8/22/11 
1 
QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI 
Lờ Phong Chõu 
Giảng viờn 
Khoa Ngõn hàng – Tài chớnh, ĐH KTQD 
Email: 
[email protected] 
ĐT: 0904 456 888 
NỘI DUNG 
Chương 1: Tổng quan về NH & hoạt động NH 
Chương 2: Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn 
Chương 3: Tài sản và quản lý tài sản 
Chương 4: Chớnh sỏch tớn dụng và phõn tớch TD 
Chương 5: Nghiệp vụ tớn dụng 
Chương 1: Tổng quan về Ngân 
hàng và hoạt động Ngân hàng 
I.  Lịch sử hình thành và phát triển của NH 
II.  Chức năng của ngõn hàng 
III.  Các dịch vụ ngân hàng 
IV.  Các loại hình ngân hàng 
V.  Hệ thống NH VN 
 1.1 Lịch sử hình thành 
n  Bắt đầu là nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc tiền của các 
thợ vàng. 
n  Tiếp tục phát triển nghiệp vụ cất trữ hộ => tăng thu 
nhập, tăng khả năng đa dạng các loại tiền, tăng qui 
mô tài sản của người kinh doanh tiền tệ. 
n  Phát triển thanh toán hộ => điều kiện thực hiện 
thanh toán không dùng tiền mặt => đã thu hút các thư
ơng gia gửi tiền nhiều hơn. 
8/22/11 
2 
1.1 Lịch sử hình thành 
n  Nghiệp vụ cho vay: 
-  Đầu tiên, dùng vốn tự có để cho vay. 
-  Số dư thường xuyên ở trong két từ hoạt động nhận gửi 
+ tính chất vô danh của tiền => có thể sử dụng tạm 
thời một phần tiền gửi của khách để cho vay. 
-  Phát triển thành hoạt động chuyên nghiệp: cho vay 
dựa trên tiền gửi của khách, mở rộng cho vay vay 
bằng cách trả lãi cho người gửi tiền, cung cấp các tiện 
ích khác nhau 
1.1 Lịch sử hình thành 
Đ  NH có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch 
vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. 
Đ  Nhiều tổ chức tài chính đều đang cố gắng cung cấp 
các dịch vụ của NH. 
Đ  NH cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ về 
bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt 
động bảo hiểm, đầu tư vào quỹ tương hỗ và thực hiện 
nhiều dịch vụ mới khác. 
1.2 Định nghĩa 
-  Luật Mỹ (90s): Ngân hàng là tụ ̉ chức tớn dụng đủ điều 
kiện đờ̉ được bảo hiểm bởi Tiền gửi Liờn bang Mỹ. 
-  Luật các tổ chức tín dụng VN 2010: " Tổ chức tớn dụng là 
doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả cỏc hoạt 
động ngõn hàng. Tổ chức tớn dụng bao gồm ngõn hàng, 
tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng, tổ chức tài chớnh vi mụ 
và quỹ tớn dụng nhõn dõn" 
1.2 Định nghĩa 
-  Luật các tổ chức tín dụng VN 2011: "Ngõn hàng là loại 
hỡnh tổ chức tớn dụng cú thể được thực hiện tất cả cỏc 
hoạt động ngõn hàng theo quy định của Luật này. Theo 
tớnh chất và mục tiờu hoạt động, cỏc loại hỡnh ngõn hàng 
bao gồm ngõn hàng thương mại, ngõn hàng chớnh sỏch, 
ngõn hàng hợp tỏc xó" 
-  Ngõn hàng thương mại là loại hỡnh ngõn hàng được thực 
hiện tất cả cỏc hoạt động ngõn hàng và cỏc hoạt động kinh 
doanh khỏc theo quy định của Luật này nhằm mục tiờu 
lợi nhuận 
8/22/11 
3 
1.2 Định nghĩa 
-  Luật các tổ chức tín dụng VN 2011: "Tổ chức tớn dụng 
phi ngõn hàng là loại hỡnh tổ chức tớn dụng được thực 
hiện một hoặc một số hoạt động ngõn hàng theo quy 
định của Luật này, trừ cỏc hoạt động nhận tiền gửi của 
cỏ nhõn và cung ứng cỏc dịch vụ thanh toỏn qua tài 
khoản của khỏch hàng. 
