi (nếu cần).
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 16
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình quản lý thay đổi
4. Chập nhận chính thức: người liên quan chính
thức chấp nhận sản phẩm, 1 bản ghi sản phẩm
đã thông qua, ngày thông qua được tạo ra
5. Ghi lại yêu cầu thay đổi: 1 yêu cầu thay đổi từ
người liên quan, thành viên đội dự án được ghi
vào nhật ký, bao gồm ngày, nguồn và mô tả
thay đổi với 1 định danh duy nhất.
6. Đánh giá yêu cầu và đề nghi: định kỳ, người
quản lý/thành viên đội đánh giá mọi thay đổi
tiềm năng, tác động của nó đến chi phí, lịch biểu
và chất lượng sản phẩm, viết đề xuất chấp nhận
hay bác bỏ .
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 17
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình quản lý thay đổi
7. Người quản lý đánh giá/sửa đổi: xem xét đề
nghị thay đổi, phân tích & đề nghị của người
quản lý để quyết định: (1)thay đổi được chấp
nhận, (2) yêu cầu là hợp lý nhưng cần xem xét
thêm, (3) bác bỏ yêu cầu.
8. Chấp nhận chính thức: yêu cầu được chính
thức chấp nhận và được ghi vào nhật ký thay
đổi, gồm người và ngày thông qua, tác động
của nó. Trong trường hợp nhất định, thay đổi
có thể được ghi vào kế hoạch dự án.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 18
Nguyễn Văn Vỵ
4. Quản lý cấu hình - khái niệm
Các phần cấu thành thành phần phần mềm
được tạo ra trong quá trình kỹ nghệ là những
chế tác (artifact) được tập hợp lại trong một
cái tên chung gọi là cấu hình phần mềm.
Các chế tác này có nhiều mức khác nhau:
Bộ phận - tổng thể (phạm vi)
Chưa hoàn thiện – hoàn thiện (theo tiến
trình, chất lượng)
Ở các mức tiến hóa khác nhau (các phiên
bản – version)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 19
Nguyễn Văn Vỵ
Quản lý cấu hình
Quản lý cấu hình giống như quản lý thay đổi,
nhưng tập trung vào kiểm sóat tài liệu & các
xuất phẩm khác của dự án. Nó là bao trùm
quản lý thay đổi
Quản lý cấu hình thường áp dụng trong những
ngành chế tạo các sản phẩm phức tạp như
cánh máy bay, ô tô,..Mọi sự rà soát hay cập
nhật các thành phần sản phẩm đều được kiểm
soát chính thức của tiến trình quản lý cấu hình.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 20
Nguyễn Văn Vỵ
5 nhiệm vụ cụ thể quản lý cấu hình
phần mềm:
y Xác định cấu hình
y kiểm soát version
y kiểm soát đổi thay,
y kiểm toán cấu hình,
y báo cáo thay đổi.
Mọi cuộc thảo luận về quản lý cấu hình
phần mềm cần đưa ra các câu hỏi:
Nhiệm vụ quản lý cấu hình
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 21
Nguyễn Văn Vỵ
1. Làm thế nào để xác định và quản lý được nhiều
version phần mềm để có thể thay đổi nó 1 cách
hiệu quả?
2. Làm thế nào để kiểm soát được các thay đổi phần
mềm trước và sau khi phân phát cho khách hàng?
3. Ai chịu trách nhiệm việc chấp thuận và đặt thứ tự
ưu tiên các đổi thay?
4. Làm thế nào có thể bảo đảm rằng việc đổi thay đã
được thực hiện đúng?
5. Dùng cơ chế nào để đánh giá các thay đổi khác?
Câu hỏi cho quản lý cấu hình
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 22
Nguyễn Văn Vỵ
Mô hình, công cụ quản lý cấu hình
Đường mốc giới
(baseline)
4
5 3
2 1
5….....
4…..…
3…..…
2…..…
1….….
6
Entry ?
?
?
