Robert Kreitner định nghĩa:
Quản trị là tiến trình làm việc
với con người và thông qua con
người nhằm đạt mục tiêu của tổ
chức trong mộ t mô i trường luôn
thay đổ i. Trọng tâm của quá
trình này là sử dụng hiệu quả
nguồnlực có giới hạ n.
45 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Trần Phi Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BỘ GIA ÙO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUẢN TRỊ HỌC
GV: Th.Sy õ TRẦN PHI HOÀNG
2
THÔNG BÁO
1. Lên lớp: 30 tiết (Lý thuyết + thực hành)
2. Tự học: 60 tiết
3. Dự lớp trên: 75 %
4. Bài tập: trên lớp và ở nhà
5. Kiểm tra + thi cử gồm:
¯ 02 bài kiểm tra giữa học phần (không báo trước)
¯ 01 bài thi kết thúc học phần
6. Điểm khuyến khích:
H Thảo luận nhóm
H Phát biểu ý kiến
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị học
Tác giả: TS Nguyễn Minh Tuấn và nhiều tác giả
Khoa Quản Trị Kinh Doanh-ĐH Công Nghiệp Tp.HCM
2. Tài liệu tham khảo:
Giáo trình Quản trị học của nhiều tác giả:
TS Nguyễn Thanh Hội- TS Phan Thăng, NXB Thống
Kê, 2005.
TS Phan Thị Minh Châu, NXB Phương Đông, 2005.
Th.S Nguyễn Hữu Lâm, Nghệ Thuật Lãnh Đạo,
NXB Giáo Du ïc , 1997. 4
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ
1.1. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ
1.1.1. Quản trị là gì?
1.1.2. Hiệu quả và hiệu suất trong
quản trị
1.1.3. Chức năng quản trị
1.1.4. Tính phổ biến của quản trị
ww
w.
fba
.ed
u.v
n
51.1.1. Quản trị là gì?
Robert Kreitner định nghĩa:
Quản trị là tiến trình làm việc
với con người và thông qua con
người nhằm đạt mục tiêu của tổ
chức trong một môi trường luôn
thay đổi. Trọng tâm của quá
trình này là sử dụng hie äu quả
nguồn lực có giới hạn.
6
1.1.1. Quản trị là gì?
Stoner và Robbins cho rằng:
Quản trị là quá trình hoạch
định, tổ chức, bố trí nhân sự,
lãnh đạo và kie åm soát có hệ
thống các hoạt động trong một
tổ chức nhằm đạt được các mục
tie âu đã vạch ra.
7
1.1.2. Hiệu quả va ø hiệu suất trong quản trị
y Hiệu suất là sự so sánh giữa kết quả
đạt được với chi phí bo û ra
y Hiệu suất càng cao khi tỷ le ä giữa kết
quả đạt được, với chi phí bỏ ra càng
lớn.
y Hiệu suất co ù được khi làm đúng cách,
đúng phương pháp.
y Hiệu suất la ø làm đúng việc
y Hiệu quả là làm được việc
y Hiệu quả ga én liền với mục tiêu thực
hiện, làm sao để đạt được mu ïc tiêu đề
ra (Trong khi hiệu suất gắn liền với
phương pháp thực hiện.) 8
1.1.3. Chức năng quản trị
Hoặc thập niên 30 thế kỷ 20, Gulick và
Urwick nêu 7 chức năng của quản trị:
Hoạch định (Planning)
Tổ chức (Organizing)
Nhân sự (Staffing)
Chỉ huy (Directing)
Phối hợp (Coordinating)
Kiểm tra (Reviewing)
Tài chính (Budgeting)ww
w.
fba
.ed
u.v
n
91.1.3. Chức năng quản trị
Những năm cuối thập nie ân 80 thế kỷ
20, James Stoner và Stephen Robbins
chia ra thành 4 chức năng của quản
trị:
Hoạch định (Planning)
Tổ chức (Organizing)
Lãnh đạo (leading)
Kiểm tra (Reviewing)
10
1.1.3.1. Hoa ïch định (Planning)
¯Xác lập một mô hình cho tương lai
những mục tiêu cần đạt được.