-  Tổ chức tớn dụng phi ngõn hàng bao gồm cụng ty tài 
chớnh, cụng ty cho thuờ tài chớnh và cỏc tổ chức tớn 
dụng phi ngõn hàng khỏc" 
1.2 Định nghĩa 
-  Luật các tổ chức tín dụng VN 2011: " Tổ chức tài chớnh 
vi mụ là loại hỡnh tổ chức tớn dụng chủ yếu thực hiện một 
số hoạt động ngõn hàng nhằm đỏp ứng nhu cầu của cỏc 
cỏ nhõn, hộ gia đỡnh cú thu nhập thấp và doanh nghiệp 
siờu nhỏ" 
1.2 Định nghĩa 
-  Luật các tổ chức tín dụng VN 2011: “QTDND là tổ chức 
tớn dụng do cỏc phỏp nhõn, cỏ nhõn và hộ gia đỡnh tự 
nguyện thành lập dưới hỡnh thức hợp tỏc xó để thực hiện 
một số hoạt động ngõn hàng theo quy định của Luật này 
và Luật hợp tỏc xó nhằm mục tiờu chủ yếu là tương trợ 
nhau phỏt triển sản xuất, kinh doanh và đời sống” 
-  “Ngõn hàng hợp tỏc xó là ngõn hàng của tất cả cỏc 
QTDND do cỏc QTDND và một số phỏp nhõn gúp vốn 
thành lập theo quy định của Luật này nhằm mục tiờu chủ 
yếu là liờn kết hệ thống, hỗ trợ tài chớnh, điều hũa vốn 
trong hệ thống cỏc QTDND” 
1.2 Định nghĩa 
n  Luật các tổ chức tín dụng VN 2011: “Hoạt động ngõn 
hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyờn một 
hoặc một số cỏc nghiệp vụ sau đõy: 
 a) Nhận tiền gửi; 
 b) Cấp tớn dụng; 
 c) Cung ứng dịch vụ thanh toỏn qua tài khoản” 
8/22/11 
4 
1.2 Định nghĩa 
n  Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cỏ nhõn 
dưới hỡnh thức tiền gửi khụng kỳ hạn, tiền gửi cú kỳ hạn, 
tiền gửi tiết kiệm, phỏt hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, 
tớn phiếu và cỏc hỡnh thức nhận tiền gửi khỏc theo nguyờn 
tắc cú hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lói cho người gửi tiền theo 
thỏa thuận. 
1.2 Định nghĩa 
n  Cấp tớn dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cỏ nhõn sử 
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phộp sử dụng 
một khoản tiền theo nguyờn tắc cú hoàn trả bằng 
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuờ tài chớnh, bao 
thanh toỏn, bảo lónh ngõn hàng và cỏc nghiệp vụ cấp tớn 
dụng khỏc. 
1.2 Định nghĩa 
n  Cung ứng dịch vụ thanh toỏn qua tài khoản là việc 
cung ứng phương tiện thanh toỏn; thực hiện dịch vụ 
thanh toỏn sộc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy 
nhiệm thu, thẻ ngõn hàng, thư tớn dụng và cỏc dịch vụ 
thanh toỏn khỏc cho khỏch hàng thụng qua tài khoản của 
khỏch hàng 
1.3 Lịch sử phát triển 
Đ  Hình thức ngân hàng đầu tiên - NH của các thợ vàng: 
cho vay với các cá nhân, nhằm mục đích phục vụ tiêu 
dùng. Hình thức cho vay chủ yếu là thấu chi 
Đ  Ngân hàng thương mại: tài trợ ngắn hạn (tài trợ cho 
tài sản lưu động), thanh toán hộ, gắn liền với quá trình 
luân chuyển của tư bản thương nghiệp. 
Đ  Ngân hàng tiền gửi: không cho vay, chỉ thực hiện giữ 
hộ, thanh toán hộ để lấy phí. 
