Chương I: đại cương về quản trị doanh nghiệp
• Chương II: cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp
• Chương III: thông tin và quyết định trong qTDN
• Chương IV: Hoạch định chương trình qtdn
• Chương V: công tác kiểm soát trong doanh Nhiệp
• Chương VI: quản trị nhân sự trong doanh nhiệp
104 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Trần Ngọc Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng
Quản trị doanh nghiệp
(Dùng cho sinh viên ngoài ngành QTKD)
Biên soạn: GV Trần Ngọc Tiến
Bộ môn Quản trị doanh nghiệp
Khoa Quản trị Kinh doanh
Học viện Ngân hàng
những nội dung chính
• Chương I: đại cương về quản trị doanh nghiệp
• Chương II: cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp
• Chương III: thông tin và quyết định trong qTDN
• Chương IV: Hoạch định chương trình qtdn
• Chương V: công tác kiểm soát trong doanh Nhiệp
• Chương VI: quản trị nhân sự trong doanh nhiệp
Chương I: Đại cương về quản trị dN
I. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm về doanh nghiệp
2. Các loại hình doanh nghiệp
II. Quản trị doanh nghiệp
1. Khái niệm quản trị doanh nghiệp
2. Bản chất của quản trị doanh nghiệp
3. Các chức năng quản trị
III. Các trường phái lý thuyết ứng dụng trong qtdn
1. Trường phái lý thuyết quản trị khoa học
2. Trường phái lý thuyết quản trị hành chính
3. Trường phái tâm lý xã hội
4. Trường phái hệ thống
5. Trường phái quản trị Nhật Bản
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm doanh nghiệp
- Tổng quát:
DN là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện các
hoạt động kinh doanh nhằm thoả mãn nhu cầu của con người
và xã hội, và thông qua hoạt động hữu ích đó để kiếm lời.
- Theo Luật DN hiện hành của Việt Nam (ban hành lần đầu năm
1999, sửa đổi bổ sung năm 2005 và chính thức có hiệu lực từ
01/07/2006):
DN là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD.
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2. Các loại hình doanh nghiệp
2.1. Căn cứ vào hình thức sở hữu
2.1.1. Doanh nghiệp một chủ sở hữu
a. Doanh nghiệp Nhà nước
b. Doanh nghiệp tư nhân
c. Công ty TNHH một thành viên
2.1.2. Doanh nghiệp nhhiều chủ sở hữu
a. Công ty hợp danh
b. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
c. Công ty cổ phần
d. Hợp tác xã
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2. Các loại hình doanh nghiệp
2.2. Căn cứ vào quy mô
a. Doanh nghiệp quy mô lớn
b. Doanh nghiệp quy mô vừa
c. Doanh nghiệp quy mô nhỏ
2.3. Căn cứ vào mục tiêu hoạt động
a. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
b. Doanh nghiệp hoạt động công ích
2.4. Căn cứ vào ngành kinh tế – kỹ thuật
a. Doanh nghiệp nông nghiệp
b. Doanh nghiệp công nghiệp
c. Doanh nghiệp thương mại
d. Doanh nghiệp dịch vụ
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.1.1. Doanh nghiệp một chủ sở hữu
a. Doanh nghiệp Nhà nước
- Khái niệm: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức
quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện
các mục tiêu KT-XH do Nhà nước giao.
