Nguyên lý CL trong ISO 9000
1. Hướng đến khách hàng: Tổ chức phụ thuộc vào
các khách hàng; vì vậy phải hiểu được yêu cầu
hiện tại và tương lai của họ, làm thỏa mãn yêu
cầu và cố gắng vượt hơn.
2. Trách nhiệm lãnh đạo: là thiết lập mục đích
(+mục tiêu) và hướng dẫn tổ chức hướng đến nó.
Họ phải thiết lập môi trường của tổ chức để nhân
viên hòa nhập vào để thực hiện mục tiêu của tổ
chức.
3. Sự hòa nhập của nhân viên: Mỗi nhân viên đều
có năng lực và sự hòa nhập sẽ giúp cho tổ chức
sử dụng được năng lực này
4. Tiếp cận bằng tiến trình: kết quả công việc sẽ tốt
hơn khi hành động và nguồn lực thực hiện được
quản lý như một tiến trình
27 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương: ISO9000 & CMM - Nguyễn Anh Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Anh Hào
Khoa CNTT2
Học viện CNBCVT – Cs Tp.HCM
S
W
Q
u
a
lit
y
A
ss
u
ra
n
ce
S
W
Q
u
a
lit
y
A
ss
u
ra
n
ce
03. ISO9000 & CMM
1
2Quality Management
2
3ISO 9000
Là một tập hợp các quy tắc (xem như là chuẩn)
được tổ chức ISO thiết lập, để trợ giúp các tổ
chức (thuộc bất kỳ loại và kích cở nào) cài đặt
và vận hành hiệu quả hệ thống quản lý chất
lượng.
ISO 9000 bao gồm 4 bộ “chuẩn”:
◦ ISO 9000: đặc tả nguyên lý và từ chuyên môn của
hệ thống quản lý chất lượng
◦ ISO 9001: đặc tả yêu cầu đ/v hệ thống QLCL của
tổ chức có thiết kế, sản xuất, và cung cấp sản
phẩm/dịch vụ (ISO 9002 giống ISO 9001 nhưng
không thiết kế)
◦ ISO 9004: hướng dẫn xem xét tính hiệu lực và hiệu
quả của hệ thống QLCL để cải tiến năng lực của tổ
chức
◦ ISO 9011: hướng dẫn đánh giá chất lượng
3
48 nguyên lý chất lượng của ISO 9000
Customer focus
Leadership
Involvement of people
Process approach
System approach to management
Continual improvement
Factual approach to decision making
Mutually beneficial supplier relationships
PLAN
DO
CHECK
ACT
Mục tiêu chất
lượng mà bộ
máy tạo sản
phẩm cần đạt
4
5Nguyên lý CL trong ISO 9000
1. Hướng đến khách hàng: Tổ chức phụ thuộc vào
các khách hàng; vì vậy phải hiểu được yêu cầu
hiện tại và tương lai của họ, làm thỏa mãn yêu
cầu và cố gắng vượt hơn.
2. Trách nhiệm lãnh đạo: là thiết lập mục đích
(+mục tiêu) và hướng dẫn tổ chức hướng đến nó.
Họ phải thiết lập môi trường của tổ chức để nhân
viên hòa nhập vào để thực hiện mục tiêu của tổ
chức.
3. Sự hòa nhập của nhân viên: Mỗi nhân viên đều
có năng lực và sự hòa nhập sẽ giúp cho tổ chức
sử dụng được năng lực này
4. Tiếp cận bằng tiến trình: kết quả công việc sẽ tốt
hơn khi hành động và nguồn lực thực hiện được
quản lý như một tiến trình
5
6Nguyên lý CL trong ISO 9000
5. Tiếp cận hệ thống trong quản lý: Xác định,
hiểu và quản lý các tiến trình như một hệ
thống góp phần (hiệu lực và hiệu quả) vào
việc thực hiện mục tiêu của tổ chức.
6. Cải tiến liên tục: cải tiến liên tục cho năng
lực của tổ chức phải là mục tiêu cố định
7. Quyết định dựa trên bằng chứng (dữ liệu
và thông tin)
8. Tạo quan hệ thân tín với nhà cung cấp, để
cùng có cơ hội làm ra giá trị hữu ích cho
xã hội.
