Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Nguyễn Hùng Phong

Quá trình toàn cầu hóa Môi trường thưong mại và đầu tư trực tiếp Môi trường tài chính quốc tế Môi trường văn hóa quốc tế Quản trị hoạt động kinh doanh quốc tế

ppt28 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh quốc tế - Nguyễn Hùng Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Quản Trị Kinh Doanh Quốc TếGiảng viên: Nguyen Hung PhongKhoa QTKD, ĐHKT TP HCM*ĐÁNH GIÁ MÔN HỌCĐiểm quá trình: 30%Kiểm tra hết môn: 70%Tài liệu tham khảo:Charles W.L. Hill. (2011) “International Business: Competing in the Global Marketplace: Asia-Pacific Edition, McGraw Hill Irwin”.*Nội dungQuá trình toàn cầu hóaMôi trường thưong mại và đầu tư trực tiếpMôi trường tài chính quốc tếMôi trường văn hóa quốc tếQuản trị hoạt động kinh doanh quốc tế*Phần I: Quá trình toàn cầu hóaKhái niệm về toàn cầu hóaToàn cầu hóa thị trường và sản xuất.Động lực toàn cầu hóaTác động tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóaNhững giới hạn của toàn cầu hóaVai trò của công ty đa quốc gia*1. Khái niệm toàn cầu hóaĐịnh nghĩa toàn cầu hóaQuá trình chuyển dịch đến một nền kinh tế thế giới hợp nhất và phụ thuộc lẫn nhauNền kinh tế thế giới không chỉ là một sự hợp nhất các thị trường một cách giản đơn mà là một hệ thống các thị trường tương tác lẫn nhauHình thức toàn cầu hóaThị trườngSản xuất*2. Toàn cầu hóa thị trường và sản xuấtToàn cầu hóa thị trường : Quá trình hợp nhất thị trường trên phạm vi toàn cầuThuận lợi:Khai thác và tạo ra những phân khúc thị trườngTiêu chuẩn hóa sản phẩm, đóng gói, marketingĐồng nhất thị hiếu và xu hướng tiêu dùng*2. Toàn cầu hóa thị trường và sản xuấtToàn cầu hóa sản xuất (IIP): Sự xuất hiện hệ thống sản xuất tích hợp trên tòan cầuBiểu hiện của toàn cầu hóa sản xuấtChế tạo các chi tiết trên phạm vi toàn cầuPhân bố dây chuyền lắp ráp ở nhiều nơiBán hàng trên phạm vi toàn cầu*Ví dụ: Nhà máy toàn cầu*2. Toàn cầu hóa thị trường và sản xuấtLý do thúc đẩy IIPTiếp cận nguồn nhập lượng rẽ tiềnSự khác biệt hóa sản phẩm cho các thị trường khác nhauTiếp cận và sử dụng các công nghệ mớiThực hiện lợi thế của sự hợp tácChia nhỏ các thành phần của xích giá trị và tái phân bố các thành phần nầy ở những nơi có hiệu quả nhất*Một số nhà cung cấp cho Boeing (787)Hãng Quốc gia Bộ phậnLatecoere Pháp Cửa hành kháchLabinel Pháp Hệ thống điệnDassault Pháp Thiết kế và phần mềm FLMMessier-Bugatti Pháp Phanh điệnThales Pháp Hệ thống chuyển đổi điện và hiển thị chờMessier-Dowty Pháp Bộ phận hạ cánhDiehl Đức Chiếu sáng bên trong*Một số nhà cung cấp cho Boeing (787)Hãng Quốc gia Bộ phậnCobham Anh Bơm nhiên liệu và vanRolls-Royce Anh Động cơSmiths Aerospace Anh Hệ thống máy tính trung tâmBAE SYSTEMS Anh Hệ thống điện tửAlenia Aeronautics Italia Thân trên máy bay và thăng bằng ngangToray Industries Nhật Bản Sợi cacbon cho cánh và đuôi*Một vài nhà cung cấp của Boeing Hãng Quốc gia Bộ phậnFuji Heavy Nhật Hộp cánh giữa Industries Kawasaki Heavy Nhật Thân máy bay, Industries các bộ phận cố định của cánh, buồng càngTeijin Seiki Nhật Dẫn động thủy lựcMitsubishi Heavy Nhật Hộp cánh IndustriesChengdu Aircraft Trung Quốc Bánh láiGroupHafei Aviation Trung Quốc Các chi tiết khác*Một vài nhà cung cấp của BoeingHãng Quốc gia Bộ phậnKorean Aviation Hàn Quốc Đầu cánh Saab Thụy Điển Cửa vào khoang hàng*2. Toàn cầu hóa thị trường và sản xuất (tt)Phân bố tập trung/phân bố phân tán trong toàn cầu hóa sản xuấtTập trung: tập trung hệ thống sản xuất ở một/một số ít địa điểm Do yêu cầu thâm dụng kỹ thuậtTiếp cận các nguồn lực khan hiếmAùp lực của việc giãm phí tổn Phân tán: Mỡ rộng các chi nhánh ở nhiều quốc gia khác nhauTầm quan trọng của các khách hàng ở các quốc gia khác nhauAùp lực của các đối thủ cạnh tranh toàn cầuLợi thế của việc phân bố địa lý*2. Toàn cầu hóa thị trường và sản xuất (tt)Ý nghĩa thực tiển của IIPViệc kiểm soát các hoạt động kinh tế chuyển dịch từ quốc gia sang các MNCNền kinh tế của các quốc gia liên kết lại thông qua mậu dịch và đầu tư Tạo một sự đồng nhất về văn hóa*3. Động lực toàn cầu hóaSự phát triển của các MNCSự tiến bộ trong vận tảiSự phát triển vượt bậc của công nghệ truyền thôngHệ tư tưởng hòa bìnhSự tự do hóa mậu dịch và đầu tưLàn sóng di dânIn 1970, there were 700 MNEs, in 1998 there were 60,000 (with 500,000 foreign affiliates). Today there are 61,000 (with 900,000).In 1997 when FDI reached its peak, MNEs accounted for 25% of world GDP, 33% of world exportsIn 1970, US$10-20b exchanged daily on currency markets. Today this figure is US$1,500bFDI is growing faster than international trade – 39% increase from 1997 to 1998 alone. 