Bài giảng Quản trị rủi ro - Võ Thị Quý

TỔNG QUAN • RỦI RO VÀ ĐỘ THỎA DỤNG (Risk and Utility) • ĐỊNH GIÁ CÔNG TY VÀ ĐO LƯỜNG TỔN THẤT (Measurement of Loss) • TÀI TRỢ SAU TỔ THẤT (Post-loss Financing) • TÀI TRỢ TRƯỚC TỔN THẤT (Pre-loss Financing)

pdf70 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2269 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị rủi ro - Võ Thị Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 1 QUẢN TRỊ RỦI RO INSTRUCTOR: VO THI QUY, Ph.D BUSINESS ADMINISTRATION FACULTY UNIVERSITY OF ECONOMICS OF HCMC 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 2 NỘI DUNG • TỔNG QUAN • RỦI RO VÀ ĐỘ THỎA DỤNG (Risk and Utility) • ĐỊNH GIÁ CÔNG TY VÀ ĐO LƯỜNG TỔN THẤT (Measurement of Loss) • TÀI TRỢ SAU TỔ THẤT (Post-loss Financing) • TÀI TRỢ TRƯỚC TỔN THẤT (Pre-loss Financing) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 3 1. TỔNG QUAN • KHÁI NIỆM • PHÂN LOẠI • KỸ THUẬT QUẢN TRỊ RỦI RO • MỤC TIÊU CÔNG TY VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO • GIẢI THÍCH CHI PHÍ RỦI RO THÔNG QUA CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 4 1.1. CÁC KHÁI NIỆM • RỦI RO – C nhiều định nghĩa: – RỦI RO LÀ KHẢ NĂNG XẢY RA TỔN THẤT. – RỦI RO LÀ SỰ PHÂN TÁN CỦA KẾT QUẢ THỰC TẾ SO VỚI KẾT QUẢ KỲ VỌNG. – RỦI RO LÀ XÁC SUẤT XẢY RA MỘT KẾT QUẢ BẤT KỲ KHÁC VỚI KẾT QUẢ MONG ĐỢI. – RỦI RO LÀ ĐIỀU KIỆN TRONG ĐÓ KHẢ NĂNG TỔN THẤT TỒN TẠI. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 5 1.1. KHÁI NIỆM (Con’t) • Bảo hiểm – Hai khía cạnh: Là sự sắp xếp về mặt tài chính nhằm phân phối lại chi phí của những tổn thất không mong đợi. Là sự thỏa thuận trên nguyên tắc hợp đồng, trong đó công ty bảo hiểm (insurer) đồng ý bồi thường cho bên được bảo hiểm (insured) khi tổn thất xảy ra và bên được bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm (premium) cho công ty bảo hiểm. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 6 • Phí bảo hiểm (Insurance premium)- là khoản mà công ty bảo hiểm nhận được từ người hay tổ chức mua bảo hiểm. • Ví dụ: • Số căn nhà: 10,000 • Giá trị trung bình mỗi căn: $80,000 • Tổng giá trị tài sản bảo hiểm: $800 triệu • Tổn thất dự báo cho các căn nhà: 1.5%  800 = 12 Tr • Tổn thất dự báo cho mỗi căn = $1,200 • Tổn thất trên $100 giá trị BH = $1.50 1.1. KHÁI NIỆM (Con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 7 Ví dụ (con’t) • Phí Bảo hiểm = – Chi phí tổn thất $1.50 – Chi phí quản lý 0.45 – Dự trữ cho tổn thất không mong đợi 0.10 – Thu nhập đầu tư (0.07) – Phí bảo hiểm trên $100 $1.98 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 8 • Tổn thất (Loss) – mất những thứ đã có trước đó. – Tổn thất trực tiếp (Direct losses) – là kết quả tức thời, đầu tiên của một hiểm họa. – Tổn thất gián tiếp (Indirect losses) – còn gọi là hậu quả (consequential losses) – là tổn thất tiếp theo của một hiểm họa. • Ví dụ: nếu hỏa hoạn phá hũy một căn nhà, – Tổn thất trực tiếp: mất căn nhà – Tổn thất gián tiếp: chi phí sống trong căn nhà thuê. 1.1. Khái niệm (Con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 9 • Xác suất tổn thất – the probability of loss – Số tổn thất kỳ vọng / Tổng quan sát  Hieåm hoïa (peril) laø nguyeân nhaân gaây ra toån thaát.  Nguy cô (hazard) laø ñieàu kieän laøm taêng taàn suaát hay möùc ñoä nghieâm troïng cuûa toån thaát. 