Nội dung cơ bản
1. Đầu tư quốc tế và tình hình phát triển FDI trên thế giới.
2. Lý thuyết về FDI.
3. Chính sách về FDI.
4. Tác động của FDI đến hoạt động kinh doanh toàn cầu.
32 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh toàn cầu - CĐ 1 - Chương 3: Đầu tư nước ngoài trực tiếp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/01/2012
1
QUẢN TRỊ KINH DOANH
TOÀN CẦU
TIẾN SĨ NGUYỄN VĂN SƠN
Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Thương mại - Du lịch - Marketing
CHƯƠNG 3
ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TRỰC TIẾP
CHUYÊN ĐỀ 1
TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH TOÀN CẦU
02/01/2012
2
Nội dung cơ bản
1. Đầu tư quốc tế và tình hình phát triển FDI
trên thế giới.
2. Lý thuyết về FDI.
3. Chính sách về FDI.
4. Tác động của FDI đến hoạt động kinh doanh
toàn cầu.
3
1. Đầu tư quốc tế và tình hình phát triển
FDI trên thế giới
Khái niệm đầu tư nước ngoài.
Các khái niệm liên quan đến FDI.
Tình hình phát triển FDI trên thế giới.
4
02/01/2012
3
Khái niệm đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài (Foreign Investment):
Nguồn lực đầu tư được di chuyển đi để tạo lập tổ
chức sản xuất kinh doanh và/hoặc hạng mục đầu
tư ở nước ngoài.
Nhằm tối đa hóa lợi nhuận của nhà đầu tư.
Hoạt động đầu tư phải chịu sự chi phối của luật
lệ tại nước tiếp nhận đầu tư.
5
Khái niệm đầu tư nước ngoài
Các hình thức đầu tư nước ngoài:
Đầu tư nước ngoài trực tiếp (FDI - Foreign Direct
Invesment) gắn liền với việc tạo lập tổ chức sản
xuất kinh doanh.
Đầu tư nước ngoài gián tiếp (FPI - Foreign
Portfolio Invesment) thông qua đầu tư vốn trên thị
trường chứng khoán.
6
02/01/2012
4
Khái niệm đầu tư nước ngoài
FDI được các công ty kinh doanh quốc tế
(MNCs/TNCs) sử dụng phổ biến hơn FPI.
Các nước đang phát triển (thiếu nguồn vốn
tích lũy nội địa) thường áp dụng:
Tạo kênh thu hút FDI trước, thu hút FPI sau.
Độ trễ thời gian hợp lý là khoảng trên dưới 10
năm tùy theo điều kiện của từng nước.
7
Các khái niệm liên quan đến FDI
Nước cung vốn đầu tư (Home Countries).
Nước tiếp nhận đầu tư (Host Countries).
Khu vực đầu tư nước ngoài: bao gồm tất cả
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại
host countries.
8
02/01/2012
5
Các khái niệm liên quan đến FDI
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Công ty 100% vốn nước ngoài.
Công ty liên doanh (căn cứ trên tỷ lệ góp vốn).
Công ty hợp nhất do mua lại và sáp nhập xuyên
biên giới – Cross-border M&As (Mergers and
Acquisitions).
Tổ chức hợp doanh hay hợp đồng hợp tác kinh
doanh (không hình thành pháp nhân mới).
9
Các khái niệm liên quan đến FDI
Dòng vốn FDI (FDI Flows) là số vốn FDI đi
vào / đi ra (của quốc gia, khu vực, thế giới)
được tính toán từng năm, chia ra:
FDI Inflows: dòng vốn FDI đi vào.
FDI Outflows: dòng vốn FDI đi ra.
10
02/01/2012
6
Các khái niệm liên quan đến FDI
Vốn FDI tích lũy (FDI Stock) là số vốn FDI lũy
kế (của quốc gia, khu vực, thế giới) được
tính toán cho cả một quá trình (tính đến thời
điểm hiện tại), chia ra:
Inward FDI Stock: vốn FDI tích lũy ở trong nước
(do thu hút đầu tư của nước ngoài).
Outward FDI Stock: vốn FDI tích lũy ở nước
ngoài (do đầu tư ra nước ngoài).
