1. Mục tiêu
2. Các chủ thể đầu tư và thụ hưởng
3. Những giải pháp được thiết kế
4. Các nguồn lực được sử dụng
5. Các sản phẩm vật chất và dịch vụ các loại
được tạo ra
6. Thời gian hoàn thành
7. Các hoạt động diễn ra dưới các điều kiện
chính trị xã hội, kinh tế luật pháp cụ thể của
các nước
65 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - NCS. ThS. Đặng Xuân Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ DỰ ÁN
XÂY DỰNG
NCS. ThS. Đặng Xuân Trường
E: dangxuantruong@hcmut.edu.vn
dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn
O: HCMC University of Transport
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Vũ Bích Uyên. Quản Lý Dự Án. Trường ĐH Bách
khoa Hà Nội.
Đỗ Thị Xuân Lan. Quản Lý Dự Án Xây Dựng. NXB ĐHQG
TP.HCM.
Lương Đức Long. Các chuyên đề Quản Lý Dự Án. NXB
trường đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.
Lê Văn Kiểm, Ngô Quang Tường. Quản Lý Dự Án Bằng Sơ
Đồ Mạng. Trường Đại học Kỹ Thuật TP.HCM, 1997.
Nguyễn Văn Đáng. Quản Lý Dự Án Tập 1 và 2. NXB Thống
Kê, năm 2003
March 15, 2011 2Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN
Thi kết thúc học phần:
ªHình thức: Tự luận
ªThang điểm : 10
ªTài liệu: Được sử dụng
March 15, 2011 3Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 4
Quản lý dự án xây dựng
NỘI DUNG
Phần I. Những vấn đề chung về QLDAXD
Phần II. Hình thành tổ chức QLDA
Phần III. Quản lý thời gian và tiến độ dự án
Phần IV. Phân phối các nguồn lực của dự án
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 5
Chương 1: Dự án và quản lý dự án
Chương 2: Phân tích dự án
Chương 3: Các chỉ tiêu hiệu quả
PHẦN I
Những vấn đề chung về QLDAXD
March 15, 2011 6Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Khái niệm dự án
Các giai đoạn của dự án
Phân loại dự án
Quản lý dự án
Các chức năng của quản lý dự án
Chương 1: Dự án và QLDA
NỘI DUNG
March 15, 2011 7Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Khái niệm dự án
Dự án là tổng thể các giải pháp sử dụng
các nguồn lực hữu hạn vốn có (như đất
đai, nhân công và các nguồn lực tự
nhiên khác và tiền vốn) nhằm đem lại lợi
ích cao nhất cho nhà đầu tư và xã hội.
Dự án là các hoạt động
của cá nhân hay một tổ
chức nhằm vào việc sử
dụng có hiệu quả các
nguồn lực đầu vào để đạt
được những mục tiêu cụ
thể
Dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động và chi phí có liên quan với
nhau được thiết kế nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định
Ngân hàng thế giới
Khái niệm khác
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 8
Khái niệm dự án
Một số yếu tố của dự án
1. Mục tiêu
2. Các chủ thể đầu tư và thụ hưởng
3. Những giải pháp được thiết kế
4. Các nguồn lực được sử dụng
5. Các sản phẩm vật chất và dịch vụ các loại
được tạo ra
6. Thời gian hoàn thành
7. Các hoạt động diễn ra dưới các điều kiện
chính trị xã hội, kinh tế luật pháp cụ thể của
các nước
March 15, 2011 9Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Khái niệm dự án
Các đặc tính của dự án
Mục đích
Nhằm đáp ứng một nhu cầu đã được nêu ra.Mục
tiêu của các bộ phận thành viên tham gia dự án khó
xác định.
Các hoạt động
Các quyết định và các công việc có quan hệ với
nhau trong trình tự thực hiện, trong sự ảnh hưởng
qua lại , … hướng tới mục đích
Các ràng buộc
Các ràng buộc về thời gian,
Các ràng buộc về nguồn lực,…
Rủi ro
Môi trường đầu tư biến động, …
March 15, 2011 10Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Các giai đoạn của dự án
Xác định dự án
Phát hiện những lĩnh vực có tiềm
năng để đầu tư, hình thành sơ
bộ các ý định đầu tư
Phân tích và lập dự án
Nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu tư đã
được đề xuất trên mọi phương
diện: kỹ thuật, tổ chức - quản lý, thể
chế xã hội, thương mại, tài chính,
kinh tế
Thẩm định dự án
Xác minh lại toàn bộ kết luận đã
được đưa ra trong quá trình chuẩn
bị và phân tích dự án
Thực hiện dự án
Các hoạt động của dự án từ khi bắt
đầu đưa kinh phí vào đến khi dự án
chấm dứt hoạt động
Nghiệm thu dự án
• Xác định những thành công và thất
bại,
• Rút ra những kinh nghiệm và bài
học cho quản lý các dự án khác
trong tương lai.
