1. Khái quát về lãnh đạo (Leadership)
Nhà lãnh đạo và nhà quản trị
Nhà quản trị: Khả năng ảnh hưởng dựa trên quyền hạn chính thức
Nhà lãnh đạo: có khả năng ảnh hưởng đến người khác và có quyền hạn chính thức2
Khái niệm lãnh đạo (leadership)
Lãnh đạo là quá trình ảnh hưởng đến một nhóm theo hướng thực hiện các mục tiêu
Cung cấp những chỉ dẫn, hỗ trợ nhân viên
tạo động lực cho nhân viên để thực hiện mục tiêu đã xác định
tạo môi trường làm việc hợp tác, giải quyết các xung đột
12 trang |
Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị - Bài 7: Lãnh đạo hiệu quả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 07
LÃNH ĐẠO HIỆU QUẢ
(Effective Leadership)
1. Khái quát về lãnh đạo
(Leadership)
Nhà lãnh đạo và nhà quản trị
Nhà quản trị: Khả năng ảnh hưởng dựa trên quyền hạn
chính thức
Nhà lãnh đạo: có khả năng ảnh hưởng đến người khác và
có quyền hạn chính thức
2Khái niệm lãnh đạo (leadership)
Lãnh đạo là quá trình ảnh hưởng đến một nhóm
theo hướng thực hiện các mục tiêu
Cung cấp những chỉ dẫn, hỗ trợ nhân viên
tạo động lực cho nhân viên để thực hiện mục tiêu
đã xác định
tạo môi trường làm việc hợp tác, giải quyết các
xung đột
Quyền lực và lãnh đạo
Các nguồn hình thành quyền lực:
Quyền lực vị trí (Legitimate power)
Quyền lực cá nhân(personal power)
Quyền lực chuyên môn (expert power)
Quyền lực khen thưởng (reward power)
Quyền lực khống chế/trừng phạt (coercive
power)
32. Phẩm chất của nhà lãnh đạo
(Trait theories)
1. Nghị lực (Drive)
... nỗ lực ở mức độ cao (thành công, tham vọng)
2. Mong muốn trở thành lãnh đạo (Desire to lead)
...khao khát có được ảnh hưởng và lãnh đạo người khác
3. Trung thực và liêm khiết (Honesty and Integrity)
... xây dựng quan hệ tin cậy bằng sự trung thực, “nói đi đôi với
làm”
4. Tự tin (Self-confidence)
... để thuyết phục nhân viên đi theo mục tiêu và các quyết định
5. Thông minh (Intelligence)
... để xử lý thông tin, sáng tạo tầm nhìn, ra quyết định
6. Hiểu biết về công việc (Job-relevant knowlege)
... hiểu biết về doanh nghiệp, về ngành và các vấn đề kỹ thuật
Những phẩm chất của nhà lãnh đạo giỏi (bài
đọc):
Tri kỷ (biết mình– Self-awareness)
Tự chủ (Self-regulation)
Động cơ mạnh (Strong motivation)
Khả năng đồng cảm (Empathy)
Kỹ năng xã hội (Social Skills)
(Harvard Business Review – 12/98)
Thế nào là một nhà lãnh đạo
giỏi?
Phẩm
chất
của
nhà
lãnh
đạo
giỏi:
4Ngô Quý Nhâm – ĐH Ngoại Thương
Các lý thuyết về hành vi
3.1 Dãy tiệm tiến lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo chuyên quyền
Phong cách lãnh đạo dân chủ
Phong cách lãnh đạo tự do
5Phong cách lãnh đạo chuyên quyền
Ra quyêt định đơn phương, hạn chế sự tham gia
của cấp dưới
Tập trung quyền hạn
Giao nhiệm vụ bằng mệnh lệnh và chờ đợi sự
phục tùng
Giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện các quyết
định
Phong cách lãnh đạo dân chủ
Khuyến khích cấp dưới tham gia vào việc ra
quyết định
Phân quyền
Khuyến khích cấp dưới tự quyết định mục tiêu
và phương pháp
Sử dụng thông tin phản hồi để huấn luyện nhân
viên
6Phong cách lãnh đạo tự do
Cho phép nhóm/tập thể toàn quyền quyết định
Cấp dưới có thể hoàn thành công việc theo bất
cứ cách nào họ xem là phù hợp
Nhà quản trị là người cung cấp thông tin và đầu
mối liên hệ với bên ngoài.