¯Dự báo và tiên liệu tương lai
¯Nhận ra những cơ hội và rủi ro
¯Khai thác cơ hội, né tránh rủi ro.
11
1.1.3.1. Hoa ïch định (Planning)
Hoạch định: xác định mục tiêu,
xây dựng chiến lược và phát trie ån
các kế hoạch, đe å phối hợp các
hoạt động.
12
1.1.3.2. Tổ chức (Organizing)
¯Phân công nhiệm vụ, tạo một cơ cấu
tổ chức quản trị
¯Thie át lập thẩm quyền và phân phối
ngân sách cần thiết để thực hiện kế
hoạch.
¯Xác định ai sẽ làm gì? ở đâu? khi
nào hoàn thành nhiệm vụ?
ww
w.
fba
.ed
u.v
n
13
1.1.3.2. To å chức (Organizing)
Tổ chức: xác định việc cần
hoàn thành làm thế nào
thực hiện và ai thực hiện.
14
1.1.3.3. Điều khiển, Lãnh đa ïo
¯Là chức năng quản trị nhằm gây ảnh
hưởng, thúc đẩy, hướng dẫn nguồn nhân sự
thực hiện mục tiêu công ty.
¯Chức năng này liên quan đến việc quản trị
nguồn nhân lực như: tuyển dụng, đào tạo
và bố trí nhân sự.
¯Thúc đẩy quan hệ cá nhân và nhóm trong
mối quan hệ quản trị nhằm xây dựng một
bản sắc văn hóa cho tổ chức.
¯Là quá trình thông tin và truyền thông
trong tổ chức.
15
1.1.3.3. Điều khiển, Lãnh đạo
Lãnh đạo: Hướng dẫn và
động viên những người liên
quan và giải quyết mâu
thuẫn.
16
1.1.3.4. Kiểm tra
¯Kiểm tra nhằm đo lường những hoạt động,
kết quả hoạt động nhằm tìm ra các
nguyên nhân sai lệch và tìm các giải pháp
điều chỉnh thích hợp.
¯Là chức năng khép kín một chu kỳ quản
trị và mở ra một chu kỳ quản trị mới
tạo ra sự liên tục trong quá trình quản trị.
¯Giúp nhà quản trị biết khi nào phải điều
chỉnh hoạt động, khi nào cần phải hoạch
định mới.ww
w.
fba
.ed
u.v
17
1.1.3.4. Kiểm tra
Kiểm tra: kiểm soát các hoạt
động để đảm bảo ra èng
chúng được thực hiện như
kế họach.
18
1.1.4. Tính pho å biến của quản trị
1.1.4. Tính phổ biến của quản trị
$Thuật ngữ “quản trị” – “quản lý” không
có sự khác biệt nào đáng kể.
$Quản lý bao gồm cả: kinh doanh, nhà
nước và những tổ chức không nhằm kiếm
lời.
$Những tổ chức khác nhau đều phải đối
phó với những vấn đề quản trị như nhau.
$Quá trình chuyên môn hóa trong sản xuất
kinh doanh ngày càng cao.
19
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ
1.2. NHÀ QUẢN TRỊ
1.2.1. Khái niệm nhà quản trị
1.2.2. Cấp bậc quản trị
1.2.3. Các kỹ năng của nhà quản trị
1.2.4. Vai trò của nhà quản trị
20
1.2.1. Kha ùi niệm nhà quản trị
y Tổ chức là một tập hợp người được sắp
đặt có hệ thống nhằm thực hiện một
mu ïc tiêu nhất định.
y Một tổ chức là một thực thể có mục
đích riêng biệt, có những thành viên và
có một cơ cấu chặt chẽ có tính hệ
thống.
y Nhà quản trị là những người có quyền
và có trách nhiệm điều khiển công việc
của người khác. Họ được bố trí vào
những vị trí có tầm quan trọng khác
nhau trong tổ chức.ww
w.
fba
.ed
u.v
n
21
NHÀ QUẢN TRỊ LÀ GÌ?
Nhà quản trị là những người hoàn
thành mục tiêu thông qua và bằng
người khác.
