Yêu cầu đ/v PM có từ đâu ?
1. Môi trường ứng dụng PM (hệ thống lớn)
Các vấn đề nghiệp vụ cần giải quyết trong hệ thống
Yêu cầu của user và giải pháp nghiệp vụ của vấn đề
2. Môi trường vận hành PM (nguồn lực: con người
| phương pháp | công cụ)
Máy tính và các thiết bị dùng cho PM
Người sử dụng (trực tiếp và gián tiếp) của phần mềm
Flat-form của phần mềm: hệ điều hành, mạng,
3. Môi trường phát triễn PM
Các công cụ làm ra phần mềm: pm để lập trình,
Năng lực chuyên môn của người làm phần mềm
Phương pháp, kỹ thuật (công nghệ) được chọn để làm
phần mềm
40 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 3: Ứng xử với yêu cầu đối với phần mềm - Nguyễn Anh Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Anh Hào
Khoa CNTT2
Học viện CNBCVT – Cs Tp.HCM
S
W
Q
u
a
lit
y
A
ss
u
ra
n
ce
S
W
Q
u
a
lit
y
A
ss
u
ra
n
ce 03. Ứng xử với
yêu cầu đ/v PM
1
Yêu cầu là gi ?
Yêu cầu (requirements) là đặc tả cho những gì
cần phải được thoả mãn bằng cách làm.
đặc tả hành vi xử lý của phần mềm (functions)
đặc tả các đặc tính của phần mềm (characteristics)
đặc tả các ràng buộc đ/v cách thức phát triễn phần
mềm (constraints).
Yêu cầu không tường minh (needs) là những
mong muốn được cho là cần thiết, nhưng không
được đặc tả.
Cả yêu cầu lẫn mong muốn đều góp phần
quyết định chất lượng của phần mềm.
2
Software_Requirements, 3rd edition, 2013.pdf: Page 6
Ứng xử với yêu cầu
Yêu cầu đv PM :
1. Yêu cầu phải được hiểu đúng để làm đúng
Không chỉ dựa vào mô tả của người sử dụng
2. Yêu cầu phải đầy đủ & nhất quán
Vì PM là hệ thống.
3. Yêu cầu phải đưa đến hành động khả thi
4. Yêu cầu có thể thay đổi để có PM tốt hơn
Cách làm cần hổ trợ cho các thay đổi yêu cầu
Sự truyền đạt yêu cầu có 5 đặc điểm: S.M.A.R.T.
3
Yêu cầu đ/v PM có từ đâu ?
1. Môi trường ứng dụng PM (hệ thống lớn)
Các vấn đề nghiệp vụ cần giải quyết trong hệ thống
Yêu cầu của user và giải pháp nghiệp vụ của vấn đề
2. Môi trường vận hành PM (nguồn lực: con người
| phương pháp | công cụ)
Máy tính và các thiết bị dùng cho PM
Người sử dụng (trực tiếp và gián tiếp) của phần mềm
Flat-form của phần mềm: hệ điều hành, mạng,
3. Môi trường phát triễn PM
Các công cụ làm ra phần mềm: pm để lập trình,
Năng lực chuyên môn của người làm phần mềm
Phương pháp, kỹ thuật (công nghệ) được chọn để làm
phần mềm
4
Các ứng xử cơ bản đ/v yêu cầu
1. Nhận biết và kiễm soát yêu cầu (CMMI-level 2-RM)
Phát hiện nhu cầu sử dụng PM và các yêu cầu từ
người sử dụng, trong đó có sự thay đổi yêu cầu
Nghiên cứu khả thi: Xác định ích lợi của phần mềm
sẽ xây dựng (nên làm không) và phương án làm
2. Khám phá yêu cầu (CMMI-level 3-RD)
Phát triễn yêu cầu cho việc xây dựng phần mềm
3. Truyền đạt yêu cầu (Comunicating)
Mô hình hoá, tài liệu đặc tả, làm mẫu thử (demo)
4. Kiễm chứng yêu cầu (validation)
Chứng minh rằng các đặc tả yêu cầu phản ánh đúng
mong đợi đ/v PM (Review)
5
1.Nhận biết & kiễm soát yêu cầu
PM không chỉ phục vụ cho người sử dụng; nó
phục vụ cho hệ thống lớn hơn
vd: website bán hàng phục vụ cho công việc kinh
doanh và kế toán của công ty. Người sử dụng chỉ
làm một phần công việc của hệ thống.