8/22/11 
5 
1.3 Lịch sử phát triển 
n  Ngân hàng tiết kiệm: Huy động tiết kiệm, đầu tư vào 
trái phiếu chính phủ 
n  Ngân hàng đầu tư: bảo lãnh phát hành, hùn vốn, mua 
trái phiếu dài hạn 
n  Ngân hàng chính sách: Cho vay chính sách của Chính 
phủ: xúa đói nghèo, tạo công ăn việc làm, phỏt triển 
kinh tế 
Mục tiêu kinh 
doanh ngân hàng 
Tài 
sản !
Nguồn 
vốn !
Dự trữ 
Tín dụng 
và đầu tư 
Vốn huy 
động 
Vốn 
chu  
sơ  
hư u 
An 
toàn - 
lợi 
nhuận 
‒ phát 
triển 
Thu 
nhập 
Chi 
phí 
1.3 Lịch sử phát triển 
* Sự đa dạng của các loại hình ngân hàng và các 
hoạt động ngân hàng. 
-  Các loại hình NH đa dạng: 
-  Các nghiệp vụ mới ngày càng phát triển: Cho 
vay, huy động 
-  Công nghệ ngân hàng góp phần thay đổi các 
hoạt động cơ bản cuả ngân hàng. 
1.3 Lịch sử phát triển 
n  Qui mô của mỗi ngân hàng: Tích tụ và tập trung vốn 
đã tạo ra các công ty ngân hàng cực lớn với số vốn tư 
có hàng chục tỷ đô la Mỹ 
n  Quá trình phát triển của ngân hàng đang tạo ra mối 
liên hệ ràng buộc ngày càng chặt chẽ, sự phụ thuộc 
lẫn nhau ngày càng lớn giữa chúng. 
8/22/11 
6 
Một số tập đoàn NH trong 500 công ty hàng đầu thế giới, 2002 
Tên công ty Của nước Vốn tư bản hoá* 
(tỷ USD) 
Xếp hạng 
Citigroup Mỹ 255,29 5 
HSBC Holding Anh 108,72 27 
Bank of 
America 
Mỹ 104,82 29 
Royal Bank of 
Scotland 
Anh 77,41 43 
JP Morgan 
chase 
Mỹ 70,48 44 
• Vốn tư bản hoá= số cổ phiếu x giá cổ phiếu 
• Nguồn: financial times, T/c ng/cứu KT N. 8 (291), 2002, tr. 43 
Trong 500 côngty hàng đầu thế giới do Financial Times bình chọn, về tổng số vốn tư bản 
hoá, các công ty NH chiếm hàng thứ nhất, ngành công nghiệp dược phẩm thứ 2, công 
nghệ thông tin thứ 3. 
1.3 Lịch sử phát triển 
n  Lịch sử phát triển của các ngân hàng cũng đã chứng kiến nhiều 
khủng hoảng và hoảng loạn ngân hàng trong mỗi quốc gia. 
-  Mỹ: 1984 – NH Illinois, 1991 – NH BOA bị giảm sút lớn về 
tiền gửi, dẫn đến mất khả năng thanh toán 
-  1990s: NHTM Nhật và các hãng chứng khoán gặp rủi ro lớn do 
sự sụp đổ của TT BĐS và TT CK 
-  1992: NH J.P. Morgan mất 200 triệu USD do nắm chứng 
khoán thế chấp khi lãi suất tăng đột ngột. 
-  1997: Khủng hoảng tài chính ở ĐNA, bắtnguồn từ Thái Lan 
làm nhiều NH ở Châu á bị mất hàng tỷ USD, bị phá sản hoặc 
buộc phải sáp nhập. Nền kinh tế Thái Lan bị kéo lùi sự phát 
triển tới 20 năm, nền kinh tế thế giới bị ảnh hưởng nặng nề, sút 
giảm 5% thu nhập chung trên toàn thế giới. 
1.3 Lịch sử phát triển 
- Vào năm 1997, nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam do mở 
rộng cho vay tràn lan đã rơi vào tỡnh trạng nợ quá hạn, nợ khó 
đòi cao. Rất nhiều vụ rủi ro tín dụng điển hỡnh đã xảy ra như 
vụ Tamexco với lượng nợ khó đòi lên tới 550 tỷ VND; vụ Tăng 
Minh Phụng với lượng vốn thất thoát hơn 4000 tỷ VND. 