Nhà quản trị là những người lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
việc phân bổ các nguồn lực con
người, vật lực, tài chính và thông
tin để đạt được các mục tiêu của tổ
chức.
22
1.2.2. Ca áp ba äc qua ûn trị
HNhà quản trị cấp cao
HNhà quản trị cấp giữa
HNhà quản trị cấp cơ sở
23
1.2.3. Ca ùc kỹ na êng của nhà qua ûn trị
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng nhân sự
Kỹ năng tư duy
24
1.2.4. Vai trò của nhà quản trị
HVai trò quan hệ với con người
Vai trò người đại diện
Vai trò người lãnh đạo
Vai trò người liên lạc
ww
w.
fba
.ed
u.v
n
25
1.2.4. Vai trò của nhà quản trị
HVai trò thông tin
Vai trò thu thập và xử lý
thông tin
Vai trò phổ biến thông tin
Vai trò cung cấp thông tin
26
1.2.4. Vai trò của nhà quản trị
HVai trò quyết định
Vai trò nha ø kinh doanh
Vai trò người gia ûi quyết ca ùc xáo
trộn
Vai trò người pha ân phối ta øi
nguyên
Vai trò người đa øm phán
27
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ
1.3. KHOA HỌC & NGHỆ THUẬT
QUẢN TRỊ
1.3.1. Quản trị là khoa học
1.3.2. Quản trị là nghệ thuật
1.3.3. Những tình huống quản trị
28
1.3.1. Qua ûn trị la ø khoa ho ïc
Quản trị học là một ngành nghiên
cứu, phân tích ca ùc hoạt động quản
trị trong các tổ chức, tổng quát hóa
các kinh nghiệm tốt thành nguyên
tắc và lý thuyết áp dụng cho mọi
hình thức quản trị tương tự.
Quản trị học cũng giải thích các
tình huống quản trị, đề ra những kỹ
thuật giúp các nhà quản trị hoàn
thành mục tiêu nhiệm vụ.ww
w.
fba
.ed
u.v
n
29
1.3.2. Quản trị là nghệ thuật
y Quản trị không chỉ là một nghệ thuật mà
là một nghệ thuật sáng tạo.
y Nhà quản trị giỏi có thể bị lầm lẫn nhưng
họ sẽ học hỏi được ngay từ những sai lầm
của mình để trau dồi nghệ thuật quản trị
cho mình.
y Nhà quản trị phải linh hoạt vận dụng các
lý thuyết quản trị trong những tình huống
cụ thể.
y Thông qua thực tiễn, kinh nghiệm, suy
luận và trực giác nhà quản trị sẽ trở nên
nhạy cảm và thích nghi nhanh chóng với
hoàn cảnh. 30
Chương 2
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ
2.1. BO ÁI CẢNH LỊCH SỬ
2.1.1. Tầm quan trọng của việc
nghiên cứu lịch sử phát triển các tư
tưởng quản trị
2.1.2. Nguồn gốc của tư tưởng quản
trị
31
2.2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
2.2.1. Trường phái quản trị khoa học
y Khoa học quản trị là tiến hành hoạt
động quản trị theo những nguyên tắc
khoa học dựa trên những dữ kiện có
được do quan sát, thí nghie äm, suy
luận có hệ thống.
y Trường phái này quan tâm đến năng
suất lao động thông qua việc quản lý
và hợp lý hóa công việc.
32
2.2.1. Trường phái quản trị khoa học
2.2.1.1. Các nhà tiên phong trong trường phái
này
Charles Babbage (1792-1871):
y Là nhà toán học Anh tìm cách tăng năng suất
lao động
y Cùng với Adam Smith chu û trương chuyên môn
hóa lao động, dùng toán học để tính toán cách
sử du ïng các nguyên vật liệu tối ưu nhất.
y Ông chủ trương các nhà quản trị phải nghie ân
cứu thời gian cần thie át đe å hoàn thành một
công việc =>từ đó, định tie âu chuẩn công việc
=>đưa ra việc thưởng cho vượt tiêu chuẩn.
y Là người đầu tie ân đề nghị phương pháp chia
lợi nhuận để duy trì mối quan hệ giữa công
nhân và người quản lý.ww
w.
fba
.ed
u.v
n
33
2.2.1. Trường phái quản trị khoa học
Federic W Taylor (1856-1915):
H Là cha đẻ cu ûa phương pháp qua ûn trị khoa học.