1. MNEs Major routes:TradeFinanceFDIInternational cooperative agreements2. Transportation Technology3. Communications TechnologyThe world is witnessing unprecedented transformation into an information-based society. This is driven by major technological changes in communications and computers. The number of TV sets per thousand people doubled between 1990 and 1995 to 235.By the mid-1990s, the number of minutes of international telephone communications also doubled to 70 billion. Today?There were 140 million Internet users in 1998, in 2002 there were 600 million. Today?Implications for the spread of knowledge Over half the GDP in major OECD countries is knowledge-based.*4. Tác động tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóaTác động tích cựcMở rộng sản xuất dẫn đến hiệu quả kinh tế theo quy môTiếp cận và khai thác các nguồn lựcTạo khả năng hạ thấp giá cảTạo sự tăng trưởng kinh tếTạo công ăn việc làmChuyển giao công nghệ, kỹ năng quản trị*4.Tác động tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóaTác động tiêu cựcTạo nên sự thất nghiệp tại các nước đã phát triểnLàm giãm tiền lương thực tế của lao động không có kỹ năngSự không an toàn trong công việcNé tránh sự kiểm soát của chính phủTình trạng mất tự chủ quốc giaTàn phá môi trườngSự bất công, bất bình đẳng giửa các quốc giaVấn đề khủng hoảng toàn cầu, đạo đức..Building Technological Capability Technology TrajectoriesHow have the four ‘dragon’ economies of East Asia progressed from imitators to innovators?*5. Nhân tố làm giới hạn toàn cầu hóa Khác biệt về văn hóaKhác biệt về điều kiện kinh tếKhác biệt về trình độ phát triển của sản xuấtRào cản về mậu dịch và đầu tưSự bất ổn về chính trịSự khác biệt về chiến lược của các công tySự khác biệt về nhu cầu, hành vi tiêu dùng, cơ chế quản lý nhà nước *6. Công ty đa quốc gia6.1 Đặc điểm của công ty đa quốc gia (MNC)Định nghĩa: MNC là công ty có sở hữu hoặc kiểm soát các phương tiện sản xuất kinh doanh ở hải ngoạiĐặc điểm:Kinh doanh từ 2 nước trở lênCó ít nhất 2 thành viên thuộc các quốc tịch khác nhauSự hợp nhất nguồn lực rất lớnCó sự hợp nhất về chiến lượcTriết lý kinh doanh: lợi ích của công ty là trên hết*6. Công ty đa quốc gia 6â.2 Vai trò của công ty đa quốc gia: đến năm 2003 có khoảng 61.000 công ty đa quốc gia, trong đó 500 công ty hàng đầu đã :Sử dụng 54 triệu lao độngTổng doanh số trên 19.000 tỹ USDTổng vốn đầu tư ra nước ngoài (lũy kế): 8.200 tỷ USDChi phối 10% GDP toàn cầu, 1/3 giá trị xuất khẩu, 2/3 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu toàn cầu lúc cao điểmHoạt động trong những ngànhcó giá trị gia tăng cao: Thiết bị điện, điện tử. Xe hơi, dầu khí hoá chất, dược phẩmMột số tập đoàn có doanh số cao hơn cả GDP của quốc gia: Exxon Mobil, Siemens, Wal Mart, IBM, Toyota. Một số tập đoàn đa quốc gia % Doanh % Tài số sản Công ty Quốc gia ngoài ngoài % Lao động nước nước nước ngoàiCiticorp Mỹ 34 46 NAColgate- Mỹ 72 63 NA PalmoliveDow Mỹ 60 50 NA ChemicalGillette Mỹ 62 53 NAHonda Nhật Bản 63 36 NAIBM Mỹ 57 47 51Một số tập đoàn đa quốc gia % Doanh % Tài số sản Công ty Quốc gia ngoài ngoài % Lao động nước nước nước ngoàiICI Anh 78 50 NANestle Thụy sĩ 98 95 97Philips Hà Lan 94 85 82 ElectronicsSiemens Đức 51 NA 38Unilever Anh & 95 70 64 Hà Lan*6. Công ty đa quốc gia (tt)6. 3 Hình thức hoạt độngLiên minh chiến lược: hợp tác phi chính thức, hợp tác theo hợp đồng, mua cổ phầnLiên doanh: do luật pháp quy định, sự ưu đãi của nhà nước sở tại, do tận dụng lợi thế của đối tácĐầu tư 100% vốn