- Năm 2001, tập đoàn năng lượng Enron phá sản, tác động tới 
hầu hết các ngân hàng danh tiếng trên thế giới: JP Morgan 
Chase với 2,6 tỷ USD, trong đó 900 triệu là không được bảo 
đảm; Citi Group có tổng dư nợ với Enron tới thời điểm phá sản 
là 1,2 tỷ USD, trong đó 400 triệu là không được bảo đảm. 
- Các ngân hàng Argentina vào năm 2002 đã đối mặt với tỡnh 
trạng rủi ro thanh khoản nặng nề. Sự hạn chế rút tiền của chính 
phủ đã làm cho tỡnh trạng thêm trầm trọng. Tới tháng 4 năm 
2002, các ngân hàng ở Argentina đã đồng loạt đóng cửa. HSBC 
tiết lộ rằng cuộc khủng hoảng ở Argentina đã làm mất 1.850 
triệu USD trong năm tài chính 2001. 
1.3 Lịch sử phát triển 
- Tháng 10, 2003, chỉ vỡ một tin đồn thất thiệt mà ngân hàng á 
Châu (ACB) của Việt Nam đã khiến cho số lượng khách hàng đến 
rút tiền trước hạn tại ACB tăng vọt, tổng khách hàng rút tiền một 
ngày lên tới 4000 khách hàng. Cán bộ ngân hàng ACB phải làm 
việc đến tận 20h30 mà vẫn không giải quyết được tất cả các đơn 
yêu cầu trong ngày. Chỉ trong vòng hai ngày, ACB đã chi trả hơn 
2000 tỷ VND. Tuy nhiên, vụ việc được xử lý nhanh chóng chỉ 
trong vòng hai ngày do có sự can thiệp rất kịp thời và đúng lúc của 
ngân hàng nhà nước. 
- Tháng 7/2004: Các ngân hàng Nga đang đứng trước tỡnh trạng 
thanh khoản tồi tệ do dòng người rút tiền hàng loạt tại những ngân 
hàng lớn như Guta, Alfa và sau đó lan sang toàn bộ hệ thống ngân 
hàng. Trong 3 ngày từ 21 đến 23/7, riêng ngân hàng Alfa đã chi trả 
hơn 200 triệu USD. Khủng hoảng chỉ chấm dứt khi có sự can thiệp 
mạnh tay của Ngân hàng Trung ương. 
8/22/11 
7 
The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the 
image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the 
file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it 
again. II. Chức năng của ngõn hàng 
1.  Trung gian tài chớnh 
2.  Tạo phương tiện thanh toỏn 
3.  Trung gian thanh toỏn 
2.1. Trung gian tài chớnh 
Ngõn hàng khắc phục nhược điểm của tài chớnh trực tiếp: 
1.  Khú gặp gỡ giữa cung và cầu 
2.  Khú phự hợp về quy mụ, kỳ hạn và thời điểm đầu tư 
3.  Nhà đầu tư khụng cú khả năng thu thập, phõn tớch 
thụng tin để đỏnh giỏ rủi ro 
4.  Nhà đầu tư khụng cú khả năng phõn tỏn rủi ro 
5.  Nhà đầu tư khụng cú khả năng theo dừi, quản lý hoạt 
động sử dụng tiền vay 
→ hoạt động của ngõn hàng giỳp khơi thụng nguồn 
vốn nhàn rỗi, phục vụ phỏt triển kinh tế 
2.2. Tạo phương tiện thanh toỏn 
Đ  Cỏc phương tiện thanh toỏn của ngõn hàng gồm: 
1.  Sộc 
2.  Lệnh chi 
3.  Uỷ nhiệm chi 
4.  Nhờ thu 
5.  Ủy nhiệm thu 
6.  Thẻ ngõn hàng 
7.  Thư tớn dụng 
→ Giỳp giảm bớt chi phớ phỏt hành và bảo quản tiền mặt 
→ Giỳp tăng khối lượng tiền cú thể dựng để thanh toỏn 
trong lưu thụng (tiền điện tử) →	
  chức	
  năng	
  tạo	
  ,ền 
8/22/11 
8 
2.3. Trung gian thanh toỏn 
Đ  Ngõn hàng cú thể thực hiện chức năng này do: 
1.  Cú hệ thống mạng lưới rộng khắp 
2.  Cú quan hệ đại lý với cỏc tổ chức tớn dụng khỏc trong và 
ngoài nước 
