Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 6: Qualification (Duy trì chất lượng) - Nguyễn Anh Hào

Qualification ISO 25010 - Quality In Use đưa ra các tiêu chí chất lượng trong ngữ cảnh sử dụng PM, như: 1. Phát huy được năng lực (effectiveness) 2. Hiệu quả dùng tài nguyên (efficiency) 3. Thỏa mãn cho tác nhân (Satisfaction) 4. An toàn (safety) 5. Khả dụng (usability) Qualification là những hành động bảo đảm cho PM bộc lộ được các tố chất trên Hành động chuẩn bị sẵn trong PM & nhân công

pdf20 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 6: Qualification (Duy trì chất lượng) - Nguyễn Anh Hào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Anh Hào Khoa CNTT2 Học viện CNBCVT – Cs Tp.HCM S W Q u a lit y A ss u ra n ce S W Q u a lit y A ss u ra n ce 06. Qualification (duy trì chất lượng)  1 Sự thay đổi lên PM 1. Vì PM là một mô hình về thế giới thực. Thế giới thực luôn thay đổi (quy luật Lehman)  Công nghệ luôn cải tiến  Nghiệp vụ của tổ chức thay đổi 2. Bị lỗi chưa phát hiện được.  Fault tolerance 3. Users cần cá nhân hóa PM.  Làm việc có hiệu quả cao hơn 4. Thay đổi PM dể hơn phần cứng. 5. Môi trường vận hành ngày càng nguy hiểm.  Virus, hackers 2 Yêu cầu dự phòng đ/v PM Ngoài 2 khía cạnh verification và validation (dựa trên yêu cầu đã nhận thức được), SQA còn phải chuẩn bị trước cho những yêu cầu sẽ xuất hiện. Hành động này được hiểu phổ biến với khái niệm “bảo trì”: bảo đảm cho PM sẽ duy trì được chất lượng (theo thời gian) trong ngữ cảnh áp dụng của nó 1. Cập nhật cho nhu cầu sử dụng theo thời gian 2. Đa dạng hóa xử lý 3 Qualification  ISO 25010 - Quality In Use đưa ra các tiêu chí chất lượng trong ngữ cảnh sử dụng PM, như: 1. Phát huy được năng lực (effectiveness) 2. Hiệu quả dùng tài nguyên (efficiency) 3. Thỏa mãn cho tác nhân (Satisfaction) 4. An toàn (safety) 5. Khả dụng (usability) Qualification là những hành động bảo đảm cho PM bộc lộ được các tố chất trên Hành động chuẩn bị sẵn trong PM & nhân công 4 Hổ trợ bảo trì từ phần mềm (ISO 25010)5 Quality in use of USERS Quality in use of DEVELOPER Quality in use of INSTALLER ISO_25010.PDF Chất lượng của việc bảo trì Từ các công việc cụ thể:  Từ cách thức hổ trợ cho bảo trì đã được thiết kế sẵn bên trong phần mềm  Từ chính sách bảo trì cho phần mềm  Từ các công việc bảo trì được cho là cần thiết phải tiến hành  Quản lý cấu hình  Giám sát sự thay đổi của môi trường 6 7Quản lý cấu hình (CM)  Software configuration item (SCI): Là bất kỳ sản phẩm nào (của dự án phần mềm) được xem như là một thực thể có ý nghĩa đối với phần mềm; ie, nó góp phần tạo ra các đặc điểm của sản phẩm.  Ví dụ: SW Req. Spec. (SWRS), System Spec.(SS), Design Doc.(DD), User Man. (UM), Source Code, Project Plan, Installation Doc., là những SCIs.  SCI version (phiên bản của SCI): là một trạng thái được phê duyệt của SCI  Vd: Source code ver 1.24, DD ver 1.23 7 8Configuration Management  Software configuration version: Là một bộ gồm nhiều SCI version đã được phê duyệt; nó xác định đặc tính riêng của sản phẩm trong chuổi tiến trình tạo & cập nhật sản phẩm  Vd: Product Ver 1.00 ≠ Product Ver 1.01  Software configuration management (SCM): là sự theo đõi (nhận biết, phân biệt) và kiễm soát (phê duyệt) tất cả các thay đổi trên các SCI. 8 9CM: Xử lý 1. Version control: Phân biệt các phiên bản của SCI. Mỗi SCI có nhiều phiên bản, mỗi phiên bản thể hiện sự khác biệt của PM so với các phiên bản khác 2. Change control: xem xét yêu cầu thay đổi để quyết định thay đổi, thực hiện và ghi vết các thay đổi trên cấu hình. 3. Build control: quyết định những phiên bản SCI nào được tích hợp với nhau để tạo ra một phiên bản PM mới C h a n g e c o n tro l Version control Build control DD SC Ver 1.1 Ver 2.1 Ver 2.2 Ver 1.2 Ver 1.3 9 10 CM: Phát hành phiên bản PM  Sequential : Phát hành tuần tự các phiên bản cho một PM.  