1.1. KHÁI NIỆM (Con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 10 1.2. PHÂN LOẠI Rùi ro thuần túy & rủi ro suy đoán (Pure vs. speculative risk) RR thuaàn tuyù- khi xaûy ra coù theå mang laïi một trong 2 keát quaû- toån thaát hoaëc khoâng thay ñoåi. Ví duï: tai naïn lao ñoäng, hoaû hoaïn RR suy ñoaùn- khi xaûy ra coù theå mang laïi moät trong 3 keát quaû - toån thaát- khoâng thay ñoåi, hoaëc ñöôïc lôïi. Ví duï: giaù daàu taêng, tæ giaù ñoàng – USD giaûm 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 11 • Rủi ro khách quan & Chủ quan (Objective vs. subjective risks) – Rủi ro khách quan – Sự biến đổi so với kết quả kỳ vọng. • Có thể dự báo • Sử dụng đồ thị để giải thích – luật số lớn (law of large numbers) • Có thể đo lường • Hệ số biến thiên – Rủi ro chủ quan – Thái độ của cá nhân liên quan đến tổn thất • Ghét rủi ro(Risk averse), thích rủi ro (risk lover), và bàng quan (risk-neutral) 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 12 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Đặc thù (Unique risk) - rủi ro có thể giảm hoặc loại bỏ thông qua quá trình đa dạng hoá (rủi ro có thể đa dạng hoá, rủi ro không có tính hệ thống). • Thị trường (Market risk) - rủi ro không thể loại bỏ qua việc đa dạng hoá (rủi ro không thể đa dạng hoá – rủi ro hệ thống). 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 13 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro marketing – sự thay đổi trong nhu cầu về SP/DV của doanh nghiệp, dưới tác động của các yếu tố: – Kiểu dáng SP, – Khuyến mãi, – Giá cả, – Mức thu nhập, – Thị hiếu tiêu dùng, – Chính sách thương mại của chính phủ 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 14 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro môi trường (Environmental Risk) – phát sinh từ sự tương tác bất ngờ giữa doanh nghiệp và môi trường. – Trách nhiệm pháp lý – Sự điều tiết của chính phủ – Sự tiến bộ khoa học-kỹ thuật – Tự nhiên – 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 15 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro quản lý các nguồn lực (Resource Management Risks) : – Chi phí đầu vào tăng do giá tăng, – Các nguồn lực có thể rời bỏ quá trình sản xuất, – Nguồn lực có thể bị hư hỏng, lạc hậu, – 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 16 1.2. PHÂN LOẠI (con’t) • Rủi ro trong kinh doanh quốc tế (International Risks): – Biến động của tỉ giá – Sự bất ổn chính trị – Khủng bố, bắt cóc – Sự khác biệt về pháp lý, văn hoá, – Vận chuyển, – 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 17 • Rủi ro tài chính (Financial risks) – Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)- Lãi suất tăng sẽ làm giảm giá trị của các chứng khoán có thu nhập cố định. – Rủi ro tín dụng (Credit risk) – tổn thất gây ra do người vay tiền không trả được các khoản vay. – Rủi ro tiền tệ (Currency risk) – tổn thất do sự thay đổi bất lợi trong giá trị của ngoại tệ so với nội tệ. – Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk) – tổn thất do mất một khoản tiền để thanh lý một khoản đầu tư nhanh. – Rủi ro thị trường (Market risk) – tổn thất do phải giải tư với mức giá bất lợi. 1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 18 1.3. Quản trị rủi ro (Risk management) • Khái niệm: – Quá trình hợp lý được cá nhân và tổ chức sử dụng để đối phó với những nguy cơ tổn thất. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 19 • Chức năng: – Nhân sự phụ thuộc vào qui mô doanh nghiệp và trách nhiệm được phân công – Tất cả các công ty và mọi người đều tham gia vào hoạt động QTRR. – Có cơ hội nghề nghiệp trong tổ chức thu lợi nhuận và phi lợi nhuận. – Nghề nghiệp có tính chuyên môn cao 1.3. Quản trị rủi ro (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 20 • Mục tiêu và nguyên tắc QTRR • Phân biệt giữa mục tiêu trước tổn thất & sau tổn thất: – Mục tiêu trước tổn thất (Pre-loss objectives): • Tồn tại & phát triển • Tuân thủ các qui định của chính phủ • Năng suất, hiệu quả • Bảo đảm các thủ tục, nguyên tắc được áp dụng và tuân thủ. 1.3. Quản trị rủi ro (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 