11
Tình hình phát triển FDI trên thế giới
12
55 54
202 230
1411
1239
1833
1997
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
1980 1990 2000 2007
FDI Inflows FDI Outflows
Dòng vốn FDI bị suy giảm đáng kể sau năm 2000, nhưng đã phục hồi mạnh mẽ trong vài
năm gần đây và qui mô hiện nay rất lớn so với những năm 1980s.
Cụ thể là trong thời kỳ 1980 – 2007, FDI Inflows tăng 33,3 lần (bình quân 13,9%/năm); và
FDI Outflows tăng 37 lần (bình quân 14,3%/năm).
(Tỷ USD)
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
02/01/2012
7
Tình hình phát triển FDI trên thế giới
13
Tính trong cả thời kỳ 1980 – 2007:
Inward FDI Stock tăng 21,7 lần (bình quân 12,1%/năm).
Outward FDI Stock tăng 27,7 lần (bình quân 13,1%/năm).
700 564
1941 1785
6185 6532
15211 15602
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
1980 1990 2000 2007
Inward FDI Stock Outward FDI Stock
(Tỷ USD)
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
Tác động của FDI đến tăng trưởng xuất
nhập khẩu và GDP toàn cầu (1980 - 2007)
14
35.1
14.1
24.4
12.6
8.4 8.2
5.3
6.4
0
5
10
15
20
25
30
35
40
FDI Flows FDI Stock Xuất nhập khẩu GDP
Tăng tuyệt đối (lần) Tăng bình quân (%/năm)
Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008;
World Bank – World Development Report, 2009.
02/01/2012
8
Nguyên nhân tăng trưởng nhanh của FDI
FDI là giải pháp hữu hiệu được các doanh
nghiệp kinh doanh toàn cầu sử dụng để vượt
qua giới hạn của các hàng rào thương mại.
Tác động của toàn cầu hóa, sản xuất hướng
đến những nơi có chi phí rẻ.
Thay đổi trong các hệ thống kinh tế chính trị,
làm cho môi trường đầu tư trên thế giới được
thuận lợi hóa mạnh mẽ.
15
Tình hình thay đổi luật lệ FDI của các
quốc gia (1992 - 2007)
16
1992 1995 2000 2005 2007
Số quốc gia thực hiện: 43 63 70 92 58
Số lượt thay đổi: 77 112 150 203 98
Thuận lợi hơn: 77 106 147 162 74
Giới hạn hơn: - 6 3 41 24
Trong giai đoạn 1992 - 2007, có tất cả 2.540 lượt thay đổi luật lệ
đầu tư FDI được ghi nhận trên thế giới. Trong đó, có:
2.292 lượt thay đổi (90%) tạo thuận lợi hơn cho FDI; và
248 lượt thay đổi (10%) có tính chất giới hạn hơn đối với FDI.
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
02/01/2012
9
Số BITs và DTTs phát sinh trên thế giới
trong giai đoạn 1998 - 2007
17
1998 2002 2006 2007
Số hiệp định đầu tư song phương 179 130 77 44
Số hiệp định tránh đánh thuế hai lần 98 118 80 69
Số hiệp định ký kết hàng năm có xu hướng giảm dần theo đà
hoàn thiện hơn của môi trường đầu tư kể từ sau năm 2000.
Theo UNCTAD, tính đến cuối năm 2007 trên thế giới có tất cả:
2.608 hiệp định đầu tư song phương (Bilateral Investment Treaties - BITs);
2.730 hiệp định tránh đánh thuế 2 lần (Double Taxation Treaties - DTTs).
Và 254 hiệp định đầu tư quốc tế (International Investment Agreements -
IIAs) dạng khác với BITs và DTTs.
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
Phân bổ FDI Inflows theo khu vực, 2007
18
19%
46%
3%
7%
17%
8%
CNPT Bắc Mỹ
CNPT Tây Âu
CNPT khác
ĐPT Mỹ Latin
ĐPT Châu Á
ĐPT khác
Tính chung, các nước công nghiệp phát triển chiếm tỷ trọng 68%;
Các nước đang phát triển chiếm 32%. Trong đó, riêng Trung Quốc
(gồm cả HongKong, Macao) chiếm 8% (146 tỷ USD/năm 2007).
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
02/01/2012
10
Phân bổ FDI Inflows giữa hai khối quốc
gia CNPT và ĐPT (1980 - 2007)
19
8
47 36
166
265
1146
585
1248
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1980 1990 2000 2007
Các nước ĐPT Các nước CNPT
(Tỷ USD)
Tỷ trọng thu hút FDI của khối ĐPT tăng từ 15% (1980) lên 32% (2007).