Yêu cầu đ/v PM = yêu cầu của hệ thống lớn
Yêu cầu từ hệ thống được nêu ra từ người sử
dụng (hoặc stake-holders), và phải được xem
xét một cách có hệ thống vì:
Để tránh chủ quan.
Để khẳng định tính đúng đắn của yêu cầu.
Bảo đảm tính nhất quán của hệ thống.
6
Yêu cầu đ/v PM từ quan điểm hệ thống 7
D
es
ig
n
d
o
m
ai
n
P
ro
b
le
m
d
o
m
ai
n
Giải pháp
Phần mềm
Vấn đề
Yêu cầu về
chất lượng
Kết cấu của
hệ thống
Các hổ trợ
(công nghệ)
Yêu cầu từ
user
1
2
3
4
5
6
7
8 9
Đặc tính
của PM
10
C1
FR1 NFR
C2
FR2
(External Quality Factors)
(Internal Attributes)
Hệ thống đặc tả yêu cầu cho PM
dot arrow = “is the origin of”, arrow = “are stored in ”
8
Software_Requirements, 3rd edition, 2013.pdf: Page 8
A
pp
lic
at
io
n
O
p
er
at
io
n
Im
p
le
m
en
ta
ti
o
n
CMMI-L2: Quản lý yêu cầu
Quản lý yêu cầu (Requirements Management,
RM): là những hành động tìm hiểu yêu cầu đ/v
PM từ khách hàng (users), cam kết làm thỏa
mãn yêu cầu, kiễm soát các thay đổi đ/v yêu
cầu đã biết, và gắn yêu cầu với công việc (kế
hoạch thực hiện) làm thỏa mãn yêu cầu.
Ie, thiết lập yêu cầu từ quan điểm sử dụng PM
CMMI DEV-V1.3 (2010).pdf Page 341 & 325
9
CMMI-L2: Quản lý yêu cầu (RM)
1. Hiểu đúng yêu cầu từ khách hàng
Tiêu chí diễn đạt nội dung : S.M.A.R.T
Có tương tác để kiễm chứng (vd: làm mẫu thử)
2. Khẳng định trách nhiệm thực hiện yêu cầu
Bằng tiến trình cam kết
3. Gắn yêu cầu vào kế hoạch thực hiện, để theo
dõi việc thực hiện (tracking & oversight)
Ngăn ngừa và loại bỏ sự không nhất quán giữa
yêu cầu và hành động thực hiện
4. Kiễm soát các thay đổi của yêu cầu
Nhận biết sự thay đổi trên yêu cầu (vd: version),
và sự thay đổi tương ứng bên trong phần mềm
Cân nhắc chi phí thực hiện & lợi ích từ sự thay đổi
10
Tiến trình cam kết
Yêu cầu
Khả năng
Kế hoạch thực hiện(BPP)
Mục tiêu
Nguồn lực
Phương án & rủi ro
Y/c Khả thi
Nơi
phát
sinh
yêu
cầu
Kết quả thực hiện
Người thực hiện
Trợ giúp
1. Nhận biết yêu cầu từ khách hàng, users hoặc stack-holders
2. Xem xét khả năng thực hiện yêu cầu từ phía dự án
3. Xem xét khả năng thực hiện yêu cầu có thêm trợ giúp từ
bên ngoài
4. Cam kết thực hiện yêu cầu khả thi bằng kế hoạch cơ sở
(base line project plan, BPP)
5. Thực hiện theo kế hoạch để làm thỏa mãn cho các cam kết
11
Nghiên cứu khả thi
Mục đích: xác định vai trò & ý nghĩa của PM
trong môi trường vận hành (ie, hệ thống lớn),
và khả năng thực hiện yêu cầu từ dự án.
Nội dung: trả lời các câu hỏi
1. PM sẽ giúp được gì cho users / tổ chức ?
2. PM có hiện thực được không, với các hổ trợ
hiện có (vd: công nghệ) trong giới hạn cho phép
về chi phí và thời gian ?
3. PM có vận hành được chung với các PM khác
trong môi trường hiện tại không ?
4. Có phương án khả thi được xem xét từ nhiều
phương diện : kỹ thuật, kế hoạch, chi phí,?
12
Quản lý các thay đổi yêu cầu13
Software_Requirements, 3rd edition, 2013.pdf: Page 18
Dự án: Quản lý yêu cầu
Tiền dự án (pre-project) Là một tập hợp có hệ
thống các việc cần làm để khẳng định các yêu
cầu sẽ được cam kết thực hiện (ghi trong bản
hợp đồng) giữa các bên tham gia vào quá trình
tạo ra sản phẩm phần mềm.