6
7Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng
1. Xác định mong muốn và kỳ vọng của khách hàng
2. Thiết lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất
lượng cho tổ chức
3. Xác định các tiến trình và trách nhiệm cần thiết để
đạt được mục tiêu chất lượng
4. Xác định và cung cấp nguồn lực cần thiết để đạt
được mục tiêu chất lượng
5. Xác định các phương pháp đo lường hiệu lực và
hiệu quả của các tiến trình
6. Áp dụng để đo hiệu lực và hiệu quả của mỗi tiến
trình
7. Xác định các phương tiện ngăn ngừa lỗi không
hợp chuẩn và khống chế các nguyên nhân gây lỗi
8. Thiết lập và áp dụng tiến trình cải tiến liên tục cho
hệ thống quản lý chất lượng
7
8Capability Maturity Model
8
9Capability Maturity Model
Là một framework đặc tả các yếu tố then chốt
cho tiến trình phần mềm (software process)
mà khi tuân thủ theo, nó sẽ cải tiến khả năng
của tổ chức để đạt được mục đích chi phí
(cost), kế hoạch (schedule), chức năng
(functionality) và chất lượng (quality).
Là thước đo mức độ hoàn thiện của tiến trình
phần mềm (maturity levels).
Là cẩm nang hướng dẫn từng buớc để cải
tiến chất lượng.
CMM được thiết lập bởi Học Viện Công Nghệ Phần Mềm (Software
Engineering Institute, SEI) thuộc trường đại học Carnegie Mellon.
Phiên bản chính thức đầu tiên (version 1.0): phát hành năm 1991
9
10
Triết lý để xây dựng hệ thống CMM
M
ứ
c
đ
ộ
ho
àn
t
hi
ệ
n
CMM levels
Key Process Area
Hướng dẫn thực
hiện
Mục tiêu
chất lượng
mà bộ máy
tạo sản
phẩm cần
đạt
10
Triết lý để xây dựng hệ thống CMM
CMM : các mức và đặc tính
Feedback
Quantitative
Qualitative
Intuitive
Chaotic
CMM Level Characteristic
Productivity
& Quality
Risk
5 Optimizing
4 Managed
3 Defined
2 Repeatable
1 Initial
12
Cấu trúc của Key Process Area
GOAL
KPA
Ability to
Perform
Measurement
and Analysis
Activities
Performed
Commitment
to Perform
Verifying
Implementation
KPA has 5 features
resources and funding
training orientation
prerequisite items
status measurement
quality measurement
established plans
performing work
tracking work
taking corrective actions
policy and procedure
assigned responsibility
senior management oversight
project management oversight
SQA activities
Each feature has
some key practices
13
14
Key Practice
• 1 Key practice là 1 chỉ thị cho hoạt động cần thiết nhằm
góp phần thực hiện 1 Goal của 1 KPA.
• Là phát biểu ngắn gọn thể hiện thành một câu đơn, có
thể được bổ sung thêm các chi tiết đặc tả hoặc thí dụ để
minh họa.
KPA: Software project planning
Goal1:
Estimates are
documented for use in
planning and tracking
the SW project
Feature: Activity performed
Key practice:
Activity 9: Estimates for the size of
the software work product are
derived according to documented
procedures
14
15
Sự phân phối các KPA trong các mức15
Initial
Repeatable
Defined
Managed
Optimising
CMM Level 1
No KPAs, reference only
16
CMM Level 1
Đặc điểm
• Hiệu quả bị chi phối bởi sự cạnh tranh và sự nhiệt
tình
• Chất lượng lệ thuộc vào cá nhân, và không ổn định,
thường bỏ qua các tín hiệu báo nguy cơ
• Các tiến trình xử lý không được định nghĩa,
thường trể hạn
IN OUT
Initial
17
CMM Level 2
Disciplined process
Initial
Repeatable
Defined
Managed
Optimising
1. Requirement Management
2. Software Project Planning
3. Software Project Tracking and Oversight
4. Software Subcontract Management
5. Software Quality Assurance
6. Software Configuration ManagementK
ey
P
ro
ce
ss
A
re
as
18
19
CMM Level 2
Đặc điểm
Các tiến trình được lập sưu liệu và tuân thủ thực
hiện
Có kế thừa kinh nghiệm từ các dự án đã thành
công
Hướng vào dự án
Có chính sách khuyến khích áp dụng phổ biến
các tiến trình đã được định nghĩa tốt
IN OUT
Milestones
Repeatable
19
CMM Level 3
Standard, consistent
process
Initial
Repeatable
Defined
Managed
Optimising
1. Organization Process Focus
2. Organization Process Definition
3. Training Program
4. Integrated Software Management
5. Software Product Engineering
6. Intergroup Coordination
7. Peer Reviews
K
ey
P
ro
ce
ss
A
re
as
20
CMM Level 3
• Tiến trình làm phần mềm được quản lý và thực thi
theo các tiến trình đã được định nghĩa sẵn của tổ
chức.