H Là người tìm ra & chỉ trích những nhược điểm
trong quản lý cũ:
+Thuê công nha ân không lưu y ù kha û năng và
nghề nghiệp của họ.
+Không tổ chức huấn luye än, không to å chức
học việc cho nhân viên
+Không có tiêu chua ån va ø phương pha ùp để
thực hiện co âng việc (la øm theo tho ùi quen).
+Nha ø qua ûn trị làm việc bên cạnh người thợ,
họ quên mất chức na êng chính la ø: la äp kế hoa ïch và
tổ chức công việc.
+Tính chuyên nghiệp của nhà qua ûn trị kho âng
được thừa nhận. 34
2.2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
H Mục tiêu chính của quản trị là đảm bảo sự
thịnh vượng cho chủ và sự sung túc cho công
nhân.
H Ông đưa ra 4 nguyên tắc & trở thành 4 nguyên
tắc vàng trong quản trị đầu thế kỷ 20 (xem
the âm mục 2.1, trang 37, Quản trị học, trường ĐH
Kinh Tế Tp.HCM)
1.Phải có phương pháp và tạo đie àu kiện làm
vie äc thích hợp
2.Phải chọn công nhân có tài và có khả năng
phù hợp công việc
3.Huấn luyện công vie äc cho họ và khuye án
khích họ làm theo năng suất.
4.Phải có kế hoạch và cách tổ chức hợp lý.
35
2.2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
2.1.2. Đánh giá trường phái quản trị khoa
học
o Có nhie àu đóng góp có gtrị cho việc phát triển của
tư tưởng quản trị.
o Phát triển kỹ năng quản trị như: phân công và
chuye ân môn hóa trong lao động, hình thành lối sx
dây chuyền.
o Họ là những người tie ân phong nêu cao tầm quan
trọng của việc: tuyển chọn và huấn luyện nhân
viên, đãi ngộ đe å tăng năng suất.
o Chú trọng việc giảm giá thành đe å tăng hiệu quả
o Dùng phương pháp có hệ thống và hợp lý đe å giải
quyết các vấn đe à về quản trị.
o Họ coi quản trị như là một đối tượng nghiên cứu
khoa học.
36
2.2.2. Trường phái quản trị hành chánh
2.2.2.1. Các nhà tiên phong trong
trường phái này
Henry Fayol (1814-1925):
$ Là một nhà quản trị hành chính người Pháp.
$ Là người đầu tiên đề xuất chức năng trong
quản trị
$ Ông đưa ra 14 nguyên tắc quản trị gọi là các
nguyên tắc quản trị tổng quát.
$ Ông khuyến cáo các nguye ân tắc này KHÔNG
được áp dụng cứng nhắc mà phải uyển
chuye ån.ww
w.
fba
.ed
u.v
n
37
14 NGUYÊN TẮC CỦA FAYOL NHƯ
1. Phân chia công việc
2. Thẩm quyền và trách nhiệm
3. Kỷ luật
4. Thống nhất chỉ huy
5. Thống nhất điều khiển
6. Lợi ích cá nhân phu ï thuộc vào lợi ích chung
7. Thù lao xứng đáng
8. Tập trung và phân tán
9. Hệ thống quyền hành
10.Trật tự
11.Công bằng
12.O Ån định nhiệm vụ
13.Sáng kiến
14.Tinh thần đoàn kết 38
2.2.2. Trường phái quản trị hành chánh
Max Weber (1864-1920):
Là một nhà xã hội học người Đức, có nhiều
đóng góp ly ù thuye át quản trị- thông qua vie äc
phát triển tổ chức quan liêu bàn giấy.
Khái niệm tổ chức quan lie âu bàn giấy là hệ
thống chức vu ï và nhiệm vụ được xác định rõ
ràng, phân công nhiệm vụ chính xác, các mục
tie âu phân biệt, he ä thống quyền hành có tôn ti
trật tự.