Mục tiêu của tiền dự án:
Lập tôn chỉ (charter) và hợp đồng (contract) để
khẳng định vai trò và trách nhiệm của các bên
tham gia dự án, và các tiêu chí để đánh giá,
nghiệm thu cho hợp đồng dự án.
Khẳng định kế hoạch hợp tác thực hiện (Project
Plan, hoặc BPP).
14
Project Charter15
1. Project charter là tập tài liệu xác định một
cách hết sức cơ bản về trách nhiệm và quyền
hạn của dự án mà các bên có liên quan phải
tuân thủ.
2. Nó được các key-person ( stackholders)
cùng nhau tạo ra để làm tiên đề cho các hành
động phối hợp thực hiện dự án.
ie: mọi vấn đề & giải pháp cụ thể đều được dẫn
xuất từ charter này.
Quá trình thực hiện dự án là chuổi các hành
động phát hiện, hiệu chỉnh các yêu cầu và tìm
giải pháp
Project Charter-Nội dung16
1. Những vấn đề, hậu quả và cơ hội khắc phục
của tổ chức thụ hưởng.
2. Mục tiêu của dự án →giải quyết n vấn đề nào.
3. Yêu cầu đối với sản phẩm/dịch vụ của dự án.
4. Phương pháp thực hiện yêu cầu của dự án
5. Giả định và phụ thuộc của phương pháp
6. Các chuyển giao và mốc chuyển giao
7. Lợi ích từ các chuyển giao
8. Nguồn lực & nơi cấp nguồn lực cho dự án
9. Vai trò và trách nhiệm của stake-holders đối
với dự án (trong đó có nhiệm vụ và quyền hạn
của trưởng dự án)
Lập hợp đồng dự án
1. Lập bản hồ sơ dự thầu (proposal ) hoặc
phương án sơ bộ gửi đến khách hàng để hai
bên cùng xem xét nội dung yêu cầu & giải
pháp trước khi ký hợp đồng.
Đây là giai đoạn khảo sát để nhận biết yêu cầu
từ hiện trạng thực tế.
2. Lập bản hợp đồng dự án (contract ) sau khi
proposal/phương án sơ bộ đã hoàn chỉnh.
3. Lập bản hợp đồng phụ (sub-contract) với các
đối tác bên ngoài để thực hiện một phần việc
được outsource từ dự án (nếu có).
17
a) Lập hồ sơ dự thầu
1. Mọi yêu cầu đều phải có phương án khả thi &
các phương án được xem xét từ 2 phía (tiến
trình cam kết).
2. Mọi yêu cầu được nêu rõ và lập tài liệu (cho
từng phiên bản, để có thể thay đổi).
3. Thiết lập quan hệ giữa khách hàng & dự án để
hợp tác thực hiện, gồm
1. Thiết lập các kênh thông tin liên lạc;
2. Cách thức nêu yêu cầu & thay đổi yêu cầu;
3. Cách thức chuyển giao và tiêu chí đánh giá;
4. Cách kiểm thử và thông báo lỗi;
5. Cách kết thúc từng giai đoạn (nghiệm thu).
18
b) Lập hợp đồng
1. Hợp đồng có yêu cầu rõ ràng, đầy đủ, không
thừa và hoàn toàn khả thi
Mọi sự hiểu biết về nội dung dự án (yêu cầu chức
năng, vấn đề tài chính, mong muốn của tác nhân,
giải pháp của yêu cầu,) đều được thể hiện trong
bản hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.
2. Mọi sự thay đổi, thêm hoặc bớt trên nội dung
hợp đồng đã ký, đều phải được thảo luận và
đồng ý giữa các bên.
Thay đổi nội dung hợp đồng (cập nhật, nâng cấp
sản phẩm) cũng cần có cách thức và điều khoản
19
c) Lập hợp đồng phụ
Phạm vi trách nhiệm của các hợp đồng phụ
nhỏ hơn so với hợp đồng chính, nhưng nó lại
góp phần tạo ra chất lượng cho hợp đồng
chính, do đó:
1. Cần nhận biết sớm và đầy đủ các nguy cơ trễ
hạn từ hợp đồng phụ làm trễ hạn hợp đồng
chính.
2. Bảo đảm mức chất lượng hợp lý trên các phần
việc outsource để làm thoả mãn yêu cầu của
hợp đồng chính.
