- Thực hiện được nhiệm vụ sản xuất với hiệu quả kinh tế cao;
- Có khả năng thích ứng tốt với sự biến động của môi trường kinh doanh quốc tế rộng lớn và phức tạp trên các bình diện kinh tế, chính trị, văn hoá, chính sách,.;
- Hệ thống sản xuất và quản lý sản xuất phải đơn giản, có hiệu lực;
- Đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi và khả năng phát triển toàn diện cho người lao động.
- Đảm bảo mối liên kết và hỗ trợ tốt lẫn nhau giữa các cơ sở sản xuất của công ty trên quy mô toàn cầu về nguyên liệu đầu vào, về công nghệ, về vốn,. đặc biệt là vấn đề tiêu chuẩn hoá tạo ra tính lắp dẫn cao để có thể cho ra sản phẩm hoàn thiện cuối cùng của công ty trên cơ sở phôí hợp liên kết lắp ráp sản phẩm giữa các cơ sở sản xuất khác nhau nhằm hạ giá thành sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh toàn cầu cho công ty.
28 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2504 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị hoạt động kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đàm Quang Vinh, MBA, PhD Đề cương Quản trị sản xuất và cung ứng vật tư Lựa chọn địa điểm sản xuất Quyết định tự sản xuất - hay mua Quản trị nguồn nhân lực Các chính sách nhân sự quốc tế chủ yếu Nội dung của quản trị nhân lực trong KDQT Thảo luận chương 5 Nội dung nghiên cứu I- Quản trị sản xuất II- Quản trị cung ứng nguyên vật liệu III- Quản trị nguồn nhân lực I- Quản trị sản xuất Là quản trị toàn bộ hoạt động tạo ra giá trị Các vấn đề cơ bản:- Lựa chọn địa điểm sản xuất nào để xây dựng nhà máy- Quyết định tự sản xuất toán bộ hay mua bán thành phẩm Cách hiểu khác về quản trị sản xuất đó là toàn bộ quá trình sử dụng những biện pháp tổng hợp nhằm nghiên cứu, lập kế hoạch tác nghiệp, tổ chức triển khai, kiểm soát quá trình sản xuất nhằm đáp ứng những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh phù hợp với những điều kiện của doanh nghiệp và nhu cầu của thị trường. Quản trị sản xuất quốc tế hoạt động quản trị sản xuất có tính đến việc khai thác những lợi ích đem lại cho công ty kinh doanh quốc tế do việc hợp lý hoá hoạt động sản xuất trên quy mô toàn cầu. Mục đích của QTSX trong doanh nghiệp kinh doanh quốc tế - Thiết lập được một hệ thống sản xuất có tính linh hoạt cao, có khả năng đáp ứng yêu cầu của sản xuất kinh doanh; - Điều hành có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục, đạt hiệu quả cao. (Rút ngắn thời gian cung cấp sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng, tăng tính linh hoạt của doanh nghiệp, giảm chi phí sản xuất: mua sắm, trả lương, khấu hao, chi phí tài chính ..) - Tạo động lực cho người lao động - yếu tố xã hội trong quản lý - Tổ chức hợp lý hoá và tạo dựng các mối liên kết hưu cơ, hiệu quả giữa các cơ sở sản xuất của công ty (tập đoàn) trên phạm vi toàn cầu. Tức là phải khai thác tối đa lợi thế so sánh của từng địa điểm sản xuất ở các quốc gia khác nhau, nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty (tập đoàn). Yêu cầu đối với QTSX trong doanh nghiệp KDQT - Thực hiện được nhiệm vụ sản xuất với hiệu quả kinh tế cao; - Có khả năng thích ứng tốt với sự biến động của môi trường kinh doanh quốc tế rộng lớn và phức tạp trên các bình diện kinh tế, chính trị, văn hoá, chính sách,...; - Hệ thống sản xuất và quản lý sản xuất phải đơn giản, có hiệu lực; - Đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi và khả năng phát triển toàn diện cho người lao động. - Đảm bảo mối liên kết và hỗ trợ tốt lẫn nhau giữa các cơ sở sản xuất của công ty trên quy mô toàn cầu về nguyên liệu đầu vào, về công nghệ, về vốn,... đặc biệt là vấn đề tiêu chuẩn hoá tạo ra tính lắp dẫn cao để có thể cho ra sản phẩm hoàn thiện cuối cùng của công ty trên cơ sở phôí hợp liên kết lắp ráp sản phẩm giữa các cơ sở sản xuất khác nhau nhằm hạ giá thành sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh toàn cầu cho công ty. Các căn cứ lựa chọn địa điểm sản xuất Yếu tố quốc gia Yếu tố kỹ thuật Yếu tố sản phẩm Yếu tố quốc gia Xem xét các điều kiện:- Kinh tế- Chính trị- Văn hóa ... (xem xét kỹ hơn trong nội dung chiến lược) Yếu tố kỹ thuật Cho phép công ty quyết định sản xuất tập trung hay sản xuất phân tán 3 vấn đề trong yếu tố kỹ thuật:- Chi phí cố định- Quy mô tối ưu- Mức độ tự động hóa Yếu tố sản phẩm Quan hệ giữa giá trị và trọng lượng của sản phẩm Quan hệ giữa giá trị và trọng lượng nguyên vật liệu Tính chất giống nhau của những sản phẩm cùng đáp ứng 1 loại nhu cầu Lựa chọn việc tự sản xuất hoặc mua bán thành phẩm Lý do phải lựa chọn Lợi thế của việc tự sản xuất toàn bộ các bộ phận của sản phẩm Lợi thế của mua bán thành phẩm Lợi thế của việc tự sản xuất toàn bộ các bộ phận của sản phẩm Đầu tư vào các sản phẩm chuyên dùng Bảo vệ bí quyết kỹ thuật của sản phẩm Hợp lý hóa lịch trình chế tạo Lợi thế của mua bán thành phẩm Điều chỉnh linh hoạt nguồn cung ứng Giảm đầu mối tổ chức II- Quản lý cung ứng nguyên vật liệu Là hoạt động của các nhà quản lý nhằm làm cho nguyên vật liệu được đưa vào quá trình sản xuất đều đặn và thuận lợi Mục tiêu: tạo ra nhiều giá trị và tạo ra lợi thế so sánh của công ty với mức chi phí thấp nhất Phương pháp quản lý Just – in - time Chỉ chuyển nguyên liệu đến nơi sản xuất vào thời điểm cần cho quá trình chế tạo, không đến sớm và chờ đợi Ưu điểm:+ Tăng vòng quay của vốn lưu động+ Không tốn chi phí bảo quản nguyên vật liệu dự trữ+ Hoàn thiện chất lượng sản phẩm Tổ chức hợp lý quá trình di chuyển nguyên vật liệu Thống nhất các hoạt động:- Mua nguyên vật liệu- Kế hoạch và kiểm soát sản xuất- Phân phối sản phẩm III- Quản trị nguồn nhân lực Đặc thù của quản trị nguồn nhân lực trong các công ty kinh doanh quốc tế Chính sách nhân sự quốc tế Nội dung của quản trị nguồn nhân lực trong kinh doanh quốc tế Đặc thù của QTNNL trong các công ty kinh doanh quốc tế Tuyển chọn phải phù hợp với luật Lao động của nước sở tại Chương trình đào tạo và phát triển phải phù hợp với thực tiễn ở các quốc gia Chính sách thu nhập Chính sách nhân sự quốc tế Chính sách nhân sự vị chủng Chính sách nhân sự đa tâm Chính sách nhân sự địa tâm Chính sách nhân sự vị chủng Sử dụng nhân sự chính quốc Thường chỉ áp dụng đối với các vị trí quản lý cao nhất tại nước ngoài Ưu điểm Khắc phục sự thiếu hụt nhân sự ở nước sở tại Duy trì văn hóa và hình ảnh công ty Độ tin cậy cao: bảo vệ quyền lợi cty và bí mật kinh doanh Nhược điểm: Chi phí cao Có nguy cơ tạo khoảng cách với nhân viên sở tại Chính sách nhân sự đa tâm Chi nhánh nước ngoài do người sở tại điều hành Thường áp dụng với nhân viên cấp dưới hoặc nhân viên làm việc trực tiếp Phù hợp với chi nhánh có mức độ độc lập cao Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí Cán bộ địa phương thường hiểu biết thị trường sở tại hơn Nhược điểm: Mức độ kiểm soát chi nhánh lỏng lẻo hơn Chính sách nhân sự địa tâm Chỉ quan tâm đến trình độ nhân sự Ưu điểm Phát triển đội ngũ nhân sự toàn cầu Phá bỏ rào cản quốc gia Nhược điểm Chi phí có thể cao Nội dung của QTNNL trong kinh doanh quốc tế Tuyển chọn và hồi hương Phát triển và đào tạo Đánh giá kết quả công việc Chính sách thu nhập Tuyển chọn và hồi hương Tuyển chọn:- Định hướng nhu cầu tuyển chọn- Nguồn tuyển chọn- Tiêu chuẩn tuyển chọn Các biện pháp hạn chế khó khăn cho nhà quản lý khi hồi hương:- Xây dựng chương trình hướng nghiệp- Chương trình tái hội nhập văn hóa- ... Phát triển và đạo tạo Chương trình đào tạo tiêu chuẩn hóa:- Kinh nghiệm về giao tiếp- Phong cách lãnh đạo- Kỹ năng kỹ thuật và phân tích Chương trình đào tạo chuyên biệt: nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của người tham gia Khó khăn khi đánh giá kết quả công việc Sự sai lệch của việc đánh giá giữa cán bộ quản lý ở địa phương và ở văn phòng trụ sở chính Ví dụ minh họa Chính sách thu nhập Giới hạn nghiên cứu: thu nhập của nhà quản trị công tác tại nước ngoài Các thành phần của tổng thu nhập:- Lương cơ bản- Trợ cấp- Phúc lợi- Thưởng và ưu đãi về thuế