Các thiết bị mạng
Gateway (cổng nối)
Hoạt động ở lớp ứng dụng
Kết nối mạng nội bộ với mạng bên ngoài
Địa chỉ mạng
Địa chỉ MAC
Dùng để xác định một thực thể mạng
Mỗi thiết bị có một địa chỉ MAC cố định
Địa chỉ IP
Gồm 2 loại: IP tĩnh & IP động
Là địa chỉ logic dùng để xác định thiết bị khi tham
gia vào mạng
Là một số 32 bit được chia làm 4 phần, mỗi phần
8bit, gọi là octet hoặc byte
Thí dụ: 192.168.0.1, 172.16.30.56,.
Các lớp địa chỉ IP: Class A, B, C, D,
64 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị mạng - Bài mở đầu: Giới thiệu mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Slides bài giảng
QUẢN TRỊ MẠNG
(30LT+15TH)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA CNTT
QUY NHƠN 2012
2Nội dung môn học
Phần 1: Giới thiệu cơ bản về mạng
Sơ lược về mạng máy tính
Các thiết bị mạng
Địa chỉ IP
Phần 2: Quản trị mạng
Quản trị mạng Windows server
Một số dịch vụ trên mạng LAN
Một số ứng dụng quản lý mạng
Cấu hình các thiết bị mạng của Cisco
3Tài liệu tham khảo
Tài liệu Quản trị mạng, ĐHKHTN
Training Kit, Windows server 2003
network infrastructure
Training Kit, Windows server 2008
network infrastructure
Bài mở đầu
GIỚI THIỆU MẠNG MÁY TÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TIN HỌC
Slides – QUẢN TRỊ MẠNG
Một số khái niệm cơ bản
Mạng máy tính: là một hệ thống gồm nhiều
máy tính và các thiết bị được kết nối với nhau
bởi các đường truyền vật lý theo một kiến trúc
nào đó
Phân loại:
Mạng LAN (Local Area Network)
Mạng WAN (Wide Area Network)
5
Mạng LAN
6
Mạng WAN
7
8Các thiết bị mạng
Card mạng
Dùng để nối các máy tính với nhau thông qua cáp
mạng
Chuyển dữ liệu từ dạng số sang tín hiệu điện trước
khi truyền đi
Mỗi card mạng có một địa chỉ MAC
9Các thiết bị mạng
Modem
Là tên viết tắt của hai từ điều chế MOdulation)
và giải điều chế (DEModulation).
Điều chế tín hiệu số (Digital) sang tín hiệu
tương tự (Analog) để gởi theo đường điện
thoại và ngược lại.
Có 2 loại là Internal và External.
10
Modem
11
Các thiết bị mạng
Repeater
Khuếch đại, phục hồi các tín hiệu đã bị suy thoái do
tổn thất năng lượng trong khi truyền.
Cho phép mở rộng mạng vượt xa chiều dài giới hạn
của một môi trường truyền.
Hoạt động ở lớp Physical.
12
Các thiết bị mạng
Hub (Bộ tập trung)
Là thiết bị tập trung và phân phối tín hiệu giữa các
máy tính
Cấu tạo: có nhiều cổng, mỗi cổng nối với một máy
tính hoặc một HUB khác
Có thể nối đồng thời nhiều máy tính vào Hub
Tín hiệu vào một cổng đi ra tất cả các cổng
A
B
D
C
13
Các thiết bị mạng
Switch
Cấu tạo giống như HUB (intelligent HUB)
Cho phép nối nhiều mạng hoặc nhánh mạng LAN lại
với nhau
Hoạt động: dữ liệu nhận từ một cổng sẽ được
chuyển đến một cổng đích
VLAN (Virtual LAN): Cho phép chia một switch vật lý
thành nhiều switch logic khác nhau hoạt động độc
lập
14
Các thiết bị mạng
Bridge (cầu nối)
Hoạt động ở tầng Data-Link
Cho phép kết nối hai mạng hoặc nhánh mạng LAN
có cùng hoặc khác Protocol
Đặc điểm chung của Bridge và Switch
Học địa chỉ
Chức năng:
Lưu trữ và chuyển tiếp (Store anh Forward)
Chuyển định dạng gói tin (Frame converter)
Tác dụng: Chia nhỏ vùng xung đột (collision domain)
Hoạt động học địa chỉ của Switch và Bridge
Sử dụng bảng địa chỉ MAC để quyết định
chuyển gói tin đến đi ra cổng nào
15
16
Các thiết bị mạng
Wireless Access Point
Là thiết bị kết nối mạng không dây được
thiết kế cho phép nối LAN to LAN
17
Các thiết bị mạng
Router (Bộ tìm đường)
Hoạt động ở tầng Network
Dùng để kết nối các mạng logic với nhau
Cấu tạo:
Bộ xử lý
Giao tiếp mạng
Phần mềm tìm đường
Chức năng:
Định tuyến (routing)
Firewall: Packet filter
Các thiết bị mạng
Gateway (cổng nối)
Hoạt động ở lớp ứng dụng
Kết nối mạng nội bộ với mạng bên ngoài
18
19
Địa chỉ mạng
Địa chỉ MAC
Dùng để xác định một thực thể mạng
Mỗi thiết bị có một địa chỉ MAC cố định
Địa chỉ IP
Gồm 2 loại: IP tĩnh & IP động
Là địa chỉ logic dùng để xác định thiết bị khi tham
gia vào mạng
Là một số 32 bit được chia làm 4 phần, mỗi phần
8bit, gọi là octet hoặc byte
Thí dụ: 192.168.0.1, 172.16.30.56,...
