1.1. Khái niệm vốn doanh nghiệp
Vốn là lượng giá trị doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hình thái vốn luân chuyển trong các DN SX và DV
Vốn dự trữ SX Vốn trong SX Vốn trong lưu thông
Hình thái vốn luân chuyển trong các DN thương mại
Vốn trong g.đoạn mua hàng
Vốn trong g.đoạn bán hàng
15 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2418 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý vốn sản xuất kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
1
1. Vốn của doanh nghiệp
2. Quản lý Vốn cố định
3. Quản lý vốn lưu động
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
2
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
1. Vốn của doanh nghiệp
1.1. Khái niệm vốn doanh nghiệp
Vốn là lƣợng giá trị doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Hình thái vốn luân chuyển trong các DN SX và DV
Vốn dự trữ SX Vốn trong SX Vốn trong lưu thông
Hình thái vốn luân chuyển trong các DN thương mại
Vốn trong g.đoạn mua hàng Vốn trong g.đoạn bán hàng
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
3
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
1.2. Phân loại vốn SXKD
Căn cứ nguồn hình thành
- Vốn chủ sở hữu
- Vốn chiếm dụng (từ các khoản phải trả)
Căn cứ vào hoạt động sử dụng vốn
- Vốn kinh doanh
- Vốn đầu tư
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
4
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
Căn cứ vào đối tượng đầu tư
- Vốn đầu tư vào nội bộ trong DN
- Vốn đầu tư ra bên ngoài DN
Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
5
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
2. Quản lý vốn cố định
2.1. TSCĐ và vốn cố định
- TSCĐ là tƣ liệu lao động thỏa điều về thời gian sử dụng,
nguyên giá và lợi ích kinh tế
- Vốn cố định là giá trị ứng trƣớc về TSCĐ hiện có của DN
2.2. Tài sản cố định
2.2.1. Phân loại TSCĐ
Căn cứ vào công dụng kinh tế
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
6
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
Căn cứ vào tình hình sử dụng: TSCĐ đang sử dụng
và TSCĐ chờ xử lý
Căn cứ vào quyền sở hữu: TSCĐ của doanh
nghiệp, TSCĐ thuế ngoài (thuê tài chính và thuê
hoạt động)
Căn cứ vào hình thái vật chất: TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
7
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
2.2.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Khấu hao và quỹ khấu hao: Giá trị TSCĐ bị hao mòn đã
chuyển dịch vào giá trị hàng hóa gọi là khấu hao. Khấu
hao tích lũy lại để tái đầu tƣ TSCĐ gọi là quỹ khấu hao.
CÁC PHƢƠNG PHÁP KHẤU HAO:
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
8
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
Phương pháp khấu hao tổng số
Phương pháp khấu hao MACRS
Khấu hao theo kế hoạch
Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần (PP khấu
hao nhanh)
Phương pháp khấu hao theo sản lượng
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
9
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
2.3. Quản lý vốn cố định
- Quản lý tình hình sử dụng TSCĐ: kết hợp sử dụng các
chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ
- Quản lý quỹ khấu hao
3. Quản lý vốn lưu động
3.1. Tài sản ngắn hạn và vốn lưu động
Tài sản ngắn hạn: bao gồm tiền mặt, đầu tƣ TC ngắn hạn,
phải thu, tồn kho và TSNH khác
Vốn lƣu động ròng = TSNH – Nợ ngắn hạn
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
10
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
3.2. Quản lý vốn lưu động
3.2.1. Quản lý hàng tồn kho
- Khái niệm: Hàng tồn kho là những vật tƣ hàng hóa mà DN
dự trữ để bán hoặc để sản xuất.
- Vai trò của hàng tồn kho: đảm bảo quá trình SX hoặc bán
ra không bị gián đoạn.
- Những nhân tố ảnh hƣởng đến mức tồn kho: đặc điểm
hàng tồn kho, qui trình sản xuất, chi phí lƣu kho, chi phí
đặt hàng, chi phí cơ hội…
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
11
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả (EOQ -
Economic Ordering Quantity)
Giả thuyết:
- Giá mua ổn định
- Nhu cầu hàng tồn kho đều đặn
- Không có chiết khấu thƣơng mại
- Nhà cung cấp có thể cung cấp ngay lƣợng hàng
- Tổng chi phí tồn kho = Chi phí đặt hàng + CP lƣu kho
(tồn trữ)
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
12
Điểm đặt
hàng lại
=
Thời gian
giao hàng
(ngày)
x
Lƣợng tồn
kho dùng
mỗi ngày
Điểm đặt lại hàng
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
Dự trữ an toàn: Dự trữ an toàn là mức dự trữ tăng
thêm để bảo đảm khi có bất trắc xảy ra
Sản lượng đặt hàng khi có yếu tố chiết khấu: Xem
xét tổng chi phí tồn kho tăng thêm so với chiết khấu.
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
13
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
Phương pháp tồn kho bằng không (JIT – Just In Time)
- Nội dung của phương pháp: nguyên liệu, vật tƣ sản xuất
đƣợc đặt hàng trƣớc đó, đúng lúc cần sử dụng, nhà cung
ứng mới đƣa hàng đến và sau khi sản xuất xong, hàng hóa
đƣợc chuyển đi ngay. Vì vậy, tồn kho luôn bằng kho.
- JIT chỉ áp dụng trong những điều kiện nhất định.
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
14
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
Ph.pháp xây dựng lượng đặt hàng cho từng hàng hóa
Lƣợng HH,
NL,VT đặt hàng
=
Định mức
sử dụng
Sản lƣợng
SP cần SX
x
Dự trữ
an toàn
+
3.2.2. Quản lý vốn bằng tiền
1. Bảng dự tính thời gian thu tiền của doanh thu
2. Dự tính tiền mặt thu vào mỗi tháng
3. Bảng liệt kê những khoản cần chi
4. Bảng tính tiền mặt chi ra mỗi tháng
5. Kế hoạch vốn bằng tiền (ngân sách tiền mặt)
25/06/2011 B02001 - Chƣơng 2: Quản lý vốn
SXKD
15
Chương 2: QUẢN LÝ VỐN SXKD
3.2.3. Quản lý khoản phải thu
Các nhân tố ảnh hƣởng đến khoản phải thu tình hình
nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chính sách bán chịu của
công ty, chính sách thu nợ….
Xây dựng chính sách bán chịu
- Tiêu chuẩn bán chịu: nới lỏng hay thắt chặt?
- Điều khoản bán chịu: thời hạn bán chịu, tỷ lệ chiết
khấu thanh toán, rủi ro nợ khó đòi
Xây dựng chính sách thu nợ có hiệu quả