- Đặc điểm cơ bản:
+ Là một pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước
+ Có thẩm quyền kinh tế bình đẳng so với các DN khác và hạch toán độc
lập trong phạm vi vốn điều lệ
+ Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và được giao chức năng kinh
doanh hoặc chức năng hoạt động công ích
+ Có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam
(Chú ý: Theo quy định của Luật DN thì chậm nhất sau 4 năm các
DNNN phải chuyển đổi thành Công ty cổ phần hoặc Công ty TNHH)
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.1.1. Doanh nghiệp một chủ sở hữu
b. Doanh nghiệp tư nhân
- Khái niệm: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản:
+ Do 1 người bỏ vốn ra, tự làm chủ, đồng thời cũng là người
quản lý DN. Một người chỉ được phép thành lập 1 DNTN
+ Không có tư cách pháp nhân, tức là chủ doanh nghiệp chịu
trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của doanh nghiệp
+ Chủ DN là người đại diện theo pháp luật, có thể trực tiếp
hoặc thuê người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
+ Chủ DN có quyền cho thuê hoặc bán DN do mình sở hữu
+ Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.1.1. Doanh nghiệp một chủ sở hữu
c. Công ty TNHH 1 thành viên
- Khái niệm: Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu
- Đặc điểm cơ bản:
+ Chủ DN có quyền quyết định mọi vấn đề hoạt động SX-
KD được quy định trong Điều lệ công ty
+ Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ
+ Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác
+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
+ Không được quyền phát hành cổ phần
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
a. Công ty hợp danh
- Khái niệm: Là doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên là
chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên
chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên
hợp danh có thể có các thành viên góp vốn
- Đặc điểm cơ bản:
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân và phải chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
công ty
+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số
vốn góp vào công ty
+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
+ Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
b. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Khái niệm: Là doanh nghiệp trong đó các thành viên có thể là tổ
chức hoặc cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá 50 cùng
cam kết góp vốn thành lập công ty
- Đặc điểm cơ bản:
+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
+ Thành viên muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn
góp trước hết phải chuyển nhượng cho các thành viên còn lại rồi
mới được chuyển nhượng cho người ngoài
+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
+ Không được quyền phát hành cổ phần
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
c. Công ty cổ phần
- Khái niệm: Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần. Thành viên sở hữu cổ phần gọi là cổ đông,
cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng tối thiểu là 3 và không
hạn chế số lượng tối đa
- Đặc điểm cơ bản:
+ Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
+ Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ
xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần, có thể ghi tên hoặc không
ghi tên
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp quy định
bởi Luật pháp
+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký KD
+ Có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
d. Hợp tác xã (Luật HTX có hiệu lực 01/07/04)
- Khái niệm: HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia
đình, pháp nhân (xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp
vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức
mạnh của tập thể và của từng xã viên tham gia HTX. Cùng giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động SX-KD và nâng cao đời sống
vật chất tinh thần, góp phần phát triển KT-XH của đất nước.
- Đặc điểm cơ bản:
+ Đại hội xã viên có quyền quyết định cao nhất, bầu ra Ban quản trị
làm nhiệm vụ điều hành hoạt động của HTX
+ Thu nhập của xã viên được phân phối chủ yếu theo lao động
+ Có thể huy động cổ phần của xã viên hoặc người ngoài HTX để
tăng vốn
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.2. Căn cứ vào quy mô
• Tiêu chí xác định quy mô:
- Số lao động sử dụng
- Chỉ tiêu về vốn, tài sản
- Chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận
- Kết hợp 2 trong 3 tiêu chí trên
DN quy mô lớn
DN quy mô vừa
DN quy mô nhỏ
• Thông thường phân làm 2 loại là quy mô lớn và
quy mô vừa & nhỏ
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
*Tiêu chí xác định DNV&N một số nước
Quốc gia Số lao động Tổng vốn (TSản) Doanh thu Lợi nhuận
Australia <500 trong CN & DV
Canada <500 trong CN & DV <20 tr $ Ca
Hồng Kông <100 trong CN, <50 trong DV
Indonesia <100 <0.6 tỉ Rupi <2 tỉ Rupi
Nhật <50 bán lẻ, <100 bán buôn,
<300 trong các lĩnh vực khác
<10 tr Yên, <30 tr
Yên,<100 tr Yên
Mexico <250 <7 triệu $
Philippine <200 <100 triệu Peso
Singapore <100 <499 triệu $ Sin
Myanmar <100
Thailand <100 <20 triệu Bath
Việt Nam <300 <10 tỉ đồng
Mỹ <500 50.000-150.000
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.3. Căn cứ vào mục tiêu hoạt động
a. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
- Đặt mục tiêu là lợi nhuận, từ đó hoạt động
với mục đích tối đa hoá lợi nhuận
b. Doanh nghiệp hoạt động công ích
- Đặt mục tiêu giải quyết những vấn đề có
tính chất xã hội, công cộng. Do Nhà nước
thành lập và giao nhiệm vụ
I. Dn trong nền kinh tế thị trường
2.4. Căn cứ vào ngành kinh tế – kỹ thuật
a. Doanh nghiệp nông nghiệp
- Là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hướng vào
việc sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp
b. Doanh nghiệp công nghiệp
- Là những doanh nghiệp hoạt động trong hĩnh vực công nghiệp nhằm tạo
ra những sản phẩm bằng cách sử dụng máy móc thiết bị
c. Doanh nghiệp thương mại
- Là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá, hướng
vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hoá đến tay người
tiêu dùng. Tức là thực hiện mua vào bán ra để kiếm lời.
d. Doanh nghiệp dịch vụ
- Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nhằm cung cấp cho
khách hàng những giá trị gia trong quá trình sử dụng các sản phẩm
II. Quản trị doanh nghiệp
1. Khái niệm quản trị doanh nghiệp
1.1. Các cách tiếp cận về quản trị doanh nghiệp
a. Theo quá trình hoạt động của doanh nghiệp
b. Theo hệ thống hoạt động kinh doanh
Yếu tố
đầu vào
Kho Sản xuất Kho Bán hàng
Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Các yếu tố thuộc môi trường ngành
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
II. Quản trị doanh nghiệp
1. Khái niệm quản trị doanh nghiệp
1.2. Khái niệm quản trị doanh nghiệp
* QTDN là một quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có
hướng đích của chủ DN lên tập thể những người lao động
trong DN nhằm khai thác một cách tốt nhất những tiềm năng
và cơ hội để tiến hành hoạt động SXKD nhằm đạt được mục
tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
- Xét về mặt tổ chức-kỹ thuật gồm 3 nội dung chính là:
+ Chủ thể quản trị
+ Đối tượng quản trị
+ Mục tiêu của doanh nghiệp
- Xét về mặt kinh tế – xã hội thì QTDN nhằm:
+ Làm doanh nghiệp ngày càng phát triển
+ Tối đa hoá lợi nhuận cho chủ DN
+ Tối đa hoá lợi ích của mọi đối tượng hữu quan
II. Quản trị doanh nghiệp
2. Bản chất của quản trị doanh nghiệp
2.1. Quản trị doanh nghiệp là một khoa học
- Sử dụng các quy luật kinh tế, tự nhiên, xã hội
- Từ thực tế kinh doanh hình thành môn học QTDN
- Vận dụng phương pháp đo lường hiện đại, thành tựu của khoa học
2.2. Quản trị doanh nghiệp là một nghệ thuật
- Xử lý các mối quan hệ giữa con người với con người
- Phối kết hợp các hoạt động nhằm đạt mục đích chung
- Sự nhạy bén, khéo léo trong quá trình quản trị
2.3. Quản trị doanh nghiệp là một nghề
- Phải đi học để có kiến thức thực hiện tốt được công việc
- Tạo ra thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình
- Xác định rõ vị trí và nhiệm vụ, khả năng thăng tiến
II. Quản trị doanh nghiệp
3. Các chức năng quản trị
- Theo nhà kinh tế học người Pháp, Henry Fayol (1916):
1) Dự kiến 3) Phối hợp 5) Kiểm tra
2) Tổ chức 4) Chỉ huy
- Theo Gulick (Mỹ) và Urwich (Anh) – 1937:
1) Dự kiến 3) Nhân sự 5) Phối hợp 7) Ngân sách
2) Tổ chức 4) Chỉ huy 6) Báo cáo
- Từ cuối những năm 1980 đến đầu 1990 theo các nhà khoa học Mỹ là Jame
Stoner và Stephen Robbins chia thành 4 chức năng:
1) Lập kế hoạch 3) Lãnh đạo
2) Tổ chức 4) Kiểm tra
- Ngày nay phổ biến theo hướng tác động của hoạt động quản trị:
1) Hoạch định 3) Điều khiển
2) Tổ chức 4) Kiểm soát
- Theo các lĩnh vực có: nhân sự, tài chính, sản xuất, marketing
III. lý thuyết ứng dụng trong Qtdn
1. Trường phái lý thuyết quản trị khoa học (Taylor – Mỹ, 1856-1915; Gantt –
Mỹ, 1861-1919; ông bà Gilbreth – Mỹ, 1868-1972):
- Xác định cho được phương pháp cũng như tiêu chuẩn công việc
- Xây dựng thời gian biểu cho các thao tác để hoàn thành công việc
- Tính toán, thử nghiệm để giảm thiểu các thao tác thừa, tăng năng suất
2. Trường phái lý thuyết quản trị hành chính (Fayol – Pháp, 1841-1925;
Weber, 1864-1920; Barnard, 1886-1961):
- Nhấn mạnh đến yếu tố mệnh lệnh, quyền hành, cấp bậc trong DN
- Điều hành DN bằng những nguyên tắc đã được quy định từ trước
3. Trường phái tâm lý xã hội (Mayo – Mỹ, 1880-1949; Maslow, 1908-1970):
- Nhấn mạnh đến yếu tố con người, tính nhân văn, nhân bản trong DN
- Con người có nhu cầu vật chất và nhu cầu về mặt tinh thần
- Cần đáp ứng tốt cả 2 nhu cầu đó dẫn đến tăng năng suất
- Tạo ra nét văn hoá trong giao tiếp, mối quan hệ tốt với nhân viên
III. lý thuyết ứng dụng trong Qtdn
4. Trường phái hệ thống trong QTDN
- Phải có quan điểm toàn diện khi xem xét và giải quyết vấn đề
- Nhấn mạnh đến phương pháp khoa học