21 – Mục tiêu sau tổn thất (Post-loss objectives) • Cứu vản tổn thất • Cung cấp nền tảng để phát triển và phát đạt • Hành xử một cách có trách nhiệm như một một công dân tốt. – Cẩm năng QTRR (RM manual) • Được viết để nối kết mục tiêu, tiêu chuẩn, cách đo lường kết quả và cung cấp chuẩn mực. 1.3. Quản trị rủi ro (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 22 • Quá trình QTRR trước tổn thất: 1. Nhận dạng và đo lường 2. Chọn các công cụ hiệu quả nhất để: • Kiểm soát tổn thất (Loss control) • Tài trợ tổn thất (Loss financing) 3. Thực hiện và rà soát (Implement and review) 1.3. Quản trị rủi ro (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 23 Bước 1 – Nhận dạng & đo lường • Nhận dạng: – Tổn thất – Tổn thất trực tiếp – Tổn thất gián tiếp – Nhân sự – Các hoạt động • Nhận dạng qua: – Bảng tổng kết tài sản – Báo cáo thu nhập – Các hồ sơ – Bản liệt kê (Checklists) – Bản câu hỏi (questionnaires) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 24 • Tổn thất tối đa (Maximum possible loss) – Số tổn thất tuyệt đối lớn nhất • Tổn thất lớn nhất có thể có (Maximum probable loss) – Một ước lượng thận trọng về giá trị tổn thất có thể xảy ra trong trường hợp xấu nhất. • Tần suất – Một ước lượng (số hay lời nói) về số lần tổn thất sẽ xảy ra. Bước 1 (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 25 • Đánh giá tài sản – Giá trị thay thế vs. giá trị sổ sách vs. giá trị thị trường – Các hoạt động kinh doanh quốc tế và vấn đề tỷ giá – Ảnh hưởng của lạm phát đến giá trị. Bước 1 (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 26 • Tổn thất thu nhập – Có thể có tính thời vụ – Khó đo lường – Cách đo lường tốt nhất có thể chỉ là một sự ước lượng. Bước 1 (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 27 • Tổn thất về trách nhiệm pháp lý – Ví dụ các nguồn tổn thất: • Cơ thể hay con người bị thương tật • Tài sản bị phá hủy dẫn đến dư luận xấu. • Thuê mướn lao động sai, sa thải nhân công, quấy rối tình dục (sexual harassment), xâm phạm sự riêng tư. • Trách nhiệm liên đới • Sản phẩm, môi trường, và người lao động Bước 1 (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 28 • Tổn thất người chủ chốt – Chết – Thương tật – Nghĩ hưu sớm – Tổn thất thu nhập, hoạt động của doanh nghiệp ngưng trệ hoặc dừng hẳn, vấn đề tìm người thay thế Bước 1 (con’t) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 29 Bước 2 – Phòng chống • Lưu giữ • Tránh • Chuyển giao – Bảo hiểm – Phi bảo hiểm 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 30 Bước 3 – Thực hiện • Rà soát thường xuyên • Cải tiến quá trình 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 31 Trình bày theo cách khác! • A – Avoid • R – Retain • T – Transfer – Insurance – Non-insurance 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 32 Lựa chọn kỹ thuật phòng chống RR Lưu giữ: Ngăn ngừa Giảm thiểu Ngăn ngừa: Giảm thiểu Lưu giữ Bảo hiểm: Chuyển giao Giảm thiểu Ngăn ngừa Tránh: Ngăn ngừa Giảm thiểu Tần suấtThấp Cao M ức đ ộ ng hi êm tr ọn g Thấp Cao 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 33 KIỂM SOÁT TỔN THẤT “Always engage in, if beneficial” • Ngăn ngừa tổn thất (Loss prevention) – Thực hiện một số bước khác nhau để giảm khả năng xảy ra tổn thất • Giảm thiểu tổn thất (Loss reduction) – Thực hiện các bước để giảm thiểu sự thiệt hại trước và sau một tổn thất. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 34 Tài trợ tổn thất (Loss financing) –Tự bảo hiểm (Self – insurance) • Tự bảo hiểm là gì? – Tại sao các công ty tự bảo hiểm? • Tiết kiệm tiền • Kiểm soát tốt – Động lực ngăn ngừa tổn thất – Giải quyết tốt các khiếu nại – Khả năng sinh lợi và thu nhập đầu tư 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 35 Các công ty bảo hiểm trực hệ (Captive Insurance) • Một dạng tự bảo hiểm • Công ty được thành lập để bán bảo hiểm cho công ty mẹ • Động lực thành lập cty BHTH – Tiết kiệm chi phí quản lý và lợi nhuận của công ty bảo hiểm – Kiếm thu nhập đầu tư trên phí bảo hiểm – Lợi thế về thuế 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 36 Chuyển giao rủi ro (Risk transfer) • Chuyển giao rủi ro qua một hợp đồng • Hedging • Quản trị rủi ro tài chính – các kỹ thuật để chống đỡ với sự thay đổi của lãi suất, giá trị tiền tệ, và giá hàng hóa • Thuê – chuyển giao rủi ro sự lạc hậu công nghệ. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 37 • Tối đa hóa giá trị – Sự thịnh vượng của chủ sở hữu được đo lường bởi giá trị của những tài sản và lợi tức của chúng mà họ sở hữu;  mục tiêu phù hợp của cty là tối đa hóa giá trị cổ phần. – Giá cổ phiếu biểu thị sự đánh giá của thị trường vốn về dòng thu nhập kỳ vọng của cty dựa trên các thông tin sẳn có. – Được điều chỉnh theo tình trạng rủi ro của doanh nghiệp. 1.4. Mục tiêu công ty và quản trị rủi ro 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 38 – Lợi nhuận thông thường (Normal profit): • Là một khoảng thu nhập thông thường của người cung ứng vốn cho cty, như một phần thưởng nhận được do cho cty sử dụng vốn. • Bao gồm tiền lãi trả cho trái chủ và thu nhập của chủ sở hữu. – Lợi nhuận kinh tế (Economic profit): • Bao gồm bất kỳ một khoản dôi ra trong thu nhập của cổ đông. • Không bao gồm thu nhập thông thường • Dồn về cho cổ đông hiện tại. • Được phản ánh trong phần vốn thặng dự qua giá cổ phiếu. 1.4. Mục tiêu công ty và quản trị rủi ro 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 39 • Tối đa hóa lợi nhuận – Lợi nhuận (Profit) – khoảng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. – Từng kỳ – Tĩnh – Không xem xét yếu tố rủi ro 1.4. Mục tiêu công ty và quản trị rủi ro 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 40 • Tối đa hóa giá trị và ra quyết định quản lý – Mối quan hệ đại diện- các quyết định thật sự có thể không luôn luôn vì lợi ích cao nhất của cổ đông công ty. – “Agency model” (Jensen and Meckling, 1976) phân tích các chi phí mà nhà quản lý áp đặt lên cổ đông. 1.4. Mục tiêu công ty và quản trị rủi ro 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 41 1.5. Giải quyết chi phí rủi ro thông qua cơ chế thị trường Sự tồn tại của RR Sự điều chỉnh giá Giá rủi ro (Risk Premium) Đòi hỏi nhà đầu tư Đòi hỏi của người LĐ Đòi hỏi của khách hàng Lãi suất Lương Tỷ giá Suất sinh lợi 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 42 E(V) của thu nhập – ví dụ • Trước khi có chương trình quản trị rủi ro – TN chưa kể lương: 1,000 – Chi phí lương: (800) – Thu nhập trước lãi: 200 – Lãi vay: (100) – TN cho cổ đông: 100 E(V) = 100/0.1 = 1,000 • Sau khi có chương trình quản trị rủi ro – TN chưa kể lương: 1,020 – Chi phí lương: (760) – Chi phí QTRR: (40) – Thu nhập trước lãi: 220 – Lãi vay: (95) – TN cho cổ đông: 125 E(V) = 125/0.1 = 1,250 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 43 2. Rủi ro và sự thỏa dụng Các khái niệm kinh tế và các qui tắc ra quyết định đơn giản • Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ đơn giản • Bảo hiểm và qui tắc giá trị kỳ vọng – độ thỏa dụng (The Expected-Utility Rule) • Tiền đề quản trị rủi ro của cá nhân • Các qui tắc ra quyết định khác • Các vấn đề trong thị trường bảo hiểm 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 44 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ (Trường hợp đơn giản) Quyết định Kết quả QĐ của A: Chơi đánh bài $10 or –10 Không chơi đánh bài $0 QĐ của B: Chơi đánh bài $10 or –10 Không chơi đánh bài $0 Họ có chơi đánh bài với nhau không? 