Tree : đa dạng hóa một phiên bản PM cho nhiều đối tượng sử dụng. 10 11 CM: Tree version11 Microsoft website. Branching and Merging Primer. https://msdn.microsoft.com/en-us/library/aa730834(VS.80).aspx 12 CM: Tree version12 13 Chính sách bảo trì Xem xét việc sửa đổi phần mềm theo quan điểm:  “Có/không”: từ người có quyền, thường gây ra quá tải trong việc thực hiện thay đổi  “Cân bằng”: chỉ chấp thuận cho thay đổi nào thực sự quan trọng và có được lợi ich nhiều hơn chi phí thực hiện thay đổi này 13 Duy trì chất lượng (bảo trì)  Có 4 công việc chính trong hoạt động bảo trì : 1. Corrective action: sửa lỗi còn sót lại trong PM, trong khi nó đang được sử dụng. 2. Adaptive action: làm cho PM tương thích với môi trường đã bị thay đổi so với trước đây 3. Perfective action: làm tăng thêm giá trị sử dụng PM.  Cải tiến các chức năng & đặc tính chất lượng 4. Preventive action: ngăn ngừa các rủi ro trước khi chúng xuất hiện 14 Bảo trì Bản chất của vấn đề bảo trì : gây ra yêu cầu sửa đổi (modify) trên phần mềm Sự sửa đổi thực tế là tốn kém hơn người ta nghĩ (do mối liên kết phức tạp trong phần mềm: sự cộng tác → phụ thuộc lẫn nhau)  Ie, cần cân nhắc kỹ về chi phí trước khi cam kết Yêu cầu sửa đổi này không thể biết trước trong quá trình làm (không có yêu cầu cụ thể để đưa ra giải pháp cụ thể) → CNPM chỉ có giải pháp tổng quát cho các yêu cầu này  Mô hình nào hổ trợ cho vấn đề này ?  Phương pháp, kỹ thuật nào hổ trợ vấn đề này ? 15 Giải pháp chung: maintenance = evolution 1. Các mô hình xoắn ốc, UP, Agile và những mô hình sau này đều lưu giữ các SCI để tiếp tục cập nhật cho phiên bản phần mềm mới  IEEE định nghĩa PM = tập các SCI của nó 2. Thay thế việc sửa lệnh,dữ liệu bằng việc tháo lắp các môđun được thiết kế ít phụ thuộc nhau  Hướng đối tượng phục vụ cho mục đích này 3. Chuẩn hóa kết cấu của phần mềm, để nhận sự hổ trợ phát triễn nó từ cộng đồng  Các phần mềm mã nguồn mở đều thiết kế theo chuẩn 16 Corrective maintenance Nguyên nhân còn sót lỗi là do cách làm phần mềm khá phức tạp dể gây lỗi khó phát hiện, và việc kiễm thử chưa đủ thời gian để phát hiện lỗi. Trong CNPM: Verification & Validation : làm càng sớm càng tốt Có phương pháp, kỹ thuật, công cụ hổ trợ, giống như làm phần mềm (design, test, analysis, actions) Cấu trúc cho các tài liệu đặc tả thuận lợi cho việc dò vết (tracing) để định vị và sửa lỗi dể Cơ chế phát hiện lỗi và mô tả tình huống gây lỗi được sử dụng trong suốt chu kỳ phát triễn. 17 Adaptive maintenance Thiết kế để phần mềm ít phụ thuộc vào môi trường vd: Portable là phần mềm chạy được trên nhiều lớp nền khác nhau vd: ứng dụng java trên nền JRE Giới hạn sự phụ thuộc vào các bất biến của môi trường vd: yêu cầu nghiệp vụ lấy từ quy định (luật) của nhà nước thay cho quy tắc riêng của tổ chức Chuẩn hóa các đặc tả yêu cầu và áp dụng chuẩn của thế giới (vd: dùng công nghệ chuẩn, giao tiếp chuẩn, trừu tượng hóa yêu cầu cụ thể thành vấn đề phổ biến) 18 Perfective maintenance Phát biểu các yêu cầu thành các bài toán chuẩn hoặc phổ biến để dùng pattern (kiểu mẫu) có sẵn Thiết kế PM thành các thành phần (sub-system hoặc package) có khả năng sử dụng lại cao Trừu tương hóa các phương thức Sử dụng cơ chế đa hình để thêm mới thay vì sửa  Thiết kế phần mềm có tính tùy biến cao bằng thông số cấu hình bên ngoài Vd: Các quy tắc tính toán, xử lý dữ liệu,.. của nghiệp vụ được khai báo trong file .ini hoặc CSDL thay vì viết thành mã lệnh. 19 Preventive maintenance Undo là giải pháp tổng quát cho các thay đổi có thể gây hại đến hệ thống Được cài đặt trong MS Office Cài đặt trong hệ quản trị CSDL của Oracle Fault tolerance được cài đặt để giúp cho hệ thống chịu đựng các hư hỏng từ phần cứng Control chart là cơ chế phát hiện sự bất thường có thể gây hại cho hệ thống  20
Tài liệu liên quan