- Sử dụng các mô hình toán học và thống kê
- Quan tâm đến các yếu tố kinh tế kỹ thuật hơn là tâm lý xã hội
5. Trường phái quản trị Nhật Bản
* Lý thuyết Z của Gouchi:
- Chủ trương làm việc suốt đời cho DN (DN như một gia đình)
- Chú trọng vào việc tập thể hợp tác (cùng bàn bạc và đi đến QĐ)
* Lý thuyết Kaizen của Massakiimai :
- Điểm cốt lõi là thực hiện những cải tiến nhỏ, cải tiến dần dần
- Tạo tư tưởng chú trọng đến quá trình tiến hành công việc
- Hướng về con người và những nỗ lực của con người
- Vai trò của người quản lý trong việc ủng hộ và khuyến khích nhân viên
Chương II: cơ cấu tổ chức qtdN
I. Cơ chế quản trị doanh nghiệp
1. Cơ chế quản trị doanh nghiệp truyền thống
2. Đổi mới cơ chế quản trị doanh nghiệp
II. Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp
1. Khái niệm cơ cấu tổ chức quản trị
2. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức
3. Bộ phận và cấp quản trị trong cơ cấu tổ chức
4. Mối liên hệ trong cơ cấu tổ chức quản trị
III. Chế độ một thủ trưởng trong QTDN
1. Thực chất và tính tất yếu
2. Chức danh, vị trí và mối quan hệ các chức danh
Chương II: cơ cấu tổ chức qtdN
IV. Tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
1. Yêu cầu tổ chức bộ máy quản trị DN
2. Phân công trong bộ máy quản trị DN
3. Tổ chức các phòng chức năng
V. Các mô hình tổ chức bộ máy quản trị dn
1. Mô hình tổ chức theo sản phẩm
2. Mô hình tổ chức theo địa bàn kinh doanh
3. Mô hình tổ chức theo đối tượng khách hàng
4. Mô hình tổ chức theo đơn vị kinh doanh chiến lược
5. Mô hình tổ chức theo bộ phận chức năng
6. Mô hình tổ chức hỗn hợp
7. Mô hình tổ chức theo ma trận
I. Cơ chế quản trị DN
1. Cơ chế quản trị doanh nghiệp truyền thống
- Đảng lãnh đạo trong doanh nghiệp
- Giám đốc phụ trách quản lý và điều hành DN
- Tập thể những người lao động tham gia quản lý DN
2. Đổi mới cơ chế quản trị DN
- Tiếp tục phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong DN nhà nước, tuy
nhiên Đảng không can thiệp vào công việc chuyên môn của Giám đốc
- Phát huy sự tham gia quản lý doanh nghiệp của tập thể người lao
động thông qua các tổ chức đại diện.
- Đề cao vai trò của bộ máy điều hành DN (HĐ quản trị, Ban GĐ),
đặc biệt là vai trò, trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi của GĐ.
- Đặt hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu
- Phân định rõ người chủ sở hữu và người chủ quản lý DN
II. Cơ cấu tổ chức quản trị DN
1. Khái niệm cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận khác
nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn
hoá, được giao những trách nhiệm, quyền hạn nhất định và được bố trí
theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng quản trị và các mục tiêu
của doanh nghiệp
2. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức QTDN
- Phù hợp với cơ chế quản trị DN mới
- Phải có mục tiêu thống nhất
- Trách nhiệm phải rõ ràng, quyền hạn và trách nhiệm phải tương xứng
- Có sự mềm dẻo về tổ chức.
- Có sự chỉ huy tập trung thống nhất vào một đầu mối.
- Có phạm vi kiểm soát hữu hiệu.
- Đảm bảo tăng hiệu quả trong kinh doanh.
II. Cơ cấu tổ chức quản trị DN
3. Các bộ phận và các cấp trong cơ cấu tổ chức QTDN
- Bộ phận quản trị: Là một bộ phận riêng biệt có chức năng quản trị nhất định
(như phòng kỹ thuật, phòng tổ chức, phòng KD, phòng marketing)
- Cấp quản trị: Là sự thống nhất các bộ phận quản trị ở một trình độ nhất định
(như cấp doanh nghiệp, cấp đơn vị KD, cấp chức năng)
* Bộ phận QT chia chức năng QT theo chiều ngang, cấp QT chia chức năng QT
theo chiều dọc.
4. Mối liên hệ trong cơ cấu tổ chức QT
- Liên hệ trực thuộc: Là liên hệ giữa thủ trưởng với nhân viên trong bộ phận,
giữa cán bộ chỉ huy trực tuyến với cấp trên và cấp dưới.