March 15, 2011 11Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Phân loại dự án
Theo qui mô
Dự án lớn
Dự án nhỏ
Theo mục đích
Dự án đầu tư thay thế
Dự án đầu tư hiện đại hoá
Dự án đầu tư mở rộng
Dự án đầu tư mới
Theo mối quan hệ
giữa các dự án
Dự án đầu tư độc lập
Dự án đầu tư phụ
thuộc
March 15, 2011 12Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Quản lý dự án
Khái niệm
Quản lý dự án là việc huy
động các nguồn lực và tổ
chức các công việc để thực
hiện mục tiêu đã đề ra
March 15, 2011 13Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Lập kế hoạch
Xác định các công việc cần
phải làm
Mục tiêu và các giải pháp
để đạt được mục tiêu trong
phạm vi giới hạn về nguồn
lực môi trường tổ chức
Tổ chức
Huy động một cách hợp lý
các nguồn lực
Sắp xếp cách tiến hành các
công việc
Các chức năng quản lý dự án
Lãnh đạo
Hướng dẫn và khuyến khích các
thành viên trong công tác, hướng
vào mục tiêu của dự án
Kiểm soát
Thu thập và xử lý thông tin về chi
phí, tiến độ và các tiêu chuẩn khác
khi thực hiện dự án
Điều chỉnh
Điều chỉnh kế họach, các hành
động, các tiêu chuẩn cho phù hợp
với những thay đổi so với kế hoạch
đã định
March 15, 2011 14Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Chương 2: Phân tích dự án
Các yêu cầu
Nội dung
Trình tự phân tích
Yếu tố thời gian trong phân tích
NỘI DUNG
March 15, 2011 15Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Các yêu cầu
Tập hợp các chỉ tiêu để
xác định một dự án là tốt
hay không
Làm rõ điểm mạnh điểm
yếu của dự án
Giúp người có quyền quyết
định có đầy đủ thông tin
cần thiết
March 15, 2011 16Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Nội dung phân tích
Thị trường Kinh tế
Tài chính
Phân bổ lợi ích Chính trị
Pháp luật
Kỹ thuật
March 15, 2011 17Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Nội dung phân tích (1)
Kinh tế
Làm rõ hiệu quả của dự án
theo quan điểm tổng thể
quốc gia
Tài chính
Làm rõ hiệu quả của dự án theo quan
điểm của các tổ chức và cá nhân tham
gia đầu tư vào dự án
Phân bổ lợi ích
Phân tích các lợi ích và bất lợi
mang đến cho các nhóm cư
dân khác nhau
Chính trị
Xem xét các ảnh hưởng và áp lực
có thể có của các thế lực chính trị
đối với dự án
Pháp luật
• Xem xét các thủ tục hành chính trong quá trình lập dự án có phù hợp
với các quy định của chính quyền hay không?
• Xem quá trình hoạt động của dự án có vi phạm các luật pháp quốc gia
hay không?
March 15, 2011 18Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Thị trường
Nhu cầu về sản phẩm hiện tại, tương lai
Khách hàng chủ yếu và khách hàng mới?
Khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại
Sản phẩm thay thế
Tiếp thị và khuyến mại
Khả năng cạnh tranh của sản phẩm (Giá cả và
chất lượng sản phẩm)
Nội dung phân tích (2)
March 15, 2011 19Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Kỹ thuật
Đặc tính của sản phẩm và đánh giá chất lượng sản phẩm
Nghiên cứu kỹ thuật và phương pháp sản xuất
Xác định công suất của máy móc thiết bị và của dự án
Nguyên vật liệu đầu vào
Cơ sở hạ tầng
Lao động
Địa điểm thực hiện dự án
Kỹ thuật xây dựng công trình của dự án
Nội dung phân tích (3)
March 15, 2011 20Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Trình tự phân tích
Phân tích tình hình
chính trị, kinh tế,
chính sách
Dự báo sản phẩm và các
nguồn đầu vào
Xác định chi phí
của dự án Xác định lợi ích dự án
Đánh giá hiệu quả đầu
tư
Lợi ích bằng tiền
Lợi ích không tính bằng
tiền
Phân tích nhiều chỉ
tiêu
March 15, 2011 21Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Yếu tố thời gian
Nhận dạng lợi ích và chi phí dự án
Giá trị đồng tiền theo thời gian
So sánh đồng tiền trong các thời kỳ
khác nhau
Chọn năm cơ bản
Thời đoạn xem xét đánh giá dự án
Thời gian là yếu tố
có ảnh hưởng có
tính chất quyết định
đến dự án
- mục tiêu,
- sự thực hiện,
- chi phí,
- lợi ích,
- …
March 15, 2011 22Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Nhận dạng chi phí và lợi ích
Nguyên lý chung
So sánh
có và
không có
dự án
Năm
Lợi
ich
March 15, 2011 23Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Nguyên lý chung
Tính tất cả các thay đổi về lợi
ích, về chi phí
Tất cả các thay đổi về lợi ích,về chi
phí gắn với một dự án phải được
tính đến
Tính những kết quả tăng thêm
Lợi ích thêm hay chi phí thêm từ
dự án phải được tính, mà không
phải tổng lợi ích hay tổng chi phí
Loại trừ các kết quả chìm
Các chi phí chìm và lợi ích chìm
không làm thay đổi lợi ích ròng.
Loại trừ các chi phí cố định,
chi phí chung
Các chi phí chung, chi phí cố
định không làm biến đổi lợi ích
ròng giữa các phương án
March 15, 2011 24Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Yếu tố thời gian
Chi phí & Lợi ích theo thời gian
1 2 t n-1 n
0
Năm
Dòng tiền của dự án ở năm t: At = Rt - Ct
Rt – Lợi ích của dự án ở năm t
Ct – Chi phí dự án ở năm t ( Ct = CVHT + It + Tt )
It , Tt – Chi phí đầu tư, thuế thu nhập ở năm t
March 15, 2011 25Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Yếu tố thời gian
Gía trị đồng tiền theo thời gian
Giá trị của 1 đồng
(hôm nay)
Giá trị của 1 đồng
(trong tương lai)
• Đầu tư vào sản xuất để sinh lời
1 đồng đầu tư hôm nay được 2 đồng trong
tương lai?
• Gửi tiết kiệm lấy lãi
1 đồng gửi tiết kiệm hôm nay được hơn 1
đồng trong tương lai?
• Cho vay tiền lấy lãi
1 đồng cho vay hôm nay được 1,2 đồng trong
tương lai?
>
March 15, 2011 26Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Yếu tố thời gian
Gía trị đồng tiền theo thời gian (2)
P – Giá trị đồng tiền hiện tại,
F – Giá trị đồng tiền tương lai
F = P (1 + r)n
P = F / (1 + r)n
Ký hiệu
(1+r)n = (F/P, r, n) ~ Hệ số tích lũy
1/(1+r)n = (P/F, r, n) ~ Hệ số chiết khấu
P
0
F
0 n
Tích lũy
Chiết khấu
March 15, 2011 27Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Yếu tố thời gian
Gía trị đồng tiền theo thời gian (3)
A – Dòng tiền đều hàng năm
F = A
(1+r)n - 1
r
A
(1+r)n - 1
r
F
=
(A/F, r, n)
P = A
(1+r)n - 1
r(1+r)n
A = P
r(1+r)n
(1+r)n-1
(F/A, r, n)
(A/P, r, n)(P/A, r, n)
0 1 2 3
………t………….n
A1= A2= A3=.. At=..= An=A
F
n0
March 15, 2011 28Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Gía trị đồng tiền theo thời gian (4)
VÍ DỤ:
Một người mua bất động sản theo phương thức trả góp như sau: trả ngay
50 triệu đ, sau đó 3 quý cứ mỗi quý trả 5 triệuđ liên tục trong 6 quý. Nếu
lãi suất là 8% quý thì giá trị hiện tại của bất động sản này là bao nhiêu?