Check in
Check out
cấu hình được xác định cấu hình được quản lý
5
56
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 23
Nguyễn Văn Vỵ
5. Khái niệm đo tiến độ dự án
Trong quá trình thực hiện, 1 câu hỏi luôn đặt
ra: dự án đã thực hiện đến đâu? Để trả lời
được câu hỏi này ta cần đo hiện trạng dự án
Mỗi công việc trong kế hoạch là 1 đơn vị có
thể đo được về:
y thời gian: điểm bắt đầu, điểm kết thúc
y chi phí: khối lượng chi phí mỗi loại nguồn
lực để thực hiện công việc.
Nhiều công việc thực hiện đồng thời, làm sao
đo được kết qủa tổng hợp chúng?
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 24
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình giám sát dự án
Kế hoạch
ban đầu
Giám sát
tiến độ
dự án
Xem lại
dự án
Hoàn
thành
No
Yes
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 25
Nguyễn Văn Vỵ
Cập nhật
thông tin
dự án
So sánh
tiến độ
với mục
tiêu
Thỏa
mãn
No
Yes
Sửa chữaLập lại kế
hoạch
Tiến trình giám sát dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 26
Nguyễn Văn Vỵ
Trong các khoảng thời gian định kỳ:
hàng tuần, hàng tháng, hàng quý
trong thời hạn của công việc
bằng các báo cáo hiện trạng
Dựa trên các sự kiện đặc biệt
Kết thúc của mỗi hoạt động
Ở giữa các hoạt động găng
Đảm bảo mọi người được biết trước:
khi nào và kiểm tra cái gì
Kiểm soát tiến độ thời gian
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 27
Nguyễn Văn Vỵ
Tài liệu sử dụng:
Báo cáo hoàn thành công việc định kỳ
y Chỉ ra công việc do cá nhân thực hiện và
thời gian dành cho nó
y Mức hoàn thiện công việc so với lịch trình
y Ước lượng thời gian hoàn thiện
Báo cáo rủi ro
y Chỉ ra khả năng đúng hạn theo lịch trình
y Sử dụng phương pháp đèn giao thông
Các nhật ký: rủi ro, sự kiện, thay đổi
Tập hợp dữ liệu
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 28
Nguyễn Văn Vỵ
Để đánh giá sản phẩm:
Xác định định danh các công việc
Chia chúng thành các phần nhỏ
Đánh giá mỗi thành phần bằng cách gán:
y đèn xanh: nếu đạt kế hoạch
y đèn vàng: chưa đạt kế hoạch, có thể hoàn
thành
y đèn đỏ: không đạt kế hoach, gặp khó khăn
Tiến hành tính khối lượng mỗi vùng và ước
lượng
Phương pháp đèn giao thông
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 29
Nguyễn Văn Vỵ
Sử dụng công cụ để hiển thị tiến trình
y Trình bày dữ liệu 1 cách dễ hiểu
y Giúp xác định dễ dàng các hoạt động/các
vùng cần quan tâm
Các kỹ thuật hiển thị
y Sơ đồ Gantt: Hình ảnh tĩnh chỉ ra tiến trình
hiện tại của dự án
y Đường thời giab (timeline): Một hình ảnh
động chỉ ra dự án thay đổi thế nào theo
thời gian
Giám sát thời gian
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 30
Nguyễn Văn Vỵ
Sơ đồ Gantt
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 31
Nguyễn Văn Vỵ
Sơ đồ dây xích
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 32
Nguyễn Văn Vỵ
Một sơ đồ giữa thời gian trôi qua và thời
gian kế hoạch của các công việc để chỉ
ra:
y Tiến trình hiện tại của các công việc
y Lập lại lịch các công việc cuối mỗi tuần
Đường thời gian
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 33
Nguyễn Văn Vỵ
Phân tích giá trị thu được
y Kỹ thuật giám sát chi phí được bộ quốc
phòng Mỹ và Úc đưa ra
y Lấy chi phí gốc từ kế hoạch dự án
y Tính toán các giá trị thực hiện được cho
mỗi hoạt động và tổng hợp lại
y Giá trị thu nhập = Giá trị thực hiện/tổng
giá trị kế hoạch
Giám sát chi phí
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 34
Nguyễn Văn Vỵ
Đồ thị theo dõi chi phí thực hiện
Chi phí kế hoạch và chi phí thực hiện theo thời gian
kế hoạch
thực hiện
1 2 543 6
kế hoạch
thực hiện
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 35
Nguyễn Văn Vỵ
Quy tắc 0 – 50 – 100
Đáng nghi ngờ khi báo cáo hoàn thành 25%, 45%
hay 83% khối lượng công việc
Tốt hơn, dùng quy tắc đánh giá: 0 – 50 -100
y Công việc chưa bắt đầu là 0%
y Công việc đã bắt đầu, chưa xong là 50%
y Công việc hoàn thành là 100%
Khi công việc đủ nhỏ (8 giờ đến 80 giờ) ở mọi
cuộc họp định kỳ (ngày, tuần), đánh giá mang
tính tương đối này rất phù hợp và tiện lợi
Khi hoàn thành, khối lượng công việc thực hiện sẽ
là ngày công thực tế.