Ngày nay, hình ảnh “quan liêu” gợi le ân một
hình ảnh cứng nhắc, lỗi thời, bị chìm ngập
trong thu û tu ïc hành chính phiền hàxa lạ với
các tư tưởng ban đầu của Weber
39
2.2.2.2. Đánh giá trường phái quản trị
hành chánh
Trường phái này cho rằng nếu tổ chức hợp
lý => năng suất sẽ cao.
Các hình thức tổ chức, các nguyên tắc tổ
chức, quyền lực và sự ủy quyền của
trường phái này được áp dụng đến ngày
nay.
Hạn chế:
Quan điểm cứng rắn trong quản lý
Không chú trọng yếu tố con người và xã
hội thực tiễn.
40
2.3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
TRONG QUẢN TRỊ
Nhấn mạnh vai trò của yếu tố tâm lý,
tình cảm, quan hệ xã hội của con
người trong công việc.
Hiệu quả của quản trị do năng suất
quyết định => năng suất lao động có
được còn do sự thỏa mãn các nhu cầu
tâm lý xã hội của con người.
ww
w.
fba
.ed
u.v
n
41
2.3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
TRONG QUẢN TRỊ
Robert Owen (1771-1858):
¯Là kỹ nghệ gia người Anh, là người
đầu tiên nói đến nhân lực trong tổ
chức.
¯Ông chỉ trích các nhà công nghiệp
bỏ tiền ra phát triển máy móc nhưng
lại không cải tiến số phận con người.
42
2.3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
TRONG QUA ÛN TRỊ
Hugo Munsterberg (1863-1916):
$ Nghiên cứu tâm lý ứng dụng trong môi
trường tổ chức. Là cha đẻ cu ûa ngành tâm lý
học công nghiệp.
$ Ông cho rằng năng suất lao động sẽ cao hơn
nếu công vie äc giao phó cho họ, được nghiên
cứu chu đáo & hợp với những kỹ năng, tâm lý
cu ûa họ.
$ Ông còn cho rằng nhà quản trị phải dùng
những bài trắc nghie äm tâm lý để tuye ån chọn
nhân viên và tìm ra những kỹ thuật thích
hợp đe å động viên họ làm việc. Những ý kiến
này lúc sinh thời không được chú ý nhưng
ngày nay thì loài người rất coi trọng.
43
2.3. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
TRONG QUẢN TRỊ
¯Elton Mayo (1880-1949)
¯Mary Parker Follet (1863-1933)
¯Abranham Maslow (1908-1970)
¯Doulas Mc Gregor (1960-1964)
¯Chris Argyris (1923)
44
2.3.2. Nhận xét về trường phái tác phong
trong quản trị
Ưu điểm:
H Xem doanh nghiệp là một hệ thống xã hội, bên
cạnh yếu tố kinh tế và kỹ thuật.
HĐộng viên không chỉ bằng yếu tố vật chất, mà
còn các yếu tố xã hội.
H Tập thể ảnh hướng đe án tác phong cá nhân
(tinh thần, thái độ, kết quả lao động).
Hạn chế:
HKhông phải lu ùc nào những “con người được
thỏa mãn” cu õng là những con người lao động
đạt năng suất cao.
HKhông một tổ chức nào được coi là một hệ
thống khe ùp kín, bởi nó luôn bị tác động bởi
các yếu tố bên ngoài như kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội.ww
w.
fba
.ed
u.
n
45
2.4.1. Quản trị khoa học
ªKhoa học quản trị là đường lối quản trị
dùng những phân tích toa ùn học trong
quyết định, sử dụng các công cu ï thống
kê, các mô hình toa ùn học
ªSau chiến tranh thế giới lần thứ 2- khi
kỹ thuật chiến tranh phát triển cao,
nhu cầu ứng dụng các kiến thức định
lượng càng cấp thiết, khoa học quản trị
càng phát triển mạnh mẽ.