50 triệu
5 triệu
0
3 4 5 6 7 8
P= 50 + 5(P/A,8%,6)*(P/F, 8%,2)=69,816 triệuđ
Hay P= 50+5(F/A,8%,6)(P/F,8%,8)
March 15, 2011 29Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Gía trị đồng tiền theo thời gian (5)
VÍ DỤ:
Một nhà đầu tư tài chính,đầu tư 20 triệu đ đầu năm nay, 5 triệuđ sau 3 năm và 10
triệu đ 5 năm sau. Nếu lãi suất là 6% năm thì sau bao nhiêu năm người đó có được
tổng số tiền là 100 triệuđ?
20 triệu đ
5 triệuđ
10 triệuđ
100 triệuđ
0 3 5
n
P=20 +5(P/F,6%,3)+10(P/F,6%,5)
=31,671triệuđ
F=31,671 ( )n06,01 +
n=20 năm
March 15, 2011 30Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Gía trị đồng tiền theo thời gian (6)
VÍ DỤ:
Một người vay 500 triệu và sẽ trả nợ theo phương thức sau: Trả đều đặn 15
lần theo từng quý, kể từ cuối quý thứ 3. lãi suât theo quý là 5%. Hỏi một lần trả là
bao nhiêu?
500 triệuđ
3 4 5 17
0
A A
?
A= 500(F/P,5%,2)(A/P,5%,15)=53,09 triệu đ
A= 500(F/P,5%,17)(A/F,5%,15)=53,09 triệuđ
March 15, 2011 31Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Gía trị đồng tiền theo thời gian (7)
Một công ty quảng cáo họ cho vay 10 triệu đ chỉ yêu cầu khách hàng trả lại hàng
tháng 529.000đ trong 24 tháng. Vậy thực tế họ cho vay với lãi suất thực hàng
năm là bao nhiêu?
10= 0,529(P/A,r,24)
(P/A,r,24) = 10/0.529 =18,90359
Tra bảng r=2%/tháng Rnăm= 26,82%
10 triệu đ
0,529 triệu đ 0,529 triệu đ
. . . . . . .. .. . . . . .
0
1 2 . . . . 23 24
VÍ DỤ:
March 15, 2011 32Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Yếu tố thời gian
Năm cơ bản
Phụ thuộc vào chủ đầu tư
• Năm bắt đầu thực hiện
• Sau khánh thành công trình
Năm được chọn để quy đổi dòng tiền của dự án
March 15, 2011 33Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Không đồng nghĩa với thời gian
thực hiện dự án
Là thời gian được xem
xét đánh giá trong quá
trình phân tích dự án
Yếu tố thời gian
Thời gian dự án
March 15, 2011 34Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Chương 3
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
1. Các yêu cầu khi so sánh các phương án
2. Chỉ tiêu NPV
3. Chỉ tiêu IRR
4. Chỉ tiêu B/C
5. Chỉ tiêu TP
6. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
NỘI DUNG
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 35
Cùng một môi trường
đầu tư
Cùng các dữ liệu các dữ kiện đưa
vào tính tóan các phương án đầu
tư
Cùng một hệ mục tiêu
Cùng các tiêu chuẩn đánh giá và cùng
nguyên tắc ra quyết định
Cùng một khoảng thời gian
thực hiện
Cùng vốn sử dụng
Các phương án phải đưa về cùng qui
mô vốn
1. Các yêu cầu khi so sánh các phương án
March 15, 2011 36Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
2. Giá trị hiện tại thuần NPV
Net Present Value
Là giá trị quy đổi tất cả thu nhập và chi phí của dự án
về thời điểm hiện tại (đầu kỳ phân tích)
At: Dòng tiền của dự án
MARR: Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được
n: Thời gian thực hiện dự án (tính theo đơn vị năm)
∑
= +=
n
t
t
t
MARR
ANPV
0 )1(
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 37
VÍ DỤ
∑
= +=
n
t
t
t
MARR
ANPV
0 )1(
Cho một dự án có dòng tiền như sau:
t
At
0 1
-100 110
NPV= -100+
110
(1+0.1)
= 0
t
At
0 1
---100 121
NPV= -100+
121
(1+0.1)
=10
t
At
0 1
--100 105
NPV= -100+
105
(1+0.1)
=-4.5
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 38
Giá trị hiện tại thuần NPV (1)
NPV= 0