Tỷ trọng thu hút FDI của khối CNPT giảm từ 85% (1980) còn 68% (2007).
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
23 21 3
56
97
13
381
722
43
341
849
58
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1980 1990 2000 2007
Khu vực Bắc Mỹ Khu vực Tây Âu Các nước khác
Phân bổ FDI Inflows trong khối quốc gia
công nghiệp phát triển (1980 - 2007)
20
(Tỷ USD)
Tính riêng trong khối các quốc gia công nghiệp phát triển:
Khu vực Bắc Mỹ giảm tỷ trọng từ 49% (1980) còn 27% (2007).
Khu vực Tây Âu tăng tỷ trọng từ 45% (1980) lên 68% (2007).
Các nước CNPT khác duy trì tỷ trọng thường xuyên ở mức trên dưới 5%.
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
02/01/2012
11
6 1 1
10
23
3
98
148
19
126
320
139
0
50
100
150
200
250
300
350
1980 1990 2000 2007
Các nước Mỹ Latin Các nước ĐPT Châu Á Các khu vực khác
Phân bổ FDI Inflows trong khối quốc gia
đang phát triển (1980 - 2007)
21
(Tỷ USD)
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
Tính riêng trong khối các quốc gia đang phát triển:
Các nước Mỹ Latin giảm tỷ trọng từ 75% (1980) còn 21% (2007).
Các nước Châu Á tăng tỷ trọng từ 13% (1980) lên 55% (2007).
Các nước ĐPT khác cũng tăng tỷ trọng từ 12% (1980) lên 24% (2007).
Cơ cấu FDI Outflows theo khu vực 2007
22
18%
61%
5%
3%
10% 3%
CNPT Bắc Mỹ
CNPT Tây Âu
CNPT khác
ĐPT Mỹ Latin
ĐPT Châu Á
ĐPT khác
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
Các nước công nghiệp phát triển cung cấp đến 84% nguồn vốn FDI;
Tỷ trọng của các nước đang phát triển là 16%. Trong đó, riêng khu vực
Đông Á chiếm 8% (151 tỷ USD/năm 2007).
02/01/2012
12
Cơ cấu FDI Outflows giữa hai khối quốc
gia CNPT và ĐPT (1980 - 2007)
23
3
51 12
218
136
1103
305
1692
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
1980 1990 2000 2007
Các nước ĐPT Các nước CNPT
(Tỷ USD)
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
Tỷ trọng cung vốn FDI của khối ĐPT tăng từ 6% (1980) lên 16% (2007).
Tỷ trọng cung vốn FDI của khối CNPT giảm từ 94% (1980) còn 84% (2007),
nhưng qui mô tuyệt đối vẫn lớn gấp 5,5 lần so với các nước đang phát triển.
Cơ cấu FDI Outflows trong khối quốc
gia công nghiệp phát triển (1980 - 2007)
24
23 24 4 36
130
52
188
866
49
368
1216
108
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1980 1990 2000 2007
Khu vực Bắc Mỹ Khu vực Tây Âu Các nước khác
(Tỷ USD)
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
Tính riêng trong khối các quốc gia công nghiệp phát triển:
Khu vực Bắc Mỹ giảm tỷ trọng từ 45% (1980) còn 22% (2007).
Khu vực Tây Âu tăng tỷ trọng từ 47% (1980) lên 72% (2007).
Tỷ trọng của nhóm CNPT khác thường xuyên đạt trên dưới 6%. Ngoại trừ năm
1990 tăng đến 24% do Nhật bắt đầu đẩy mạnh đầu tư ra bên ngoài.
02/01/2012
13
Cơ cấu FDI Outflows trong khối quốc
gia đang phát triển (1980 - 2007)
25
1 1 1 1
10
1
49
82
5
52
195
58
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
1980 1990 2000 2007
Các nước Mỹ Latin Các nước ĐPT Châu Á Các khu vực khác
(Tỷ USD)
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
Tính riêng trong khối các quốc gia đang phát triển:
Các nước Mỹ Latin giảm tỷ trọng từ 33% (1980) còn 17% (2007).
Các nước Châu Á tăng tỷ trọng từ 34% (1980) lên 64% (2007). Trong đó, riêng các
nước Đông Á đã cung cấp đến 50% nguồn vốn của cả khối (151 tỷ USD/năm 2007).