46
2.4.2. Quản trị tác nghiệp
o Là áp dụng phương pháp định lượng
vào công tác tổ chức và kiểm soát
hoạt động.
o Quản trị hoạt động sử dụng nhie àu kỹ
thuật định lượng như: tiên đoán, kiểm
tra hàng tồn kho, lập trình tuyến
tính, lý thuyết hệ quả, lý thuyết hệ
thống
47
2.4.3. Quản trị hệ thống thông tin
$Là những chương trình tích hợp thu
thập và sử lý các thông tin giúp việc
ra quyết định.
$Hệ thống này thường được trợ giúp
tích tực từ hệ thống máy vi tính.
48
2.4.4. Nhận xét ve à trường phái định
lượng trong quản trị
Ưu điểm: Kỹ thuật thuật định lượng
giúp nâng cao trình độ hoạch định
và kiểm soát trong tổ chức
Hạn chế:
Không chú trong yếu tố con người
trong tổ chức quản trị.
Các kỹ thuật định lượng rất khó
hiểu, cần phải có chuyên gia giỏi.
Việc phổ biến các lý thuyết rất hạn
chế.ww
w.
fba
.ed
u.v
n
49
3.1.2. Pha ân loại môi trường
3.1.2.1. Căn cứ theo phạm vi và cấp độ của môi trường
Có thể phân thành các loại sau:
Môi trường bên ngoài: bao gồm 2 cấp độ:
H Môi trường Vĩ mô (môi trường tổng quát)
+Các yếu tố về kinh tế
+Các yếu tố về chính trị
+Các yếu tố về pháp luật
+Các yếu tố về tự nhiên
+Các yếu tố về công nghệ
H Môi trường Vi mô (môi trường đặc thu ø hay môi trường
tác nghiệp)
+Khách hàng
+Các đối thu û cạnh tranh
+Các nhà cung cấp
+Các đối thu û mới nhập ngành
+Các sản phẩm thay thế 50
Môi trường Vĩ mô
3.2.1.1. Môi trường kinh tế
¯Những diễn bie án cu ûa môi trường kinh tế vĩ mo â bao
giờ cũng chứa đựng những cơ hội va ø mo ái đe dọa
khác nhau trong từng doanh nghiệp trong các
nga ønh khác nhau.
¯ La õi sua át va ø xu hướng cu ûa lãi sua át trong nền kinh
tế co ù a ûnh hưởng trực tiếp đe án chiến lược kinh
doanh của ca ùc doanh nghiệp đặc biệt là những
doanh nghiệp chu û yếu vay vo án để hoa ït đo äng.
¯ Sự biến động cu ûa tỷ giá la øm thay đo åi những điều
kiện kinh doanh, ta ïo ra những cơ hội và đe do ïa
khác đo ái với doanh nghiệp, co ù ta ùc dụng điều chỉnh
quan he ä xuất nhập khẩu.
¯Các chính phu û thường sử du ïng công cụ này để
điều chỉnh quan he ä xuất nhập kha åu theo hướng có
lợi cho nền kinh tế.
51
Môi trường Vĩ mô
¯Việc tăng/ giảm thu nhập bình quân đầu người
cũng là một yếu tố có tác động trực tiếp đến
quy mô và tính chất của thị trường.
¯Mức độ lạm phát của nền kinh tế (cao hay
thấp) se õ ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền
kinh tế.
¯Nếu lạm phát cao => tạo rủi ro cho các doanh
nghiệp => sức mua của thị trường giảm sút =>
nền kinh tế trì trệ.
¯Sự biến động cu ûa (các chỉ số tre ân) thị trường
chứng khoán có thể làm thay đổi giá trị cu ûa cổ
phiếu => làm ảnh hưởng đe án nền kinh tế =>
tạo nhie àu rủi ro cho các doanh nghie äp. 52
Môi trường Vĩ mô
3.2.1.2. Môi trường chính trị & luật pháp, bao
gồm:
$ Các hệ tho áng các quan điểm, đường lo ái chính sa ùch
của chính phủ, he ä thống luật pháp hiện ha ønh, ca ùc
xu hướng chính trị ngoại giao với ca ùc nước.
$ Nha ø nước đưa ra: luật pháp, những quy định yêu
cầu các doanh nghiệp tuân theo.
$ Các doanh nghiệp phải hiểu ro õ và tuân thu û pháp
lua