∑
= +=
n
t
t
t
MARR
A
NPV
0 )1(
Phương án có mức lãi tối thiểu (=MARR)
NPV> 0
Phương án đạt mức lãi MARR và còn thu
thêm một lượng bằng giá trị NPV
NPV< 0
Phương án không đạt được tới mức lãi
MARR (tối thiểu)
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 39
Giá trị hiện tại thuần NPV (2)
Phương án nào có NPV
lớn hơn là phương án
tốt hơn
Phương án có NPV lớn
nhất là phương án tốt
nhất
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 40
VÍ DỤ
Cho hai phương án loại trừ nhau A và B có số liệu như sau:
TT Các chỉ tiêu Đơn vị
tính
PÁ A PÁ B
1 Chi phí đầu tư ban đầu Triệuđ 100 150
2 Doanh thu thuần hàng năm Triệuđ 50 70
3 Chi phí vận hành hàng năm Triệuđ 22 43
4 Giá trị còn lại Triệuđ 20 0
5 MARR % 8 8
6 Thời gian thực hiện Năm 5 10
Thuế suất thuế thu nhập =0%
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 41
VÍ DỤ
Xác định thời gian phân tích của dự án : 10 năm và giả thiết phương án A sẽ
Xác định dòng tiền của các phương án:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
-150
27
0
20
-100
28
-80
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0
NPVA= -100 +28(P/A,8%,10)
-80(P/F,8%,5)+20(P/F,8%,10)
NPVA=+42,69 triệuđ
NPVB= -150 +27(P/A,8%,10)
NPVB=+31,17 triệuđ
NPVA>NPVB Chọn PA A
March 15, 2011 42Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
Nhận xét
Net Present Value
A
B
NPV
r
r*
MARR = r* Chọn A hoặc B
MARR < r* Chọn A
MARR > r* Chọn B
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 43
Tỷ suất nội hoàn (1)
Internal Rate of Return - IRR
IRR là lãi suất mà dự án tạo
ra hàng năm
IRR cho nhà đầu tư biết chi
phí sử dụng vốn cao nhất
mà dự án có thể chấp nhận
được
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 44
Công thức
Hay chính là giá trị chiết khấu để NPV = 0
IRR biểu diễn tỷ lệ thu hồi của mỗi dự án
Nếu dự án chỉ có tỷ lệ hoàn vốn (IRR) là bằng i, thì các
khoản thu nhập từ dự án chỉ đủ để hoàn trả phần vốn
gốc đã đầu tư ban đầu vào dự án và trả lãi.
Mặt khác, suất thu lợi nội tại IRR còn phản ánh chi phí
sử dụng vốn tối đa mà nhà đầu tư có thể chấp nhận
được.
∑
=
− =+−= n
t
t
tt
IRRCBNPV
0
0)1)((
Tỷ suất nội hoàn (2)
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 45
Tỷ suất nội hoàn (3)
 Công thức tính gần đúng
21
1
121
)(
NPVNPV
NPViiiIRR +−+=
) i1: Là hệ số chiết khấu ứng với NPV1 > 0
) i2: Là hệ số chiết khấu ứng với NPV2 < 0
i
i2
i1
IRRNPV1
NPV2
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 46
Đánh giá phương án
Dự án độc lập
IRR >MARR chấp nhận phương án, phương án
đáng giá
IRR < MARR phương án sẽ bị bác bỏ
IRR = MARR chấp nhận phương án
So sánh các phương án loại trừ nhau
Nếu chọn phương án với IRRmax thì sẽ có thể có
lời giải khác với phương pháp NPV.
Tỷ suất nội hoàn (3)
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 47
Tỷ suất nội hoàn (4)
Nguyên tắc so sánh
Phương án đầu tư lớn hơn chỉ so sánh với phương án có
đầu tư bé hơn khi phương án có đầu tư bé hơn là đáng
giá theo IRR (IRR ≥ MARR)
Phương án có đầu tư lớn hơn được chọn khi suất thu lợi
của gia số vốn đầu tư lớn hơn suất thu lợi tối thiểu chấp
nhận được và ngược lại phương án đầu tư bé hơn được
chọn khi suất thu lợi nội tại của gia số vốn đầu tư nhỏ
hơn MARR.
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 48
Nói rõ mức lãi suất mà dự án có thể đạt
được.
