Bài giảng Quy hoạch điều chế rừng Phần 6

Ngoài ra ph-ơng pháp trên còn cho phép dự đoán thời điểm khép tán hoặc chủ động điều khiển thời điểm khép tán rừng trồng qua mật độ trồng rừng ban đầu. • Dự đoán thời điểm khép tán rừng trồng: Mật độ tối -u trong công thức: Nopt= 10.000 / (a + bi.A) chính làmật độ bảo đảm cho rừng khép tán ở mọi tuổi. Nếu trồng rừng với mật độ No vàứng với mật độ ban đầu này rừng sẽ khép tán tại tuổi Ao nào đó, thì:

pdf17 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quy hoạch điều chế rừng Phần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
86 Ngoμi ra ph−ơng pháp trên còn cho phép dự đoán thời điểm khép tán hoặc chủ động điều khiển thời điểm khép tán rừng trồng qua mật độ trồng rừng ban đầu. • Dự đoán thời điểm khép tán rừng trồng: Mật độ tối −u trong công thức: Nopt = 10.000 / (a + bi.A) chính lμ mật độ bảo đảm cho rừng khép tán ở mọi tuổi. Nếu trồng rừng với mật độ No vμ ứng với mật độ ban đầu nμy rừng sẽ khép tán tại tuổi Ao nμo đó, thì: No = 10.000 / (a + bi.Ao) (3.61) Suy ra thời điểm khép tán Ao = (10.000/No - a) / bi (3.62) Ví dụ: Đối với rừng Thông 3 lá Lâm Đồng, trên cấp đất I có a=3,03 vμ b1=0,42667. Với mật độ trồng rừng lμ No=2.500 cây/ha. Thời điểm khép tán sẽ lμ Ao: Ao = (10.000/2.500 - 3,03) / 0,42667 = 2,27 • Chủ động điều khiển thời điểm khép tán: Mật độ ban đầu No khác nhau thì thời điểm khép tán Ao khác nhau. Trong thực tế, ng−ời ta muốn ấn định chính xác tr−ớc một thời điểm khép tán Ao, do đó cần xác định No cần thiết: Cũng từ công thức mật độ tối −u: Nopt = 10.000/(a+bi.A), nếu muốn rừng khép tán tại Ao thì mật độ trồng rừng ban đầu lμ No: No = 10.000 / (a + bi.Ao) Ví dụ: Đối với rừng Thông 3 lá Lâm Đồng, trên cấp đất II có a=3,03 vμ b1=0,38333. Nếu muốn rừng khép tán vμo tuổi 5 thì mật độ trồng rừng lμ: No = 10.000 / (3,03 + 0,38333x5) = 2021 cây/ha. Vậy với mật độ trồng khỏang 2000 cây/ha, rừng sẽ bắt đầu khép tán tại tuổi 5. Giữa mật độ trồng rừng với thời điểm khép tán có quan hệ với nhau vμ có ý nghĩa trong kinh doanh rừng trồng: - Mật độ trồng rừng cμng dμy thì thời điểm khép tán đến cμng sớm, sớm hình thμnh hoμn cảnh rừng, cây bụi thảm t−ơi bị tiêu diệt sớm, rút ngắn thời gian chăm sóc, cây tỉa cμnh tự nhiên tốt, tận dụng đ−ợc sản phẩm qua khai thác trung gian. Nh−ng có nh−ợc điểm lμ chi phí cao cho giống vμ cây con. - Ng−ợc lại, với mật độ trồng th−a (có khi trồng bằng mật độ cuối cùng lúc khai thác) thì thời điểm khép tán đến muộn, tiến hμnh tốt nông lâm kết hợp, chi phí cho trồng rừng hạ. Nh−ng thời gian chăm sóc kéo dμi, chỉ áp