3.  Cú hệ thống cụng nghệ thụng tin nối mạng với Trung tõm 
thanh toỏn điện tử liờn NH của NHNN và với cỏc TCTD khỏc 
4.  Cú đội ngũ nhõn viờn chuyờn nghiệp 
Đ  Giỳp hoạt động thanh toỏn thuận tiện, nhanh chúng, an 
toàn, bảo mật, chi phớ thấp →	
  thỳc	
  đẩy	
  giao	
  thương,	
  
phỏt	
  triển	
  kinh	
  tế 
Đ  Tăng thu nhập cho NH từ phớ thanh toỏn và tạo nguồn 
vốn cú chi phớ thấp 
III. Các dịch vụ ngân hàng 
3.1 Mua bán ngoại tệ 
3.2 Nhận tiền gửi 
3.3 Cho vay 
3.4 Bảo quản tài sản hộ 
3.5 Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh 
toán 
3.6 Quản lý ngân quỹ 
3.7 Tài trợ các hoạt động của Chính phủ 
III. Các dịch vụ ngân hàng 
3.8 Bảo lãnh 
3.9 Cho thuê tài chớnh (Fiancial lease/Leasing) 
3.10 Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn 
3.11 Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán 
3.12 Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm 
3.13 Cung cấp các dịch vụ đại lý 
III Các dịch vụ ngân hàng 
3.1 Mua bán ngoại tệ: mua bán một loại tiền 
này lấy một loại tiền khác, và hưởng phí 
3.2 Nhận tiền gửi :Ngân hàng mở dịch vụ nhận 
tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền với cam 
kết hoàn trả đúng hạn. 
8/22/11 
9 
3.3 Cho vay 
3.3.1 Cho vay thương mại 
n  Cho vay đối với khỏch hàng sử dụng vốn để kinh doanh 
thương mại 
3.3.2. Cho vay tiêu dùng 
n  Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng + cạnh tranh 
trong cho vay => KH vay vì mục tiêu tiêu dùng trở thành 
khách hàng tiềm năng. 
3.3.3. Tài trợ cho dự án 
n  Tài trợ xây nhà máy, phát triển ngành công nghệ cao. 
3.4 Bảo quản tài sản hộ 
- Các NH thực hiện việc lưu giữ vàng, kim loại 
quý, các giấy tờ có giá và các tài sản khác cho 
khách hàng trong két (vì vậy còn gọi là dịch vụ 
cho thuê két). 
- Với hệ thống bảo vệ an toàn của ngân hàng, 
khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về các tài 
sản này, hơn là lưu giữ tại nhà 
3.5 Cung cấp các tài khoản giao dịch 
và thực hiện thanh toán 
n  Thanh toán qua NH đã mở đầu cho thanh toán 
không dùng tiền mặt. 
n  Các tiện ích của thanh toán không dùng tiền 
mặt (an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm 
chi phí) => rút ngắn thời gian kinh doanh & 
nâng cao thu nhập cho khách hàng. 
n  Dịch vụ này ngàycàng phát triển khi NH mở 
chi nhánh, cùng với sự phát triển của công 
nghệ thông tin 
3.6 Quản lý ngân quỹ 
n  Quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh 
doanh hoặc cá nhân 
n  Tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm 
thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng 
ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt 
để thanh toán. 
8/22/11 
10 
3.7 Tài trợ các hoạt động của Chính phủ 
Đ  Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn 
của NH đã trở thành trọng tâm chú ý của các CPhủ. 
Đ  Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách trong 
khi thu không đủ, Chính phủ các nước đều muốn 
tiếp cận với các khoản cho vay của NH. 