IRR đặc biệt hữu dụng khi dự án vay vốn
để đầu tư.
Tính toán phức tạp, khi so sánh các
phương án có vốn đầu tư khác nhau.
Nếu có nhiều nghiệm, khó đánh giá
phương án
Nhận xét
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 49
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (1)
B/C?
Là tỷ số giữa tổng giá trị
hiện tại của thu nhập và
tổng giá trị hiện tại của chi
phí dự án
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 50
Công thức
∑
∑
=
−
=
−
+
+== n
t
t
t
n
t
t
t
iC
iB
PVC
PVB
C
B
0
0
)1(
)1(
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (2)
∑
∑
=
=
+
+= n
t
t
t
n
t
t
t
MARR
C
MARR
R
CB
0
0
)1(
)1(/
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 51
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (3)
Đánh giá phương án theo tiêu chuẩn B/C
Các phương án độc lập:
¾B/C >= 1 Chấp nhận
¾B/C < 1 Loại bỏ
Các phương án loại trừ nhau:
Đánh giá như chỉ tiêu IRR
 Tiêu chuẩn B/C mang tính tương đối
 B/C được áp dụng rộng rãi trong việc phân tích
và đánh giá các dự án có qui mô khác nhau.
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 52
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (4)
Kí hiệu 1
B Thu nhập hiện tại hàng năm
I Vốn đầu tư
O Chi phí vận hành
M Chi phí bảo dưỡng
M) + (O + I
B = B/C
or
M)] + (O + [I P
[B] P =
Cost Total
Benefit Total = B/C
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 53
Tỷ số lợi ích và chi phí B/C
Benefit-cost (5)
Kí hiệu 2
B Thu nhập hiện tại hàng năm
CRVốn đầu tư
O Chi phí vận hành
M Chi phí bảo dưỡng
M) + (O + CR
B = B/C
or
M) + (O + [CR P
[B] P =
Cost Total
BenefitTotal = B/C
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 54
Tỷ số lợi ích – vốn đầu tư
∑
∑
=
=
+
+
−
= n
t
t
t
n
t
t
vhtt
MARR
I
MARR
CR
CB
0
0
)1(
)1(
)(
/
B/C =
Giá trị hiện tại của lợi ích ròng
Giá trị hiện tại của chi phí đầu tư
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 55
Phương án đáng giá
B/C 1≥
Đánh giá
Tỷ số lợi ích-chi phí (B/C)
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 56
So sánh các phương án (1)
Vốn đầu tư như nhau
Phương án
tốt hơnB/C cao hơn
Tỷ số lợi ích-chi phí (B/C)
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 57
Vốn đầu tư như nhau
Phương án
tốt nhất
B/C max
Tỷ số lợi ích-chi phí (B/C)
So sánh các phương án (2)
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 58
Vốn đầu tư khác nhau
B/C cao hơn
Không
chắc
Tỷ số lợi ích-chi phí (B/C)
Phương án
tốt hơn
So sánh các phương án (3)
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 59
Vốn đầu tư khác nhau
Phương án
tốt nhấtB/C max Chưa chắc
Tỷ số lợi ích-chi phí (B/C)
So sánh các phương án (4)
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 60
Ưu nhược điểm
Chỉ rõ thu nhập trên mỗi đơn vị vốn đầu
tư hoặc đơn vị chi phí.
Không cho chúng ta biết tổng lợi ích ròng
như chỉ tiêu NPV.
B/C phụ thuộc vào việc lựa chọn lãi suất
chiết khấu.
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 61
Thời gian hoàn vốn - Tp
Tp?
Là thời gian cần thiết để
thu hồi vốn đầu tư ban
đầu cho dự án
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 62
Phương pháp thời gian hoàn vốn
Bao gồm 2 loại là thời gian hoàn vốn giản đơn
và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Thời gian hoàn vốn Tp là khoảng thời gian kỳ
vọng thu hồi vốn đầu tư của dự án, bằng các
khoản tích luỹ vốn hàng năm.
Hay khoảng thời gian cần thiết để thu hồi toàn
bộ vốn đầu tư ban đầu của dự án.
March 15, 2011 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 63
CHÚ Ý
Cho nhà đầu tư thấy được lúc nào tiền vốn
thực sự được thu hồi.
Là chỉ tiêu đán