• Vai trò và trách nhiệm trong tiến trình đã được mọi
người hiểu rõ
• Hướng vào tổ chức (phối hợp giữa các dự án)
• Software Engineering Process Group (SEPG) của tổ
chức đã được thiết lập
Milestones
IN OUT
Defined
21
Managed
CMM Level 4
Disciplined process
Standard, consistent process
Predictable process
Initial
Repeatable
Defined
Optimising
1. Quantitative Process Management
2. Software Quality ManagementK
PA
s
22
CMM Level 4
• Tập trung vào việc quản lý chất lượng sản phẩm và
tiến trình bằng các phương pháp thống kê đo lường
chính xác để chỉ ra, đo lường và dự đoán trước các
cải tiến.
Milestones
IN OUT
Managed
23
CMM Level 5
Disciplined process
Standard, consistent process
Predictable process
Initial
Repeatable
Defined
Managed
Optimising
Continuously improving
process
1. Defect Prevention
2. Technology Change Management
3. Process Change ManagementK
PA
s
24
CMM Level 5
• Các tiến trình và sản phẩm được tối ưu bằng sự
liên tục cải tiến dựa vào các tiến trình phân tích
nguyên nhân-hậu quả.
• Giảm tối đa các rủi ro, và bảo đảm chất lượng ổn
định.
Milestones
IN OUT
Optimising
25
• Đây là tiêu chuẩn chất lượng
cho các tiến trình thuộc lĩnh vực
phần mềm.
Chất lượng: sự tối ưu trong hoàn
cảnh thực tế bị giới hạn ở nguồn
lực (chi phí, thời gian, trình độ
nhân lực,).
• Định nghĩa các yêu cầu chi tiết
để cải tiến chất lượng.
• Đây là tiêu chuẩn chất lượng
chung cho tất cả các chuyên
ngành (industries).
• Chất lượng: sự hài lòng của các
bên (cả bên trong lẫn bên ngoài
tổ chức) có tham gia vào sự
trao/nhận sản phẩm hoặc thông
tin.
• Định nghĩa các yêu cầu tối
thiểu để duy trì hệ thống chất
lượng.
CMMISO 9000:2000
So sánh giữa CMM và ISO 900026
• Phương pháp khoa học (trong
lĩnh vực phần mềm và quản lý) là
nền tảng cho tất cả các hoạt
động tạo ra chất lượng.
• Đặt ra các yêu cầu thay đổi và
kiểm soát sự thay đổi có tổ chức
để cải tiến hệ thống chất lượng.
• Các quy định chuẩn chi tiết, các
mức chất lượng được định nghĩa
dựa trên thống kê, kinh nghiệm
và khuyến nghị của SEI.
• Con người là nền tảng của hệ
thống chất lượng dựa trên sự cam
kết thực hiện và các bằng chứng
thực hiện để bảo đảm cho các
chuẩn có hiệu lực.
• Yêu cầu tuân thủ một tập hợp
các chuẩn để lặp lại (hoặc phổ
biến) sự thành công đã có.
• Các quy định chuẩn tổng quát,
hệ thống chất lượng được thiết
lập ở mức độ nào là do kiến thức
và kinh nghiệm của người tạo ra
hệ thống đó.
CMMISO 9000
So sánh giữa CMM và ISO 900027