Các nước ĐPT khác cũng giảm tỷ trọng từ 33% (1980) còn 19% (2007).
Khối lượng Cross-border M&As trong
FDI Flows (1990 - 2007)
26
202 230
151
1411
1239
1144
1833
1997
1637
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
1990 2000 2007
FDI Inflows FDI Outflows Cross-border M&As
Trong thập niên 1990s, hoạt động Cross-border M&As của các MNCs/TNCs thường
chiếm tỷ trọng từ 70% trở lên trong tổng khối lượng dòng vốn FDI hàng năm của toàn
thế giới, và lên đến 86% vào năm 2000.
Sau năm 2000 hoạt động Cross-border M&As có suy giảm, nhưng đã phục hồi mạnh mẽ
từ năm 2006, đến nay vẫn chiếm tỷ trọng trên dưới 85% dòng vốn FDI.
(Tỷ USD)
(Nguồn: UNCTAD – World Investment Report, 2008)
02/01/2012
14
2.Lý thuyết về FDI
Mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
(International Product Life Cycle Model) của
Raymond Vernon, 1966.
Mô hình đi theo đối thủ cạnh tranh (Following
Competitors) của F.T. Knickerbocker, 1973.
Mô hình chiết trung (The Eclectic Paradigm)
của John H. Dunning, 1980.
27
Mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản
phẩm
MNCs, TNCs dẫn đầu cạnh tranh về sản
phẩm mới sẽ giảm dần lợi thế cạnh tranh ở
thị trường nước ngoài do sản phẩm thay thế
tại chỗ.
Nên bắt buộc các công ty này phải đầu tư ra
nước ngoài để duy trì lợi thế cạnh tranh.
28
02/01/2012
15
Mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản
phẩm
Trước hết, đầu tư sang các nước công
nghiệp để đáp ứng nhu cầu tăng nhanh tại
địa phương.
Sau đó, khi áp lực giảm chi phí ngày càng
mạnh hơn thì tiếp tục đầu tư sang cả các
nước đang phát triển, nơi có chi phí sản xuất
rẻ hơn nữa.
29
Mô hình đi theo đối thủ cạnh tranh
Một ngành có tính cạnh tranh độc quyền bởi
một nhóm người bán (Oligopoly Industry) khi
trong ngành đó có một nhóm 5 - 7 công ty qui
mô lớn chi phối đến 80% thị trường cả nước.
Các công ty trong nhóm độc quyền đó phản
ứng phụ thuộc lẫn nhau để duy trì tương
quan cạnh tranh và giữ thị phần.
30
02/01/2012
16
Mô hình đi theo đối thủ cạnh tranh
Khi có một công ty đầu tư thành công vào
một host country, thì các công ty khác trong
nhóm sẽ hành động tương tự – nghĩa là đi
theo đối thủ cạnh tranh.
Mục đích là để không bị đối thủ đi trước đánh
bật khỏi host country đó và không bị mất ưu
thế cạnh tranh trên thị trường nội địa.
31
Mô hình chiết trung
Theo quan điểm của J.H. Dunning, lợi thế vị
trí đặc biệt (Location-specific Advantages) là
đường dẫn quan trọng cho dòng vốn FDI.
Vì nó cho phép khai thác các yếu tố thâm
dụng riêng có của một địa điểm: tài nguyên,
lao động, đầu mối giao thương khu vực
rất tốt.
32
02/01/2012
17
Mô hình chiết trung
Khi chuyển nhượng license không khai thác
hết lợi thế vị trí thì công ty phải áp dụng FDI.
Kết hợp lợi thế vị trí với thế mạnh của công
ty FDI về công nghệ, kỹ năng quản lý, chiến
lược marketing sẽ tạo ra được dòng sản
phẩm có ưu thế cạnh tranh mạnh mẽ (chất
lượng cao, giá thành rẻ).
33
3.Chính sách về FDI
Chính sách chống FDI (theo quan điểm cực
đoan - Radical View).
Chính sách khuyến khích FDI (theo quan
điểm thị trường tự do - Free Market View).
Chính sách hạn chế FDI (theo chủ nghĩa dân
tộc thực dụng - Pragmatic Nationalism).