dụng cho các loμi tự tỉa cμnh tốt trong điều kiện không khép tán. Nh−ng l−u ý lμ mật độ trồng rừng ban đầu không ảnh h−ởng đến sản l−ợng cuối cùng, vì với No khác nhau (No ≥ N ở tuổi khai thác chính) nh−ng ở tuổi khai thác chính đều có mật độ tối −u nh− nhau, nên sản l−ợng cuối cùng không sai khác. 87 Bảo Huy (1995) cũng dựa trên công thức của Kairutstis để xác định mật độ tối −u cho rừng trồng Tếch ở Tây nguyên, trong đó mô hình Stopt theo tuổi vμ cấp đất đ−ợc thiết lập nh− sau: Trên cơ sở biểu cấp đất cho thấy chiều cao bình quân tầng trội (Ho) phản ảnh đầy đủ 2 nhân tố tuổi vμ cấp đất, do đó thiết lập mô hình mô phỏng cho quan hệ Stopt=f(Ho): - Trên cơ sở bán kính tán của những cây sinh tr−ởng tốt, phù hợp mục đích sản xuất gỗ lớn, tính Stopt cho từng ô tiêu chuẩn (các cây đ−ợc thu thập trên các cấp đất vμ rải ở các tuổi). - Xây dựng các mô hình hồi quy kinh nghiệm mô tả mối quan hệ nμy, căn cứ các tiêu chuẩn lựa chọn hμm tối −u, chọn đ−ợc hμm: LnStopt = 0.922 + 0.754.LnHo (3.63) Dùng biểu cấp đất thế Ho theo tuổi vμ cấp đất vμo (3.63) suy đ−ợc Stopt t−ơng ứng. Đây lμ diện tích tán bình quân của một cây sinh tr−ởng tốt vμ đáp ứng đ−ợc mục tiêu kinh doanh gỗ lớn theo đơn vị tuổi vμ cấp đất. Tính Notp theo tuổi vμ cất đất: từ Stopt theo tuổi vμ cấp đất xác định trên, tính đ−ợc Notp t−ơng ứng qua công thức: Nopt(cây/ha) = 10 4/Stopt (3.64) Hoặc thế Stopt ở (3.63) vμo (3.64) suy ra công thức tính Notp qua Ho (biểu cấp đất): Notp(cây/ha) = 10 4 / (2.514.Ho0.754) (3.65) Thế Ho theo tuổi, cấp đất ở biểu cấp đất vμo (3.65) tính đ−ợc Notp t−ơng ứng. • Mô hình hóa quá trình sinh tr−ởng thể tích cây cá thể V = f(A) Quá trình sinh tr−ởng của một nhân tố điều tra lμ sự biến đổi của nó theo tuổi, phụ thuộc vμo loμi cây, điều kiện lập địa. Mô hình sinh tr−ởng thể tích trong quá trình nuôi d−ỡng đ−ợc lập dựa trên cơ sở những cây thuộc cấp sinh tr−ởng tốt, thuộc đối t−ợng nuôi d−ỡng, phù hợp mục đích kinh doanh. Ph−ơng pháp tiến hμnh nh− sau: - Thu thập số liệu sinh tr−ởng thể tích: ứng với một loμi cây, thu thập số liệu trên các lâm phần ở các tuổi vμ trên các cấp đất khác nhau. Trong một loμi, trên 1 cấp đất, ở 1 tuổi (cấp tuổi), chọn cây tiêu chuẩn lμ cây sinh tr−ởng tốt, phát triển phù hợp mục tiêu điều chế (th−ờng trên 30 cây). Tiến hμnh giải tích để xác định chỉ tiêu sinh tr−ởng thể tích (V-A). - Xử lý số liệu, lập mô hình: Tập hợp các cặp số liệu V-A cho từng loμi vμ cấp đất. 88 Mô phỏng quá trình sinh tr−ởng V-A bằng một hμm phù hợp. Sau đây lμ các dạng ph−ơng trình sinh tr−ởng có triển vọng nhất: Đặt : y: Thể tích cây rừng (V (m3)). x: Tuổi (cấp tuổi) cây (A). Hμm Schumacher: y = a.Exp(-b.x-m) (3.66) Với m thay đổi từ 0,1 đến 2,0. ứng với mỗi m lập một ph−ơng trình, sau đó lựa chọn ph−ơng trình tối −u (nguyên tắc chọn lựa hμm tối −u đ−ợc trình bμy d−ới đây). Hμm Korf: y = m.Exp(-a.x-b) (3.67) Với m = ymax Hμm Gompertz: y = m.Exp(-a.Exp(-b.x)) (3.68) Với m = ymax Hμm Verhults - Rovertson: ))bx.(a(Exp1 my −−+= (3.69) Với m = ymax Trên cơ sở đã tuyến tính hóa các hμm nh− trên, dùng ph−ơng pháp bình ph−ơng tối thiểu để −ớc l−ợng các tham số A, B, sau đó suy ng−ợc ra các tham số của ph−ơng trình nguyên thủy. Tính toán hệ số t−ơng quan R, kiểm tra sự tồn tại của R bằng tiêu chuẩn Fr, tính sai tiêu chuẩn của ph−ơng trình Sy/x, hệ số biến động V%... Ngoμi ra bằng ph−ơng pháp phi tuyến tính, có thể −ớc l−ợng trực tiếp các tham số của các hμm nói trên. Một chỉ tiêu sinh tr−ởng có thể lập theo một số dạng hμm, hoặc cùng một hμm nh−ng có tham số thay đổi. Trong tr−ờng hợp nμy cần lựa chọn một hμm tối −u lμm mô hình, nguyên tắc lựa chọn: - Hμm đơn giản, dễ sử dụng, dễ xác định các tham số. - Dạng hμm phải phù hợp, mô tả tốt quy luật sinh vật học loμi cây. - Có hệ số t−ơng quan R cao nhất, xác xuất tồn tại lớn nhất (Fr lớn nhất). - Trong tr−ờng hợp hμm cùng dạng, nh− hμm Schumacher với tham số m thay đổi, thì thêm chỉ tiêu lμ Sy/x bé nhất. Hμm đ−ợc lựa chọn lμ mô hình sinh tr−ởng thể tích theo tuổi của cây phù hợp mục tiêu điều chế, đ−ợc lập theo loμi vμ từng cấp đất. 89 Từ hai mô hình: 1) Mô hình mật độ tối −u, 2) Mô hình sinh tr−ỏng thể tích cây nuôi d−ỡng sẽ tính toán đ−ợc vốn chuẩn rừng thuần loại đều tuổi theo công thức (3.54) 5.2.3 Vốn sản xuất chuẩn của rừng chặt chọn (rừng hỗn loμi, khác tuổi) Trong rừng chặt chọn, mỗi lâm phần lμ một đơn vị đồng nhất, sản xuất liên tục đ−ợc tiến hμnh ngay trên một lâm phần, Nên vốn sản xuất lμ cây cá lẻ, nhân tố biến đổi lμ đ−ờng kính cây. Vì vậy cấu trúc vốn sản xuất chuẩn biểu hiện qua cấu trúc số cây theo cấp kính (N-D), phân bố N/D chuẩn đ−ợc xem lμ cấu trúc chuẩn (cấu trúc định h−ớng, cấu trúc mục đích). Trong thực tế cấu trúc N-D biểu hiện theo nhiều kiểu dạng khác nhau: • Rừng nguyên sinh hoặc rừng thứ sinh phục hồi tốt: Có dạng giảm, hoặc giảm nh−ng có một đỉnh ở cấp kính nhỏ, hoặc giảm nh−ng có 2 đỉnh (một đỉnh ở cấp kính nhỏ vμ đỉnh kia ở cấp kính lớn). Dạng giảm thể hiện quy luật chặt chọn tốt nhất. (Xem hình 3.11: (a)). Dạng có 1 đỉnh đến 2 đỉnh th−ờng xuất hiện ở rừng quá thμnh thục, lớp cây lớn che kín tán, chèn ép nên dẫn đến thiếu hụt lớp cây nhỏ. Ngoμi ra lớp