Các lớp địa chỉ IP: Class A, B, C, D, E
Mô hình mạng đơn giản
20
Mô hình mạng đơn giản
21The end
IP Address
23
Địa chỉ IP
192.168.0.1
192.168.0.3 192.168.0.4
192.168.0.2
24
Khái niệm địa chỉ
Địa chỉ: là 1 định danh cho 1 thiết bị mạng
Phân loại:
– Địa chỉ vật lý - MAC (Media Access Control) - là địa
chỉ được nhà sản xuất ấn định trên sản phẩm
– Địa chỉ logic - IP (Internet Protocol): do người dùng
ấn định
Cấu trúc địa chỉ MAC
Địa chỉ MAC là một con số đơn nhất đối với
mỗi giao tiếp LAN (card mạng) có độ dài 48 bit,
24 bit đầu là mã nhà sản xuất, 24 bit sau là mã
card mạng.
Được biểu diễn bởi 12 giá trị Hexa
Địa chỉ MAC được gắn sẵn trên bộ nhớ ROM
của card mạng do nhà sản xuất thực hiện.
Mỗi địa chỉ MAC là duy nhất
25
26
Cấu trúc địa chỉ IP
Trong hệ thống địa chỉ IP được chia ra 2 loại địa chỉ:
Địa chỉ IPv4
Địa chỉ IPv6
Trên thực tế nguồn tài nguyên địa chỉ IPv4 đang dần
cạn kiệt, địa chỉ IPv6 là một giải pháp nhằm dần thay
thế cho địa chỉ IPv4.
Tại Việt Nam chúng ta vẫn sử dụng loại địa chỉ IPv4
với lý do chúng ta con quá nhiều máy tính không hỗ trợ
cho địa chỉ IPv6.
27
Cấu trúc địa chỉ IP
Địa chỉ IPv4 được cấu tạo bởi 32 bit và chia
làm 4 octet, mỗi octet chiếm 8 bit.
Địa chỉ IP được cấu tạo bởi 2 phần chính là:
– Network ID (Địa chỉ mạng)
– Host ID (Địa chỉ host)
Network ID Host ID
28
Các lớp địa chỉ IP
0
10
110
0Phần NetID: 8 bit, trong đó có 1 bít để nhận biết lớp mạng
Phần NetID có phạm vi giá trị là: từ 00000000 đến 01111111
Phần NetID có phạm vi giá trị là: từ 0 đến 127
Phần NetID có 128 giá trị
Byte đầu tiên của địa chỉ IP có giá trị từ 0 đến 127 => thuộc lớp A
Phần HostID: 24 bit
Phần HostID: có giá trị từ 00000000.00000000.00000000 (0.0.0)
đến 11111111.11111111.11111111 (255.255.255)
Có 224 giá trị (16.777.216). Tuy nhiên, không sử dụng giá trị đầu và giá trị cuối
KẾT LUẬN: Có tất cả 27 địa chỉ mạng lớp A, mỗi mạng lớp A có
tối đa 224-2 địa chỉ IP có thể gán cho các máy trong mạng lớp A
là số địa chỉ mạng thuộc lớp A
Phần NetID: bit, trong đó có bít để nhận biết lớp mạng
Phần NetID có phạm vi giá trị là: từ đến ..
Phần NetID có phạm vi giá trị là: từ đến
Phần NetID có giá trị
Byte đầu tiên của địa chỉ IP có giá trị từ đến => thuộc lớp B
Phần HostID: bit
Phần HostID: có giá trị từ .(..)
đến ..(.)
Có . giá trị (). Tuy nhiên, không sử dụng giá trị đầu và giá trị cuối
KẾT LUẬN: Có tất cả .địa chỉ mạng lớp B, mỗi mạng lớp B có
tối đa địa chỉ IP có thể gán cho các máy trong mạng lớp B
là số địa chỉ mạng thuộc lớp B
10
110
Phần NetID: bit, trong đó có bít để nhận biết lớp mạng
Phần NetID có phạm vi giá trị là: từ đến ..