34
02/01/2012
18
Chính sách chống FDI
Bắt nguồn từ học thuyết kinh tế chính trị
Marxist và phổ biến trong phe XHCN thời kỳ
chiến tranh lạnh.
Quan điểm này chống lại FDI vì cho rằng
MNCs, TNCs (lực lượng thúc đẩy FDI) là
công cụ bóc lột các nước nghèo của chủ
nghĩa đế quốc.
35
Chính sách chống FDI
Chính sách chống FDI đã tàn lụi dần từ cuối
thập niên 1980s, do:
Sự thoái trào của phe XHCN ở Đông Âu; và
Thực tế là, các quốc gia áp dụng chính sách này
có mức tăng trưởng kinh tế thấp, tương phản với
các quốc gia mở cửa thu hút FDI.
36
02/01/2012
19
Chính sách khuyến khích FDI
Bắt nguồn từ trường phái kinh tế học cổ điển
và lý thuyết thương mại quốc tế của Adam
Smith và David Ricardo.
Trong thực tế, chính sách khuyến khích FDI
đã được áp dụng rất rộng rãi và đã mang lại
nhiều lợi ích thiết thực cho cả hai phía home
countries lẫn host countries.
37
Chính sách khuyến khích FDI
Phương thức cơ bản là:
Phân công lao động quốc tế một cách sâu rộng,
chuyên môn hóa sản xuất theo lợi thế so sánh
của từng quốc gia.
Khuyến khích hoạt động FDI của MNCs, TNCs để
phát huy lợi thế cạnh tranh của các nền kinh tế,
góp phần tăng hiệu quả kinh tế từng quốc gia và
toàn thế giới.
38
02/01/2012
20
Chính sách hạn chế FDI
Quan điểm này cho rằng FDI có lợi nhất
định, nhưng cũng có cái giá phải trả.
Nên đi đến chủ trương:
Chỉ chấp nhận FDI hạn chế trong các trường hợp
lợi ích mang lại nhiều hơn chi phí; và
Chỉ khuyến khích FDI vào một vài ngành hay lĩnh
vực thực sự cần đầu tư của nước ngoài.
39
Chính sách hạn chế FDI
Các trường hợp tiêu biểu:
Chính sách của Nhật Bản – rất hạn chế thu hút
FDI vào so với đầu tư ra bên ngoài.
Chính sách của Anh – chỉ thu hút FDI vào một vài
ngành chọn lọc. Ví dụ, khuyến khích FDI của
Nhật vào ngành ô tô trong những năm 1980s.
40
02/01/2012
21
4.Tác động của FDI đến hoạt động kinh
doanh toàn cầu
Tác dụng (lợi ích và bất lợi) của FDI.
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI.
Vận dụng FDI trong kinh doanh toàn cầu.
41
Tác dụng của FDI đối với Host Countries
Lợi ích:
Tiếp nhận nguồn lực đầu tư: vốn; công nghệ hiện
đại; và phương pháp quản lý tiên tiến.
Tạo thêm việc làm: trực tiếp (trong ngành chính); và
gián tiếp (trong các ngành bổ trợ và liên kết).
Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế nhờ: thặng dư
của tài khoản vốn; và tăng thu giảm chi trong tài
khoản vãng lai (do khu vực FDI vừa tăng xuất khẩu,
vừa tăng sản xuất thay thế nhập khẩu).
42
02/01/2012
22
Tác dụng của FDI đối với Host Countries
Bất lợi:
Về cạnh tranh: các công ty FDI thực hiện chuyển giá;
chịu lỗ dài hạn để giành thị phần; gây nhiều bất lợi
cho các ngành công nghiệp nội địa non trẻ.
Về cán cân thanh toán quốc tế: do các công ty FDI
chuyển thu nhập ra; và nhập khẩu nguyên liệu từ
công ty mẹ gây ảnh hưởng đến tài khoản vãng lai.
Ngoài ra, còn nhiều quan ngại về sự phụ thuộc kinh
tế ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia.
43
Tác dụng của FDI đối với Home Countries
Lợi ích:
Tăng việc làm trong nước: do các MNCs, TNCs
nhận được đơn đặt hàng từ các công ty con.
Chuyển ngược nguồn lực kinh tế về nước: do
các MNCs, TNCs học tập know-how và kỹ năng
quản lý của đối tác liên doanh.
Đưa hàng hóa vượt qua hàng rào mậu dịch của
host country một cách dễ dàng hơn.