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 45 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ Qui tắc giá trị kỳ vọng A = 10 0.5 10 0.5 D = 0 0.4 20 0.6 C = 5 0.5 15 0.5 B = 0 0.5 20 0.5 F = 1 0.5 21 0.5 E = 0 0.6 20 0.4 Bạn chọn phương án nào? 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 46 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ Qui tắc giá trị kỳ vọng EVj = pixi với i = 1,n EVj = giá trị kỳ vọng của viễn cảnh j Pi = xác suất của kết quả xi xi = kết quả của i EVA = EVB = EVC = $10; EVD = $12; EVE = $8; EVF = $11.5 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 47 • Bạn chọn phương án nào? • F tốt hơn A. • Một số lựa chọn khác không phù hợp với qui tắc giá trị kỳ vọng! • Tại sao ??? • Trả lời:.? 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ Qui tắc giá trị kỳ vọng 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 48 • Một trò chơi trong đó một người tung một đồng xu công bằng; • Nếu đồng xu xuất hiện mặt H, thì người đó sẽ trả cho người kia $2, và trò chơi kết thúc; • Nếu đồng xu xuất hiện mặt T, thì được tung lại; • Nếu tung lần 2 cũng được mặt T, đồng xu lại được tung tiếp; và trò chơi tiếp tục cho đến khi mặt H xuất hiện, và sau đó người chơi thứ nhất trả cho người thứ 2: ($2)n (n: số lần tung cần thiết để mặt H xuất hiện). 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ The St. Petersburg Paradox 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 49 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ The St. Petersburg Paradox Kết quả Chuổi sự kiện cần thiết để tạo ra kết quả Xác suất $2 22 23 2n H TH TTH TT(n-1)lầnH ½ 1/22 1/23 1/2n Người thứ 2 sẳn sàng trả bao nhiêu để tham gia trò chơi? 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 50 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ The St. Petersburg Paradox (con’t) • pixi = 2(1/2) + 22(1/22) + + 2n(1/2n) + = 1+1++1+ =  • Người thứ 2 thường không muốn trả nhiều hơn $10 để được tham gia trò chơi. • Q : Tại sao người ta trả một ít đồng để tham gia trò chơi mang lại cho họ một giá trị vô hạn? • A : Rủi ro bị bỏ qua! 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 51 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ Qui tắc độ thỏa dụng kỳ vọng (The Expected-Utility Rule) • Độ thỏa dụng là một thang đo sự thỏa mãn xuất phát từ những điều kiện kinh tế tốt, đặc biệt là thu nhập và của cải. • Giả định: – Của cải càng nhiều thì càng tốt. – Mức tăng trong độ thỏa dụng từ một đơn vị của cải gia tăng sẽ giảm khi của cải tăng (hay sự giàu có tăng). 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 52 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ Qui tắc độ thỏa dụng kỳ vọng 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 53 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ The Expected-Utility Rule, EU EUJ = PiU(xi) EUJ = độ thỏa dụng kỳ vọng của viễn cảnh j Pi = xác suất của kết quả xi U(xi) = giá trị thỏa dụng của kết quả xi xuất phát từ hàm thỏa dụng của các cá nhân. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 54 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ Mối liên hệ giữa thỏa dụng & rủi ro • 2 lựa chọn: – (1) giữ mức của cải hiện tại: $10 và không tham gia trò chơi; – (2) tham gia một trò chơi trong đó có 50% thắng và 50% thua $10, hay 50% cơ hội có $0 hoặc 50% cơ hội có $20. • Chúng ta có nên tham gia trò chơi? 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 55 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 56 EUG = 0.5U($20) + 0.5U($0) EUNG = 1.0U($10) = U($10) 2.1. Sự bắt nguồn của các qui tắc ra QĐ Mối liên hệ giữa thỏa dụng & rủi ro • Độ thỏa dụng kỳ vọng (EU) không tham gia thì cao hơn so với có tham gia trò chơi. • Cá nhân ghét rủi ro (Risk-averser) có hàm thỏa dụng dạng đường cong lồi. 