Dãy tiệm tiến lãnh đạo
Sử dụng quyền
hạn bởi nhà
quản trị Mức độ tự chủ cấp
dưới
NQT ra
quyết
định và
thông
báo
NQT
“bán”
quyết
định
NQT
nêu ý
tưởng
và đặt
câu hỏi
NQTgiới
thiệu
QĐ dự
kiến để
thăm dò
và điều
chỉnh
NQT
nêu vấn
đề, tiếp
nhận đề
xuất, ra
QĐ
NQT xác
lập giới
hạn;
yêu cầu
nhóm ra
QĐ
NQT cho
phép cấp
dưới
hành
động
trong giới
hạn
73.2 Nghiên cứu của ĐH Michigan:
Quan tâm đến con người và công việc
Định hướng nhân viên (Employee-oriented)
Chú trọng đến quan hệ với cấp dưới
Quan tâm đến lợi ích của cấp dưới
Định hướng sản xuất (production-oriented)
Chú trọng đến khía cạnh kỹ thuật của công việc
Quan tâm chủ yếu đến sự hoàn thành nhiệm vụ của
nhóm
Coi nhân viên là phương tiện để đạt đến mục tiêu
1.1 Quản trị
nghèo nàn
3.3 Lưới quản trị (The Managerial Grid)
Quan tâm đến
con người
Quan tâm đến
sản xuất
9
5
1
1 5 9
9.9 Quản trị
tổ đội
1.9 Quản trị
Câu lạc bộ
9.1 Quản trị
công việc
5.5 Quản trị
thoả hiệp
Black & Mouton
8Các phong cách lãnh đạo:
1.1 Quản trị nghèo nàn
NQT sử dụng nỗ lực tối thiểu để thực hiện mục tiêu
phù hợp với việc duy trì thành viên nhóm
9.1 Quản trị công việc:
NQT nhấn mạnh đến hiệu suất công việc thông qua việc sắp xếp
các điều kiện công việc phù hợp
Không quan tâm đến việc nâng cao tinh thần của nhân viên
1.9 Quản trị CLB:
NQT hỗ trợ, tin tưởng, tôn trọng cấp dưới
Không quan tâm đến hiệu suất công việc
5.5 Quản trị thoả hiệp
Duy trì sự cân bằng giữa hiệu suất công việc cần thiết và tinh
thần làm việc
9.9 Quản trị tổ đội
Tạo điều kiện thuận lợi để tăng hiệu suất công việc và tinh thần
làm việc thông qua việc phối hợp các hoạt động liên quan
Ngô Quý Nhâm – ĐH Ngoại Thương
Các thuyết lãnh đạo tình
huống
94.1 Thuyết lãnh đạo theo tình huống
của Hersey-Blanchard
Các phong cách lãnh đạo:
Chỉ đạo (định hướng nhiệm vụ cao - định hướng quan hệ thấp)
...xác định vai trò và nói cho nhân viên phải làm gì, làm
như thế nào, khi nào, ở đâu
Bán (định hướng nhiệm vụ cao-định hướng quan hệ cao)
... định hướng công việc và hỗ trợ cho nhân viên
Tham gia (định hướng nhiệm vụ thấp-định hướng quan hệ cao)
... cho phép cấp dưới tham gia vào quá trình ra QĐ
... tạo điều kiện và cung cấp thông tin
Uỷ quyền (Định hướng nhiệm vụ thấp - Định hướng quan hệ thấp)
... nhà lãnh đạo đưa ra rất ít chỉ dẫn và ít hỗ trợ
Hersey và Blanchard xác định bốn giai đoạn
của động cơ của nhân viên:
R1: Nhân viên không thể và không sẵn sàng
nhận trách nhiệm
R2: Nhân viên không thể nhưng sẵn sàng thực
hiện công việc được giao
R3: Nhân viên có thể nhưng không sẵn sàng
làm những gì lãnh đạo muốn
R4: Nhân viên có thể và sẵn sàng làm những gì
được yêu cầu
10
Lựa chọn phong cách lãnh đạo trong các tình
huống khác nhau:
Q
u
an
h
ệ
Cao
Thấp
Thấp Cao
Định hướng nhiệm vụ
Tham gia
(Participation)
Nhân viên có năng lực
nhưng không sẵn sàng
“Bán”
(Selling)
Nhân viên không có
năng lực nhưng sẵn
sàng
Uỷ quyền
(Deligation)
Nhân viên có năng lực
và sẵn sàng
Chỉ đạo
(Telling)
Nhân viên không có
năng lực và không sẵn
sàng
NQN1
4.2 Thuyết đường dẫn - mục tiêu
(Robert House)
Hành vi của nhà lãnh đạo có thể chấp nhận được
đối với các nhân viên khi họ coi đó là một nguồn
tạo nên sự thoả mãn ngay lập tức hoặc trong
tương lai
Hành vi của nhà lãnh đạo có tính chất động viên
khi:
(1) giúp cho cấp dưới đạt được các mục tiêu của
cả doanh nghiệp lẫn của cá nhân
(2) huấn luyện, chỉ dẫn, hỗ trợ cấp dưới và thưởng
theo kết quả công việc
Slide 19
NQN1 NqoQuyNham, 12/1/2002
11
Ứng dụng:
Lãnh đạo hướng dẫn sẽ dẫn đến sự thoả mãn
cao hơn nếu các nhiệm vụ không rõ ràng so với
các nhiệm vụ rõ ràng
Lãnh đạo hỗ trợ dẫn đến kết quả công việc và
sự thoả mãn cao hơn khi cấp dưới đang thực
hiện công việc có cấu trúc rõ ràng
Lãnh đạo hướng dẫn sẽ bị coi là vô dụng nếu
cấp dưới có năng lực tốt và kinh nghiệm
Quan hệ quyền hạn rõ ràng, chính thức
Ứng dụng Thuyết đường lối - mục
tiêu
Lãnh đạo chi phối sẽ dẫn đến mức độ thoả mãn
cao hơn nếu có sự xung đột trong nhóm
Nhân viên với khả năng tự chủ cao (người tin
rằng họ kiểm soát được số phận của mình) sẽ
thoả mãn hơn với phong cách tham vấn
Nhân viên với niềm tin rằng họ bị chi phối ở bên
ngoài sẽ thoả mãn hơn với phong cách chi phối.
Phong cách định hướng thành tựu sẽ làm tăng
kỳ vọng là nỗ lực sẽ dẫn đến kết quả cao hơn
khi nhiệm vụ có cấu trúc không rõ ràng