Đ  Các NH thường mua trái phiếu Chính phủ vừa để 
tăng thu nhập, vừa cú tài sản đệm chống đỡ rủi ro 
thanh khoản 
3.8 Bảo lãnh 
n  NH có uy tín trong bảo lãnh cho khách hàng: mua 
chịu hàng hoá và trang thiết bị, phát hành chứng 
khoán Nợ, vay vốn của tổ chức tín dụng khác... 
n  Ngân hàng vẫn có thể mở rộng phạm vi hoạt động, 
gia tăng thu nhập, phát triển các hoạt động khác mà 
không cần sử dụng đến vốn của mình 
3.9 Cho thuê tài chớnh 
n  NH mua thiết bị và cho khách hàng thuê với điều 
kiện khách hàng phải trả tiền thuê trong thời gian 
thuê, thường là trung và dài hạn. 
n  Khách hàng không cần có vốn (hoặc 30% giá trị 
tài sản cần mua) mà vần có tài sản để đưa vào 
kinh doanh 
3.10 Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn 
Đ  NH có nhiều chuyên gia về quản lý tài chính, có thể 
giúp cá nhân và doanh nghiệp quản lý tài sản và các 
hoạt động tài chính. 
Đ  Dịch vụ uỷ thác phát triển sang cả uỷ thác vay hộ, uỷ 
thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư, uỷ 
thác trong di chúc, quản lý tài sản  
Đ  NH tư vấn về đầu tư, về quản lí tài chính, về thành 
lập, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp. 
8/22/11 
11 
3.11 Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư 
chứng khoán 
n  NH môi giới chứng khoán, cung cấp cho khách 
hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các 
chứng khoán khác. 
n  Trong một vài trường hợp, NH thành lập công 
ty con là công ty chứng khoán để cú thể cung 
cấp đầy đủ cỏc dịch vụ liờn quan đến chứng 
khoỏn 
n  Cụng ty chứng khoỏn trực thuộc hoạt động dưới 
hỡnh thức Cụng ty TNHH để hạn chế rủi ro 
3.12 Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm 
n  NH phõn phối hộ cỏc cụng ty bảo hiẻm để cung cấp 
dịch vụ bảo hiểm, tiết kiệm gắn với bảo hiểm như 
tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí... 
n  Ngân hàng có thế mạnh với mạng lưới chi nhánh, 
phòng giao dịch rộng lớn và đội ngũ nhân viên 
chuyên nghiệp về tài chính 
n  NH cú thể liờn kết với cụng ty bảo hiểm để thành lập 
cụng ty liờn doanh về BH để cung cấp đầy đủ cỏc 
dịch vụ BH 
3.13 Cung cấp các dịch vụ đại lý 
n  NH (thường NH lớn) cung cấp dịch vụ ngân hàng 
đại lý cho NH khác như thanh tóan hộ, phát hành 
hộ các chứng chỉ tiền gửi, làm ngân hàng đàu 
mối trong đồng tài trợ... 
n  Với mạng lưới rộng khắp, ngân hàng có thể làm 
đại lý cho các công ty chuyển tiền kiều hối 
Huy động vốn !
- Nhận tiền gửi 
- Đi vay 
+ Phát hành 
các công cụ nợ 
+ Đi vay trực 
tiếp 
!
Tín dụng và !
đầu tư!
- Cho vay 
- Chiết khấu 
- Bảo lãnh 
-  Cho thuờ 
- Bao thanh 
toỏn 
- Đầu tư 
Dịch vụ ngân 
hàng khác!
Thanh toán, 
quản lý ngân 
quỹ, uỷ thác, 
đại lý bảo hiểm, 
tư vấn, quản lý 
rủi ro, môI giới 
đầu tư chứng 
khoán..!
Các hoạt động 
KD khác !
- KD ngoại tệ 
- KD chứng 
khoán 
- KD vàng bạc 
-... 
Các dịch vụ của NH !
8/22/11 
12 
VI. Các loại hình ngân hàng!
n  Có thể phân chia ngân hàng theo các tiêu thức 
khác nhau tuỳ theo yêu cầu của người quản lý. 
n  Loại hình NH theo hình thức sở hữu: 
-  NH tư nhân, cổ phần, thuộc sở hữu Nhà nước, 
liên doanh 
-  Ưu thế và nhược điểm của từng loại hình NH? 