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 57 2.2. Bảo hiểm và Qui tắc độ thỏa dụng kỳ vọng • Một hợp đồng bảo hiểm bao hàm sự hy sinh một lượng của cải chắc chắc để tranh khả năng tổn thất tài sản. • Ví dụ: giả sử tổng tài sản của bạn là $120 ngàn, trong đó $100 ngàn là giá trị căn nhà. Một trận hỏa hoạn có thể làm giảm tài sản của bạn xuống từ $120 ngàn còn $20 ngàn. Xác suất hỏa hoạn là 0.25. Bạn được cty bảo hiểm với giá bằng với tổn thất trung bình, bạn có nên mua bảo hiểm không? 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 58 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 59 • Một đường cong thỏa dụng lồi hàm ý ghét rủi ro. EUI = 1.0U($95) = U($95) EUNI = 0.25U($20) + 0.75U($120) EUI > EUNI Nên mua bảo hiểm. 2.2. Bảo hiểm và Qui tắc độ thỏa dụng kỳ vọng 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 60 Risk-neutralRisk-taker 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 61 • Đối với cá nhân mà hàm thỏa dụng là đường cong lõm là người thích rủi ro thì bảo hiểm không hấp dẫn họ. • Cá nhân có hàm thỏa dụng là đường thẳng, là người bàng quan và thì rủi ro thực chất rủi ro không có giá trị. 2.2. Bảo hiểm và Qui tắc độ thỏa dụng kỳ vọng 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 62 2.3. Tiền đề quản trị rủi ro đối với các cá nhân • Bảo hiểm nếu phí nạp bảo hiểm (premium loadings) thỏa điều kiện: P – E(L) < RPi Premium loading < Risk premium P = phí bảo hiểm (insurance premium) E(L) = giá trị tổn thất trung bình RPi = phí rủi ro của cá nhân i 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 63 • Chơi bài với khoản tiền đặt cược không công bằng: – Phí rủi ro là giá thực đối với được bảo hiểm để chuyển đổi một tình trạng tài sản có rủi ro thành tình trạng tài sản không rủi ro. – Người ghét rủi ro muốn được trả phí rủi ro thì mới chấp nhận rủi ro một cách tự nguyện. – Ví dụ: một cá nhân có mức của cải ban đầu là $10 có thể chọn hoặc giữ $10 hoặc tham gia trò chơi: EV = 0.5(-$10) + 0.5($10) = 0 EUNG = U($10) EUG = 0.5U($0) + 0.5U($20) 2.3. Tiền đề quản trị rủi ro đối với các cá nhân 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 64 Cá nhân này sẽ không tham gia trò chơi! 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 65 • Cái gì thuyết phục người ghét rủi ro tham gia trò chơi? – Giữ nguyên tiền đặt cược, thay đổi tỷ lệ đặt cược theo hướng có lợi cho người tham gia trò chơi. – Giữ tỷ lệ đặt cược 50-50, thay đổi tiền đặt cược theo hướng có lợi cho người tham gia trò chơi. 2.3. Tiền đề quản trị rủi ro đối với các cá nhân 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 66 • Phân tích bảo hiểm và nghịch lý chơi bài – Người chơi bài không phải là người ghét rủi ro, nhưng hành xử theo cách ghét rủi ro. – Người chơi bài hành động theo chủ quan. – Sự hấp dẫn của việc chơi bài không chỉ vì kết quả tiền nong. – Friedman & Savage (1948) và Markowitz (1952): hàm thỏa dụng có thể không phải là đường cong lồi không đổi. 2.3. Tiền đề quản trị rủi ro đối với các cá nhân 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 67 Insurance premium = $60, initial wealth = $260 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 68 2.4. CÁC QUI TẮC RA QĐ KHÁC Qui tắc giá trị trung bình – phương sai 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 69 2.5. Các vấn đề của thị trường bảo hiểm • Nguy cơ đạo đức (Moral hazard) • Sự lựa chọn bất lợi (Adverse selection) 5/30/2014 VÕ THỊ QUÝ 70 Bài tập 1 • Tài sản của A có phân phối tổn thất như bảng bên. • Có 3 chính sách bảo hiểm có thể được xem xét: – Giảm $250 tiền bồi thường v
Tài liệu liên quan