3. Bảo đảm đủ tài liệu để bảo trì các sản phẩm
được chuyển giao từ hợp đồng phụ
20
Kế hoạch hợp tác
1. Thể hiện đầy đủ và đúng thực tế về nội dung
thực hiện hợp đồng.
2. Tường trình chi tiết về thời gian, nguồn lực và
rủi ro của các công việc đang thực hiện.
3. Có đáp ứng cho các thay đổi của hợp đồng.
4. Cảnh báo các khó khăn trong quá trình thực
hiện: thiếu hụt nguồn nhân lực chuyên môn,
các phương tiện, các milestones, các rủi ro,
vv
21
2.Khám phá yêu cầu
CMMI –L3: Phát triễn yêu cầu (Requirement
Development, RD)
Phát triễn yêu cầu : là những hành động khám
phá yêu cầu từ hệ thống, phát triễn các yêu
cầu ban đầu thành yêu cầu chi tiết cho từng
công đoạn làm phần mềm và kiễm chứng sự
phù hợp của yêu cầu trong thực tế.
Ie, chi tiết hoá yêu cầu theo quan điểm tạo sản
phẩm
CMMI DEV-V1.3 (2010).pdf Page 341 & 325
22
CMMI-L3: Phát triễn yêu cầu (RD)
1. Thấu hiểu yêu cầu đ/v phần mềm
Khám phá (tìm hiểu căn kẽ) yêu cầu từ mong muốn
về phần mềm (users) và những thứ có liên quan đến
phần mềm, theo quan điểm hệ thống.
2. Chi tiết hóa yêu cầu thành đặc tả cho việc phát
triễn sản phẩm phần mềm
Phiên dịch yêu cầu đ/v PM (nhìn từ quan điểm sử
dụng) thành đặc tả thiết kế, lập trình, kiễm thử,..
(quan điểm xây dựng, tạo sản phẩm)
3. Phân tích và kiễm chứng các đặc tả
Mô phỏng môi trường vận hành, phân tích các tình
huống cần sử dụng phần mềm;
Chỉ ra sự phù hợp của bản thiết kế với các môi trường
nghiệp vụ, vận hành, phát triễn PM.
23
Chi tiết hóa yêu cầu
Là sự cụ thể hóa yêu cầu đ/v sản phẩm phần mềm
thành đặc tả chi tiết trong các mức phát triễn phần
mềm (mức thiết kế, mức lập trình)
Yêu cầu đối với PM được thể hiện thành các đặc tả cho
PM ngày càng rõ dần (cụ thể hơn) trong quá trình hiện
thực ý tưởng thành sản phẩm PM (mô hình làm PM).
Theo CMMI v1.3, có 3 mức chi tiết:
1. User requirement: yêu cầu từ môi trường vận hành của
phần mềm
2. Product requirement (hoặc system requirements): yêu
cầu để sản phẩm PM sẽ dùng được tốt trong môi trường
vận hành (external view)
3. Product-component requirement: yêu cầu cho từng
môđun bên trong PM (đặc tả của thiết kế, internal view)
24
Chi tiết hóa yêu cầu từ ISO-9126
SW spec.
External quality
requirement
Internal quality
requirement
User quality
needs
Req.Elicitation
User’s view
Dev ‘s view
(ISO 9126-1)
Req.Development
Product
requirements
Component
requirements
User’s
requirements
Trace (vết)
Đặc tả (yêu cầu)
Yêu cầu ở các mức có liên kết nhau (trace)
25
Dò vết của các yêu cầu
Vết (trace): chỉ ra nguồn gốc (ie, đặc tả đã biết)
phát sinh ra các đặc tả mới.
vd: giải thuật (là đặc tả mới) được đưa ra để thực
hiện một chức năng được yêu cầu (là đặc tả đã biết)
Nó liên kết các đặc tả giữa các mức phát triễn (phân
tích, thiết kế, lập trình,..)
Việc dò vết yêu cầu giữa các mức là để bảo đảm
tính liên kết nhất quán & mạch lạc (dễ hiểu) giữa
các bộ tài liệu đặc tả cho quá trình phát triễn và
cập nhật phần mềm
Dò vết từ hồ sơ phân tích → hồ sơ thiết kế → mã
nguồn & cấu trúc dữ liệu
Tracing dùng cho phát triễn lẫn kiễm thử phần mềm
26
Các khía cạnh để dò vết
Toàn diện (coverage): các đặc tả được đưa ra ở
các mức chi tiết (ie, giải pháp ) có đáp ứng được
trọn vẹn mọi đặc tả ở mức bên trên (ie, yêu cầu )
không ?