Phần NetID có phạm vi giá trị là: từ đến
Phần NetID có giá trị
Byte đầu tiên của địa chỉ IP có giá trị từ đến => thuộc lớp C
Phần HostID: bit
Phần HostID: có giá trị từ .(..)
đến ..(.)
Có . giá trị (). Tuy nhiên, không sử dụng giá trị đầu và giá trị cuối
KẾT LUẬN: Có tất cả .địa chỉ mạng lớp C, mỗi mạng lớp C có
tối đa địa chỉ IP có thể gán cho các máy trong mạng lớp C
là số địa chỉ mạng thuộc lớp C
Các lớp địa chỉ IP
Xác định lớp của các địa chỉ sau
a) 10.0.0.1
b) 192.168.1.0
c) 203.162.4.1
d) 172.16.0.1
32
33
Các lớp địa chỉ IP
34
Địa chỉ mạng
Địa chỉ mạng được sử dụng để đại diện cho tất
cả các máy tính trong mạng
2 host với các địa chỉ mạng khác nhau yêu cầu
được phân chia thành các mạng riêng biệt. Để
2 mạng này có thể truyền thông được với nhau
yêu cầu phải có 1 thiết bị Router.
Địa chỉ mạng là một địa chỉ IP mà tất cả các
bit trong Host ID được thay bằng các bit 0.
35
Địa chỉ Broadcast
Địa chỉ Broadcast có 2 loại:
– Được sử dụng cho truyền thông Broadcast
– Địa chỉ Directed Broadcast: là địa chỉ IP mà tại
phần Host ID có chứa toàn bộ các bit nhị phân là số
1 (VD: 192.168.20.255)
– Địa chỉ Local Broadcast: là địa chỉ mà tại phần
NetID và Host ID có chứa toàn bộ bit nhị phân 1.
(VD: 255.255.255.255)
36
Địa chỉ Broadcast
Local Broadcast Address
37
Địa chỉ Broadcast
Directed Broadcast Address
38
Ví dụ: 172.16.20.200
172.16.20.200 là địa chỉ IP thuộc lớp B
Net ID : 10101100. 00010000
Host ID : 00010100. 11001000
Network Add :
Broadcast Add :
39
Private IP address
Địa chỉ mạng riêng (private IP address) là địa
chỉ có thể sử dụng địa chỉ riêng cho mỗi máy
trong mạng cục bộ (LAN).
Chuẩn RFC 1918 quy định 3 dãy địa chỉ IP cho
mạng riêng:
– Class A: 10.0.0.0
– Class B: 172.16.0.0 172.31.0.0
– Class C: 192.168.0.0
40
Public IP address
Là địa chỉ có thể định tuyến được trong môi
trường ISP
Nếu một host nằm trong miền mạng private
muốn truy cập được internet, thì các router
biên phải làm nhiệm vụ chuyển đổi sang địa
chỉ public.
Cơ chế chuyển đổi địa chỉ đó gọi là cơ chế
NAT (Network Address Translation)
41
Private and Public Addresses
Private and Public Addresses
42
Xác định IP của máy
Private IP
– Gõ lệnh ipconfig
Public IP
–
43
44
Hãy cho biết địa chỉ nào là địa chỉ chỉ có
thể sử dụng trong mạng nội bộ
150.100.255.255
172.19.255.18
195.234.253.0
10.10.110.23
192.168.221.176
127.34.25.189
203.162.217.73
45
Default Gateway
Là địa chỉ nằm tại cổng ra của một mạng này kết
nối với mạng khác hoặc kết nối với Internet.
46
Subnet Mask
Subnet Mask có chiều dài 32 bit, được chia thành 4
phần giống như địa chỉ IP
Subnet mask
Dùng phân định phần NetID và HostID
Phần NetID: tất cả các bit đầu là 1
Phần HostID: tất cả các bit sau là 0
Subnetmask của lớp A: 255.0.0.0
Subnetmask của lớp B: 255.255.0.0
Subnetmask của lớp C: 255.255.255.0
47
Xác định NetID và HostID
Biểu diễn subnet mask kèm
theo địa chỉ IP
Ví dụ 172. 16. 4. 1/24
48
Xác định NetID và HostID
49
Các loại địa chỉ
Network address: đại diện cho tất cả các host
trong mạng
Broadcast Address: dùng để gửi dữ liệu đến
tất cả các host trong mạng
Host Addresses: là địa chỉ được gán cho các
thiết bị đầu cuối trong mạng
49
KỸ THUẬT SUBNET
51
Chia Subnet
Khái niệm
Một kỹ thuật cho phép người quản trị phân chia một
mạng thành nhiều mạng nhỏ hơn bằng cách sử dụng
các chỉ số mạng được gán.