- Liên hệ chức năng: Là liên hệ giữa các bộ phận có cùng chức năng với nhau
và liên hệ giữa cấp trên với nhân viên chức năng cấp dưới.
- Liên hệ tư vấn: Là liên hệ giữa các chuyên gia trong các lĩnh vực với DN, hoặc
là mối liên hệ giữa các hội đồng theo loại công việc với các bộ phận trong DN.
III. Chế độ một thủ trưởng trong QTDN
1. Thực chất và tính tất yếu của chế độ một thủ trưởng
- Thực chất: quyền quyết định được trao cho một người, người đó có
toàn quyền trong phạm vi mình phụ trách, mọi người phải tuân theo.
- Tính tất yếu:
+ Xuất phát từ tính biện chứng giữa tập trung và dân chủ
+ Xuất phát từ yêu cầu về sự chính xác, kịp thời của quyết định
+ Xuất phát từ mối quan hệ trong phân công lao động
2. Các chức danh thủ trưởng, vị trí, mối quan hệ từng chức
- Quan hệ giữa các chức danh thủ trưởng:
+ Giám đốc là thủ trưởng cấp trên và cao nhất trong DN
+ TT cấp dưới phải phục tùng nghiêm chỉnh thủ trưởng cấp trên
+ TT bộ phận có toàn quyền QĐ và chịu trách nhiệm trong bộ phận
+ TT mỗi cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
+ Tất cả cấp phó đều là người giúp việc cho TT cùng cấp
+ Mọi người trong bộ phận đều phải thừa hành QĐ của cấp trên
III. Chế độ một thủ trưởng trong QTDN
2. Các chức danh thủ trưởng, vị trí, mối quan hệ từng chức
- Các chức danh thủ trưởng và vị trí chức danh danh:
T
T
Chức danh
TT
Vị trí Phạm vi ảnh
hưởng
Người giúp việc Cấp dưới
1 Giám đốc TT cấp cao nhất
toàn DN
Toàn DN Các phó GĐ Mọi người
trong DN
2 Quản đốc TT cấp cao nhất ơ
phân xưởng SX
Trong phân
xưởng
Các phó QĐ Mọi người
trong PX
3 Đốc công TT cấp cao nhất
trong ca làm việc
Trong ca làm
việc
Thường không
có cấp phó
Mọi người
trong ca
4 Tổ trưởng TT cấp cao nhất
trong tổ
Trong tổ Tổ phó Mọi người
trong tổ
5 Trưởng
phòng
TT cấp cao nhất
trong phòng
Trong phòng Phó phòng Mọi người
trong phòng
IV. Tổ chức bộ máy QTDN
1. Yêu cầu của tổ chức bộ máy
- Đảm bảo hoàn thành mọi nhiệm vụ của DN
- Thực hiện nghiêm túc chế độ một thủ trưởng
- Phù hợp với quy mô, điều kiện kinh tế, kỹ thuật của DN
- Đảm bảo vừa tinh giản, vừa hiệu quả
2. Phân công trong bộ máy quản trị điều hành DN
- Giám đốc doanh nghiệp: giao trách nhiệm cao nhất trong DN
- Các phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc theo mảng công việc
- Trưởng các bộ phận: trực tiếp phụ trách hoạt động của bộ phận
3. Tổ chức các phòng chức năng
- Phòng chức năng: phụ trách những lĩnh vực cụ thể trong DN
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ và phối hợp hoàn thành Nvụ chung
- Các bước để xác định và thành lập các phòng chức năng:
+ Bước 1: Phân tích sự phù hợp giữa chức năng và bộ phận quản trị
+ Bước 2: Lập sơ đồ tổ chức nhằm mô hình hoá mối quan hệ
+ Bước 3: Tính toán để định biên lao động trong phòng cho phù hợp
V. Các mô hình tổ chức bộ máy QTDN
1. Mô hình tổ chức theo sản phẩm
- Tổ chức bộ máy quản trị theo dòng sản phẩm, nhóm sản phẩm
- Mỗi dòng sản phẩm có đầy đủ các bộ phận chức năng riêng
Tổng GĐ
Phụ trách SP A Phụ trách SP B Phụ trách SP C
V. Các mô hình tổ chức bộ máy QTDN
1. Mô hình tổ chức theo sản phẩm
- Ưu điểm:
+ Phân bổ nguồn lực và giao nhiệm vụ một cách rõ ràng, cụ thể
+ Tạo ra sự cạnh tranh giữa các bộ phận
+ Đánh giá kết quả đơn giản và chính xác
+ Đề xuất dễ dàng, giải quyết tình huống nhanh