Ý nghĩa: phát hiện sự thiếu sót (không đủ) của đặc tả mới
Tác động (impact): Nếu thay đổi (phát sinh, sửa,
hủy) một đặc tả ở mức bên trên, thì những đặc tả
nào ở mức chi tiết sẽ bị ảnh hưởng (cần phải thay
đổi theo) ?
Ý nghĩa: chỉ ra phạm vi bị tác động bởi sự thay đổi yêu cầu
Dẫn xuất (derivation): một đặc tả ở mức chi tiết
được sinh ra từ đặc tả nào ở mức trên (ie, phải có
lý do để tồn tại), và tại sao nó lại nằm ở mức này ?
Ý nghĩa: phân hoạch các đặc tả vào từng mức phát triễn cho
phù hợp với nội dung thực hiện của từng mức.
27
Dò vết trong xây dựng đặc tả
Im
pact analysis
D
er
iv
at
io
n
an
al
ys
is
User’s
requirements
Product
requirements
Component
requirements
Coverage
Impact: Những
đặc tả chi tiết
nào sẽ bị ảnh
hưởng bởi sự
thay đổi của 1
đặc tả ở mức
cao hơn ?
Derivation:
Những đặc tả
chi tiết nào là
cần thiết, và
nó cần nằm ở
mức nào ?
Coverage: Đặc
tả chi tiết đã
đầy đủ chưa ?
Requirements Engineering, 2nd Edition - 2005.pdf
28
Dò vết trong kiễm thử đặc tả (V-model)
User’s
requirements
Product
requirements
Component
requirements
Acceptance
Test cases
System
Test cases
Component
Test cases
C
o
verage
Impact analysis
Derivation analysis
Coverage: Các test-cases đã
được định nghĩa đủ chưa ?
29
Kiễm chứng yêu cầu
Là hành động chứng minh rằng các đặc tả yêu
cầu đ/v PM phản ánh đúng “mong đợi” từ môi
trường mà nó sẽ được phát triễn & vận hành.
Mong đợi: được phát biểu từ những tác nhân
Các hành động này phân tích mối quan hệ giữa
phần mềm với các môi trường trong suốt chu kỳ
sống của nó, để khẳng định rằng các đặc tả là cần
thiết, và đầy đủ.
Phương pháp:
Revew, Làm mẫu thử
Định nghĩa các tiêu chí nghiệm thu
Kiễm thử yêu cầu (để phát hiện sai)
Giả lập các yêu cầu (để phát hiện thiếu)
30
Dự án: Khảo sát & phân tích
Khảo sát hiện trạng là một hệ thống các công
việc đưa ra nhận định về bối cảnh phát sinh vấn
đề, yêu cầu và giải pháp để giải quyết vấn đề
mà PM sẽ hổ trợ thực hiện.
Xem xét: nhu cầu sử dụng PM từ môi trường
nghiệp vụ, khả năng triễn khai áp dụng PM từ
môi trường vận hành, cách thức xây dựng PM
trong môi trường phát triễn từ khía cạnh học
thuật, mô hình phát triễn, công nghệ và chuẩn
để đưa ra nhận định về vấn đề và giải pháp.
Theo dõi sự thay đổi trong các môi trường này;
vì chúng có thể làm thay đổi yêu cầu ban đầu
(UP/RUP: giám sát môi trường & quản lý cấu
hình)
31
Dự án: Thiết kế phần mềm
Thiết kế phần mềm là một hệ thống các công
việc chỉ ra giải pháp cho các vấn đề đã biết, đó
là các đặc tả chi tiết để xây dựng, kiễm thử và
triễn khai ứng dụng một phiên bản PM :
Đặc tả các chức năng và kết cấu của PM (các
usecase, class, layers, package/subsystem,)
Đặc tả chi tiết để lập trình (mô đun, dữ liệu, giải
thuật, giao tiếp, công nghệ / chuẩn,)
Đặc tả chi tiết kiễm thử: test cases, test plans
Đặc tả cách vận hành của PM (mô hình vận
hành, các vai trò của users, flat-forms, giao tiếp
với các hệ thống khác, )
32
Yêu cầu & giải pháp trong dự án (1)33
Yêu cầu dùng để xây dựng các giải pháp, mà
sau cùng là PM → phát hiện yêu cầu đúng và
đầy đủ cho PM càng sớm càng tốt.