44
02/01/2012
23
Tác dụng của FDI đối với Home Countries
Lợi ích:
Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế nhờ:
các nhà đầu tư chuyển thu nhập từ nước ngoài
về; và
tăng thu ngoại tệ do các MNCs, TNCs xuất khẩu
thiết bị và sản phẩm trung gian cho các công ty
con ở nước ngoài.
45
Tác dụng của FDI đối với Home Countries
Bất lợi:
Các MNCs, TNCs đầu tư vào những nơi có chi
phí sản xuất rẻ, rồi xuất khẩu sản phẩm ngược
trở lại home countries.
Khi đó, hoạt động đầu tư ra nước ngoài sẽ thay
thế một phần sản xuất trong nước, có thể gây tác
hại dây chuyền.
46
02/01/2012
24
Tác dụng của FDI đối với Home Countries
Bất lợi:
Giảm xuất khẩu, tăng nhập khẩu làm ảnh hưởng
đến vị thế thương mại và cán cân thanh toán
quốc tế của quốc gia.
Giảm sản xuất, giảm việc làm sẽ gặp nhiều khó
khăn do tăng tỷ lệ thất nghiệp, nhất là đối với các
quốc gia có thị trường lao động lớn.
47
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI của
Host Countries
Trường hợp khuyến khích thu hút FDI:
Ban hành chế độ quản lý đầu tư đảm bảo chắc
chắn với nhà đầu tư nước ngoài về:
sự an toàn của vốn đầu tư;
những thuận lợi trong việc xúc tiến đầu tư;
và các điều kiện ưu đãi đầu tư hấp dẫn.
48
02/01/2012
25
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI của
Host Countries
Trường hợp khuyến khích thu hút FDI:
Có chiến lược thu hút FDI để định hướng sự
phân luồng đầu tư hợp lý vào các ngành, các
vùng ưu tiên.
Thường xuyên cải thiện môi trường đầu tư, ký
kết BITs và DTTs để cạnh tranh thu hút FDI với
các nước khác.
49
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI của
Host Countries
Trường hợp hạn chế thu hút FDI:
Qui định một số tiêu chuẩn khó thực hiện, về:
tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm;
tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm;
tiến độ chuyển giao công nghệ;
đào tạo để thay thế chuyên viên kỹ thuật và quản
trị cấp cao bằng người địa phương...
50
02/01/2012
26
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI của
Host Countries
Trường hợp hạn chế thu hút FDI:
Qui định hạn chế tỷ lệ sở hữu vốn của bên nước
ngoài trong một số ngành.
Giới hạn đầu tư FDI vào một số ngành (căn cứ
theo quota về công suất, chẳng hạn).
Thậm chí, qui định không cấp giấy phép đầu tư
FDI vào một số ngành nhất định.
51
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI của
Home Countries
Trường hợp khuyến khích đầu tư ra ngoài:
Bảo hiểm cho nhà đầu tư về các loại:
rủi ro do quốc hữu hóa;
rủi ro do chiến tranh; hay
rủi ro trong việc chuyển lợi nhuận về nước
có thể xảy ra tại các host countries.
52
02/01/2012
27
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI của
Home Countries
Trường hợp khuyến khích đầu tư ra ngoài:
Lập quỹ cho vay ưu đãi để tài trợ vốn cho các
nhà đầu tư.
Tích cực ký kết BITs và DTTs để khai thông
đường dẫn và môi trường đầu tư với một số
host countries xác định.
53
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI của
Home Countries
Trường hợp hạn chế đầu tư ra ngoài:
Giới hạn qui mô vốn đầu tư ra nước ngoài của
các doanh nghiệp (với lý do giữ thăng bằng cán
cân thanh toán quốc tế).
Giới hạn và/hoặc cấm chuyển giao một số loại
công nghệ theo các dự án đầu tư ra nước ngoài.
54
02/01/2012
28
Công cụ điều chỉnh chính sách FDI của
Home Countries
Trường hợp hạn chế đầu tư ra ngoài:
Đánh thuế thu nhập từ bên ngoài chuyển về cao
hơn mức thuế thu nhập trong nước.
Ban hành luật có những qui định khó khăn hoặc
cấm hẳn các doanh nghiệp đầu tư vào một số
quốc gia (vì lý do chính trị).
55
Thấp Không Có Không
Cao Có CóKhông
Vận dụn