Đánh giá mức hoàn thành chi phí
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 36
Nguyễn Văn Vỵ
Các ký pháp:
y Giá trị kế hoạch - PV (planned value) là chi phí
của các công việc cần thực hiện theo lịch biểu đến
thời điểm được xét
y Giá trị thu được EV (earned value) là chi phí theo
kế hoạch của các công việc đã hoàn thành
y Chi phí thực tế - AC (actual cost) là chi phi thực
của các công việc đã hoàn thành
y Biên thiên chi phí theo lịch biểu – SV (schedule
variance) = PV - EV
Đo mức độ hoàn thành dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 37
Nguyễn Văn Vỵ
Các ký pháp:
y Chi phí kế hoạch của toàn dự án - BAC (budget at
completion)
y Chi phí ước lượng hoàn thành dự án tính lại - ETC
(estimate to complete)
y Chỉ số hoàn thành về chi phí – CPI (cost
performance index)
y Biến thiên về chi phí thực hiện– CV (cost variance)
y Độ biến thiên của mức chi phí hoàn thành dự án –
VAC (variance at completion)
Đo mức độ hoàn thành dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 38
Nguyễn Văn Vỵ
Các độ đo giá trị chi phí trên đồ thi
Hiện tại
1 2 543 6
Chi phí kế hoach: PV
Chi phí thực hiện: AC
Chi phí thu đươc: AC
Biên thiên chi phí lịch biểu: SV
Biến thiên chi phí thực hiện: CV
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 39
Nguyễn Văn Vỵ
Các công thức tính và ý nghĩa:
y CV = EV-AC : sự sai khác giữa chi phí kế hoạch và
thực tế của các công việc đã hoàn thành (hay tính
theo phần trăm CV% = CV/EV)
Nếu CV% dương là tốt: chi phí thực hiện dưới hạn
mức. Nếu CV% < 0, tức chi phí vượt ngân sách.
y CPI = EV/AC : tỷ lệ giữa chi phí kế hoạch và thực tế
của những công việc đã hoàn thành.
Nếu CPI >1 : chi phí thực hiện dưới hạn mức,
CPI < 1 chi phí thực hiện vượt ngân sách (giống CV)
Đo mức độ hoàn thành dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 40
Nguyễn Văn Vỵ
Các công thức tính và ý nghĩa:
y SV% = (EV – PV)/PV : số % sai khác giữa chi phí
kế hoạch của các công việc cần hoàn thành theo
lịch và các công việc đã hoàn thành.
Nếu SV% < 0, cho biết số phần trăm chi phí thấp
hơn số kế hoạch. Ngược lại là số phần trăm vượt.
y ETC = BAC (AC/EV): chi phi ước lượng hoàn thành
dự án tính lại trên cơ sở của các công việc đã thực
hiện đến thời điểm được xét.