1. Yêu cầu đúng là yêu cầu từ bản chất của vấn
đề, không hoặc ít thay đổi (invariances).
2. Tạo điều kiện cho users tiếp cận sớm với PM
(user involvement) để nhận được tư vấn thiết
thực.
Yêu cầu & giải pháp trong dự án (2)34
Xem xét toàn diện các khía cạnh phát triễn,
vận hành, tiến hóa của PM để đưa ra yêu cầu
bằng cách phối hợp nhiều chuyên gia.
Tổ chức cuộc họp / forum / workflow
Ý kiến từ người sử dụng được ưu tiên, vì nó
thường diễn tả yêu cầu từ tổ chức (nghiệp vụ,
môi trường vận hành, hiệu quả dùng tài
nguyên,..), tuy nhiên họ chỉ giải quyết vấn đề
trước mắt, không giải quyết được vấn đề sử
dụng lâu dài của PM (công nghệ, an toàn, cải
tiến,... )
Yêu cầu & giải pháp trong dự án (3)35
PM sẽ thực hiện các chức năng theo yêu cầu
nhưng vì chưa có sẵn, nên khó hình dung cách
xử lý → cần mô tả hành vi của chúng một cách
trực quan để các tác nhân (users, devs,
managers) dể tiếp thu.
Bằng các lược đồ (DFD,UMLs)
Bằng CASE tools: Rational Rose/ Power
Designer/Oracle Designer,..) làm mẫu thử bỏ đi
(throw-away prototype)
Agile: Bằng chính source code đang làm
Yêu cầu & giải pháp trong dự án (4)36
Lỗi rất khó phát hiện → việc kiểm thử PM cần
được thực hiện sớm, để tránh gây hậu quả
(làm lại, rework) sau này.
1. Các công đoạn ban đầu (phân tích, thiết kế, lập
trình) đều cần kiểm thử
2. Xác định các test cases trước khi đặc tả nội
dung xử lý một chức năng.
3. Đặc tả tổng quát cần phải kiểm thử (và sửa cho
đúng) trước đặc tả chi tiết (top down approach)
4. Tự động hóa việc kiểm thử là rất cần thiết.
Yêu cầu & giải pháp trong dự án (5)37
Tài liệu phát triễn PM phải được mô tả một
cách có hệ thống; sự truyền đạt yêu cầu thành
giải pháp là rõ ràng, trong suốt (~traceability).
Mọi vấn đề/giải pháp trong từng mức đều nhất
quán (consistency)
Mỗi yêu cầu được cụ thể hóa thành những giải
pháp chi tiết trong mức thấp hơn (impact)
Mỗi chi tiết phải giải quyết vấn đề nào đó ở mức
cao hơn (derive).
Liệu mọi yêu cầu ở mức cao đều đã có giải pháp
ở mức chi tiết hơn ? (coverage)
Yêu cầu & giải pháp trong dự án (6)38
Yêu cầu chức năng và phi chức năng cần
được phát triễn đồng thời.
Các yêu cầu phi chức năng được quy chuẩn
thành các yếu tố chất lượng (external quality
factors) và diễn tả thành các đặc tính sẽ được
cài đặt vào PM bằng mô hình McCall, ISO9126,
hoặc ISO 25010,..
Xem xét đồng thời yêu cầu chức năng & tính
năng của PM để quyết định cách thức cài đặt
các chức năng này (vd: chọn giải thuật phù hợp).
Xem xét bản thiết kế: ý nghĩa
1. Để phát hiện lỗi phân tích, lỗi thiết kế cũng
như các nội dung mà trong đó sự hoàn thiện,
thay đổi hoặc sửa chữa phải làm thỏa mãn
cho đặc tả ban đầu, và phải được chấp thuận.
2. Để phát hiện rủi ro ảnh hưởng đến dự án.
3. Để tìm sự lệch chuẩn chất lượng
Sửa chữa những sai lệch này dự kiến sẽ góp phần
cải thiện giao tiếp & phối hợp thực hiện nhờ tính
nhất quán & phổ biến của chẩn.
4. Để phê duyệt bản phân tích, thiết kế sản
phẩm, cho phép nhóm dự án tiếp tục thực
hiện giai đoạn tiếp theo.
39
Các phương pháp xem xét bản thiết kế
1. Peer review : để hoàn thiện bản thiết kế
2. Formal design review : để phê duyệt thiết kế,
3. Expert opinion: để được tư vấn thêm.
40