VI Các loại hình ngân hàng 
n  Cơ cấu tổ chức: 
 - NH sở hữu công ty và công ty sở hữu NH: các tập 
đoàn ngân hàng phát triển mạnh trong những năm 
cuối thế kỉ 20. 
- NH đơn nhất và NH có chi nhánh: 
n  Loại hình NH theo tính chất hoạt động: Ngân hàng đa 
năng và ngân hàng chuyên doanh. 
VI Các loại hình ngân hàng 
n  Loại hình NH theo tính chất hoạt động: 
-  Ngân hàng đa năng và ngân hàng chuyên 
 doanh. 
-  NH TM, NH chính sách,. 
V Hệ thống NHVN 
n  Số lượng NH: NHNN: 1; NHTM quốc doanh (5), 
NHTM cổ phần(37), chi nhánh NH nước ngoài (48), 
NH nước ngoài (5), NH liên doanh (5) (2010) 
n  Cơ chế: tự chủ tài chính, cạnh tranh 
n  Công nghệ 
n  Vốn, mạng lưới 
n  NH Chính sách, Hệ thống Quỹ tớn dụng nhõn dõn, 
Cụng ty tài chớnh, Cụng ty cho thuờ tài chớnh 
8/22/11 
13 
V. Hệ thống NHVN !
Mạng lưới 
Hội sở chính ----Phòng giao dịch 
 ---- Các phòng ban 
 ---- Các trung tâm 
 ---- Các công ty con 
Chi nhánh cấp tỉnh (Thành phố, Quận)-- Chi nhánh 
cấp I 
Phũng giao dịch 
STT Loại hỡnh TCTD Sụ ́ lượng 
(31/12/2010 
1 NHTM NN 5 
2 NHTM CP 37 
3 Chi nhỏnh NHNNg 48 
4 NH Liờn doanh 5 
5 NH 100% vốn nước ngoài 5 
6 VP đại diện NHNNg 48 
7 NH chớnh sỏch 2 
8 Cụng ty tài chớnh 17 
9 Cụng ty Cho thuờ TC 13 
10 Cỏc TCTD hợp tỏc 915 
V. Hệ thống NH VIỆT NAM 
Tài sản !
1. Tiền mặt và khoản tương đương 
2. Tiền gửi tại NHNN 
3. Chứng khoỏn 
4. Tiền gửi và cho vay các TCTD 
khác 
5. Dư nợ tớn dụng 
6. Các khoản đầu tư 
7. Tài sản cố định 
8. Tài sản khác 
Nguồn vốn !
A. Nợ phải trả 
1.  Tiền gửi của các TCTD 
2.  Tiền gửi của cá nhân và TCKT 
3.  Vay các từ NHNN 
4.  Vay các TCTD khác 
5.  Các khoản vay khác 
B. Vốn và cỏc quỹ 
1.  Vốn điều lệ 
2.  Quỹ dự trữ bổ sung VĐLệ 
3.  Quỹ khác 
4.  Lợi nhuận chưa chia 
Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn 
Bảng tổng kết tài sản của nh !
Chương 2: Nguồn vốn và quản lý 
nguồn vốn trong ngân hàng 
I. Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn của NH 
-  Vốn chủ sở hữu 
-  Tiền gửi 
-  Tiền vay 
II. Quản lý vốn nợ 
-  Quản lý quy mô và cơ cấu 
-  Quản lý chi phí 
-  Quản lý kỳ hạn 
III. Quản lý vốn chủ sở hữu 
-  Quản lý quy mụ 
-  Quản lý tớnh sinh lời 
8/22/11 
14 
I. Nguồn vốn và nghiệp vụ 
nguồn vốn của NHTM 
1.1 Vốn chủ sở hữu 
1.2 Vốn nợ 
ỉ Khỏi niệm: VCSH là số vốn do chủ sở hữu NH đúng gúp 
ban đầu & được bổ sung trong quỏ trỡnh kinh doanh. 
ỉ  Đặc điểm: 
•  Chỉ chiếm 5% đến 10% tổng nguồn vốn