Khi con số này tăng đảng kể, tức là có vấn đề về
ngân sách
Đo mức độ hoàn thành dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 41
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: đo giá trị thực hiện
Công
việc
PV AC tháng
3
tháng
4
tháng
5
tháng
6
tháng
7
H 100
A 100 80
B 100 100
C 100 80
D 100 100
E 100
F 100
G 100
800 380
Biểu đồ theo dõi tiến độ thực hiện
ngày hiện tại
công việc hoàn thành
công việc chưa h.thành
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 42
Nguyễn Văn Vỵ
Ví dụ: đo giá trị thực hiện
Các công việc được lập lịch đến thời điểm hiện tại là:
A, B, C, D, E, F. trong đó đã hoàn thành A, B, C, D.
Ta có: PV = tổng chi phí của A, B, C, D, E, F = 600
EV = chi phí KH của A, B, C, D = 400
AC = chi phí thực của A, B, C, D = 380
SV% = = = -33% (chậm)
CV% = = = 5% dưới hạn mức
ETC = BAC*(AC/EV) = 800*(380/400) = 760
EV - PV
PV
EV-AC
EV
400 - 600
600
400 - 380
400
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 43
Nguyễn Văn Vỵ
Khi điểm hoàn thành công việc đang ở phía
sau thời điểm hiện tại, hay độ đo sự sai khác
chi phí : CV 1
Các hành động điều chỉnh có thể:
y Lập lại ngày hoàn thành
y Rút ngắn thời gian công việc với khoảng
thời gian nhỏ hơn
y Sắp xếp lại các công việc
Đưa dự án về đích ban đầu
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 44
Nguyễn Văn Vỵ
Đặt áp lực lên nhân viên
Tăng tài nguyên
y Nhân viên làm việc nhiều giờ
y Thêm người phân tích để phỏng vấn
người sử dụng
y Sử dụng những lập trình viên kỹ năng
cao thực hiện các hoạt động găng
Rút ngắn các hoạt động găng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 45
Nguyễn Văn Vỵ
Bỏ các ràng buộc “khi bắt đầu 1 công
việc cần hoàn thành các công việc đi
trước nó” nếu có thể
Chia 1 công việc thành phần nhỏ hơn,
vì thế nó có thể thực hiện song song
Sắp xếp lại các hoạt động
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 46
Nguyễn Văn Vỵ
Kết thúc dự án – điều kiện
Dự án kết thúc khi:
Đã hoàn thành các yêu cầu dự án
Chưa hoàn thành các yêu cầu, nhưng có
các yếu tố sau:
Kinh phí hết, không được cấp thêm
Thời hạn hết, không cho phép gia hạn
Ban quản lý & nhà tài trợ quyết định
dùng dự án
Những lí do đặc biệt khác
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 47
Nguyễn Văn Vỵ
Kết thúc dự án
Đóng gói dự án
đánh giá thành viên và kiến nghị lợi ích
hoàn thiện tài liệu, chứng từ, dữ liệu
cảm ơn người tham gia, giúp đỡ
xử lý vấn đề tổ chức, nguồn lực, liên quan
Tổng kết sau dự án
xác định mặt mạnh, yếu sản phẩm
sự hài lòng của khách hàng
cái được, chưa được của quản lý
bài học kinh nghiệm, bàn giao
Thanh lý hợp đồng với khách, đối tượng khác
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 48
Nguyễn Văn Vỵ
Đề cương tổng kết sau dự án
1. Giới thiệu chung về dự án
1.1. Mục đích
1.2. Phạm vi
2. Tình hình /hiện trạng trước thực hiện dự án
3. Tóm tắt nội dung công việc của dự án
4. Những điểm đã đạt được/thành công
4.1. Các thành công
4.2. Thảo luận, bài học từng thành công
5. Các vấn đề gặp phải khi thực hiện dự án
5.1. Thảo luận về từng vấn đề
5.2. Cách khắc phục, rút kinh nghiệm
6. Cơ hội cho công việc tương lai
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN 49
Nguyễn Văn Vỵ
Chúc thành công