Lý do chia subnet:
– Giảm số lượng node Tăng thông lượng mạng
– Tăng tính bảo mật
– Dễ quản trị
– Dễ bảo trì
– Tránh lãng phí địa chỉ IP
52
Chia Subnet
Qui tắc:
– Sử dụng các bit đầu tiên trong HostID
– Số subnet = 2n (n số bit vay mượn của HostID)
Lên kế hoạch:
Số subnet cần chia
Tính số host trong 1 subnet số node tối đa
Số bit cần mượn trong HostID
Chia Subnet – Ví dụ
Đ/c mạng 192.168.1.0 có dãy địa chỉ có thể gán
các máy trong mạng 192.168.1.1 -> 192.168.1.254
Chia mạng trên thành 2 mạng con => chỉ cần
mượn 1 bit đầu tiên của phần HostID để chi mạng
con (11111100.10101000.00000001.00000000)
– 11111100.10101000.00000001.00000000 (192.168.1.0/25)
– 11111100.10101000.00000001.10000000 (192.168.1.128/25)
Với mạng con thứ nhất
– Đ/c mạng 192.168.1.0
– Broadcast: 192.168.1.127
=> Đ/c IP gán cho các máy trong mạng là
192.168.1.1 -> 192.168.1.126
53
54
Chia Subnet – ví dụ
Công ty A được cấp đc đường mạng là:
172.29.0.0. Công ty muốn chia thành 10
subnet trong đó có 3 subnet có 100 PCs, 4
subnet có 255 PCs, 3 subnet có 500 PCs
Dùng 4 bit chia subnet
55
Chia Subnet – ví dụ
Subnet Net Addr HostIP Broadcast
0000 172.29.0.0 172.29.0.1-172.29.15.254 172.29.15.255
0001 172.29.16.0 172.29.16.1-172.29.31.254 172.29.31.255
0010 172.29.32.0 172.29.32.1-172.29.47.254 172.29.47.255
0011 172.29.48.0 172.29.48.1-172.29.63.254 172.29.63.255
0100 172.29.64.0 172.29.64.1-172.29.79.254 172.29.79.255
0101 172.29.80.0 172.29.80.1-172.29.95.254 172.29.95.255
56
Bài tập 1 – Chia subnet
Ví dụ 2: Công ty B được cấp đc đường mạng
là: 192.168.1.0. Công ty muốn chia thành 5
subnet trong đó có 3 subnet có 30 PCs, 2
subnet có 60 PCs
57
Bài tập 2 – Chia subnet
Với địa chỉ IP 172.16.20.200/16, ta có
– Net ID :
– Host ID :
– Network Address :
– Broadcast Address :
Bài tập: Cho địa chỉ IP : 172.16.200.201/19. Hãy xác
định:
– Net ID :
– Host ID :
– Network Address :
– Broadcast Address :
58
Bài tập 3
Cho 172.100.112.4/19. Hãy xác định
1. Net Addr:
2. Số host:
3. Địa chỉ broadcast
4. Các địa chỉ host có thể gán
5. Với địa chỉ trên, hãy chia thành 5 subnet như sau: 2 subnet
có 1000 host, 2 subnet có 500 host, 1 subnet có 100 host
(theo 2 cách)
6. Với địa chỉ trên, hãy chia thành 17 subnet như sau: 4 subnet
có 1000 host, 6 subnet có 500 host, 7 subnet có 100 host
59
Basic subnetting
Testing Local Stack
60
6161
Bài tập 4
Người ta ghi nhận được địa chỉ IP của một
host như sau: 172.29.32.30/255.255.240.0,
hãy trả lời các câu hỏi sau:
– Hãy cho biết mạng chứa host đó có chia mạng con
hay không? Nếu có thì cho biết có bao nhiêu mạng
con tương tự như vậy? Và có bao nhiêu host trong
mỗi mạng con?
– Hãy cho biết địa chỉ broadcast dùng cho mạng đó?
– Liệt kê danh sách các địa chỉ host nằm chung mạng
con với host trên. 62
Hướng dẫn giải bài tập 4
Để biết được mạng có chia mạng con hay không ta
cần:
– Xác định lớp địa chỉ
– xác định mặt nạ mặc định của lớp, so khớp với mặt nạ của địa
chỉ
– Từ đó, kết luận có chia mạng con hay không
Xác định số bit trong subnet_id = x. số mạng con = 2x
Xác định số bit trong host_id = y. Số host trong mạng
con = 2y-2.
63
64
The end