cây đã thμnh thục quá lâu không khai thác tích lũy lại tạo thμnh đỉnh. (Xem hình 3.11: (b), (c)). • Rừng thứ sinh đã bị tác động, tùy theo mức độ tác động mμ thể hiện kiểu dạng cấu trúc khác nhau, th−ờng lμ dạng nhấp nhô nhiều đỉnh do quá trình dμi chặt phá không quy tắc. Kiểu dạng nh− vậy không bảo đảm đ−ợc sự kế tục các thế hệ, mất cân bằng về sản l−ợng, kém về chất l−ợng. (Xem hình 3.11 (d)). Trên một lâm phần, khai thác phần tăng tr−ởng, sau đó phục hồi, tái sinh, rừng tiếp tục tăng tr−ởng vμ khai thác trở lại theo từng luân kỳ. Với đặc điểm nμy, cấu trúc vốn sản xuất chuẩn biểu thị qua phân bố N-D có dạng đ−ờng cong giảm. Nó biểu thị trạng thái cân bằng giữa quá trình tái sinh, tăng tr−ởng, phát triển vμ đμo thải tự nhiên, thế hệ nọ kế tiếp thế hệ kia ngay trên một diện tích của lâm phần. Kiểu phân bố N-D dạng giảm nh− hình 4.6 (a) có thể mô tả bằng nhiều dạng hμm, phân bố lý thuyết khác nhau nh−: Cấp số nhân giảm, hμm Mayer, phân bố Khỏang cách-Hình học, Weibull, Poisson,.... 90 Hình 3.11: Các kiểu dạng phân bố N-D trong rừng chặt chọn Mô hình N-D chuẩn với kiểu dạng giảm, vμ tùy thuộc loμi cây, kiểu rừng, điều kiện lập địa mμ tốc độ giảm có khác nhau. Phân bố giảm đã tạo ra sự ổn định sản l−ợng, còn tốc độ giảm nói lên việc lợi dụng tối đa tiềm năng lập địa để cho năng suất cao nhất. Để có sản l−ợng ổn định, năng suất cao, nếu chỉ đạt đ−ợc cấu trúc N-D chuẩn lμ ch−a đầy đủ. Vì phân bố của các cây rừng trên diện tích đất rừng quyết định việc lợi dụng không gian dinh d−ỡng, vμ phân bố tán cây theo chiều thẳng đứng ảnh h−ởng đến sự ổn định vμ năng suất lâm phần. Cấu trúc chuẩn rừng chặt chọn đầy đủ phải bao gồm cấu trúc không gian 3 chiều: - Cấu trúc đ−ờng kính chuẩn (N-D). - Cấu trúc tầng tán chuẩn (N-H). - Cấu trúc mặt bằng chuẩn (mạng hình phân bố cây trên mặt đất rừng). Trong 3 chiều đó, cấu trúc N-D quan trọng nhất vì nó biểu thị khá đầy đủ các đặc tr−ng chuẩn trong rừng chặt chọn, đồng thời nó dễ xác định ngoμi thực địa vì nhân tố đ−ờng kính dễ đo đếm, mục trắc. Cấu trúc mặt bằng th−ờng dùng để xác định việc bμi N cây/ha N cây/ha D1,3 (cm) D1,3 (cm) 15 35 55 75 95 (b) 15 35 55 75 95 (a) 15 35 55 75 95 (d) 15 35 55 75 95 (c) N cây/ha N cây/ha D1,3 (cm) D1,3 (cm) 91 cây nhằm duy trì cấu trúc đều đặn trên đất rừng trong khai thác, nuôi d−ỡng rừng. Cấu trúc N-H nhằm để giải quyết vấn đề tích tụ tán ở một tầng nμo đó chèn ép cây mục đích, vμ để điều tiết không gian dinh d−ỡng ở các lớp chiều cao, điều chỉnh ánh sáng thúc đẩy tái sinh. 5.2.3.1 Xây dựng mô hình phân bố số cây theo cấp kính chuẩn (N-D chuẩn): Đối với rừng chặt chọn, để thiết lập mô hình vốn sản xuất chuẩn, ng−ời ta th−ờng sử dụng lý thuyết mẫu chuẩn tự nhiên. Tức lμ lựa chọn trong tự nhiên những mẫu tốt nhất, sau đó khái quát thμnh các mô hình toán, đây lμ các mô hình để dẫn dắt, định h−ớng các lâm phần ch−a chuẩn về trạng thái chuẩn, đạt đ−ợc sự cân bằng, ổn định vμ năng suất cao. Mẫu chuẩn tự nhiên đ−ợc lựa chọn theo nguyên tắc: - Theo kiểu rừng, cấp năng suất. - Có vốn sản xuất cao nhất, biểu hiện lμ trữ l−ợng hoặc tổng tiết diện ngang lớn nhất. - Tổ thμnh loμi cây mục đích chiếm cao nhất trong lâm phần. - Kiểu dạng cấu trúc tốt nhất, đó lμ dạng phân bố số cây giảm theo đ−ờng kính. Theo các nguyên tắc trên, lựa chọn trong tự nhiên các lâm phần đạt yêu cầu, tiến hμnh đặt ô tiêu chuẩn, diện tích ô có thể lμ 2.500m2 đến 1 ha. Trên ô thu thập các chỉ tiêu: Tên loμi, D, H, phẩm chất... Từ số liệu ô tiêu chuẩn, sắp xếp phân bố số cây theo cấp kính (N-D), trong đó cự ly cấp kính (KD) th−ờng lấy theo kinh nghiệm lμ 4cm, 5cm, 10cm hoặc 20cm. Dựa vμo số liệu nμy, tiến hμnh xây dựng mô hình cấu trúc N-D chuẩn theo một hμm hoặc phân bố lý thuyết thích hợp. Sau đây lμ ph−ơng pháp xây dựng mô hình N-D chuẩn theo một số dạng hμm, phân bố: • Theo dạng một cấp số nhân giảm: Phân bố N-D chuẩn biểu diễn theo dạng cấp số nhân giảm: no ; no/q ; no/q 2 ;.........; no/q m-1 (3.70) Trong đó: Dãy giá trị trên lần l−ợt lμ số cây theo cấp kính từ nhỏ đến lớn. no: Số cây ở cấp kính nhỏ nhất/ha. 1/q: Công bội. m: Số cấp kính. Dmax - Dmin m = + 1 (3.71) KD Với: Dmax , Dmin: Giá trị giữa của cấp kính lớn nhất vμ nhỏ nhất. KD: Cự ly cấp kính. 92 Ph−ơng pháp xác định các tham số no, q, m của mô hình: Từ liệt số N-D mẫu đ−ợc thu thập trong tự nhiên, xác định đ−ợc các giá trị: no, Dmax , Dmin, KD, m. Xác định tham số q: Trong thực tế ng−ời ta coi đ−ờng kính lớn nhất lμ đ−ờng kính t−ơng ứng với cấp kính, trong đó có 1 cây còn khả năng sinh tr−ởng bình th−ờng trên 1 ha, nghĩa lμ: no/q m-1 = 1 Suy ra: Ln(q) = Ln(no) / (m-1) Thế m vμo có: Ln(q) = KD.Ln(no) / (Dmax - Dmin) Suy ra: )exp( minmax )ln(. DD noKdq −= (3.72) Thế no, Dmax , Dmin, KD vμo (3.72) xác định đ−ợc tham số q của chuỗi cấp số nhân giảm. Từ 3 tham số no, q, m đã xác định, tính đ−ợc phân bố N-D chuẩn theo dãy (4.70), trong đó dãy cấp kính đ−ợc xác định từ Dmin vμ KD. Ví dụ: Đối với rừng nửa rụng lá −u thế Bằng lăng trên một điều kiện lập địa ở Đăklăk, tiến hμnh thu thập số liệu ở trạng thái IV vμ qua sắp xếp xử lý, có đ−ợc các chỉ tiêu: KD: 10 cm. No = 141 cây/ha. Dmin: 15 cm. Dmax: 105 cm. m = (105 - 15)/10 + 1 = 10 Xây dựng mô hình N-D chuẩn cho đối t−ợng nμy theo dạng cấp số nhân giảm: Tính đ−ợc: q = Exp(10xLn(141) / (105 - 15)) = 1,733 Phân bố N-D chuẩn theo dạng cấp số nhân giảm: Số cây (cây/ha): 141 ; 141/1,733 ; 141/1,7332 ; .........; 141/1,7339 Cấp kính (cm): 15 ; 25 ; 35 ;...........; 105 • Theo hμm Mayer: Phân bố N-D chuẩn biểu diễn theo dạng hμm Mayer: N = α.e-β.D (3.73) Trong đó: N: Số cây/ha theo cấp kính. D: Giá trị đ−ờng kính giữa các cấp kính. 93 α, β : 2 tham số. Ph−ơng pháp xác định các tham số α, β của mô hình: Từ liệt số N-D mẫu đ−ợc thu thập trong tự nhiên, xác định đ−ợc các giá trị: no, Dmax , Dmin, KD. Xác định các tham số , : ở cấp kính Dmin có số cây/ha lμ no, thế vμo (3.73) ta có: no = α.e-β.Dmin (3.74) Cấp kính Dmax ứng với số cây/ha lμ 1, thế vμo (3.73) ta có: 1 = α.e-β.Dmax (3.75) Chia (3.74) cho (3.75) có: no = Exp(β.(Dmax - Dmin)) (3.76) Suy ra: β = Ln(no) / (Dmax - Dmin) (3.77) Thế vμo (3.75) tính đ−ợc : α = Exp(β.Dmax) (3.78) Từ 2 tham số α, β đã xác định, thế lần l−ợt các giá trị giữa các cấp kính (căn cứ vμo Dmin vμ KD ) vμo (3.73) tính đ−ợc phân bố N-D chuẩn. Ví dụ: Cũng với số liệu rừng nửa rụng lá −u thế Bằng lăng ở Đăklăk nh− trên, xây dựng mô hình N-D chuẩn cho đối t−ợng nμy theo dạng hμm Mayer: KD: 10 cm. No = 141 cây/ha. Dmin: 15 cm. Dmax: 105 cm. Tính 2 tham số: β = Ln(141)/(105-15) = 0,055 α = Exp(0,055x105) = 322,144 Phân bố N-D chuẩn theo dạng hμm Mayer: N = 322,144.e-0,055.D Thế lần l−ợt D = 15, 25, 35,......,105cm vμo ph−ơng trình suy đ−ợc số cây/ha t−ơng ứng với từng cấp kính. Trên đây lμ các ph−ơng pháp xây dựng mô hình cấu trúc chuẩn cho từng kiểu rừng hoặc nhóm loμi cây mμ ch−a xem xét đến ảnh h−ởng của cấp năng suất. Trong thực tế một kiểu rừng th−ờng phân bố trên những điều kiện hoμn cảnh khác nhau, vμ tùy theo 94 Tỉa th−a rừng thuần loại đều tuổi từng điều kiện mμ mô hình vốn sản xuất chuẩn sẽ phải thay đổi cho phù hợp. Vì vậy cần phải xây dựng mô hình cho từng cấp năng suất. 5.3 Điều chỉnh sản l−ợng rừng Vốn sản xuất chuẩn đã xây dựng cho từng đối t−ợng lμ cơ sở để dẫn dắt vốn sản xuất thực về trạng thái chuẩn thông qua công tác điều chỉnh sản l−ợng. Vốn thực có thể đã chuẩn hay ch−a chuẩn, đối với vốn thực đã tiệm cận chuẩn thì sản xuất ổn định, liên tục khép kín trong không gian-thời gian, riêng khối l−ợng vốn thực ch−a đạt trạng thái chuẩn, cần có sự điều chỉnh sản l−ợng hợp lý để chuẩn hóa vốn rừng. Điều chỉnh sản l−ợng đ−ợc thực hiện trong công tác nuôi d−ỡng vμ khai thác, trong đó các l−ợng chặt nuôi d−ỡng, l−ợng khai thác đ−ợc xem lμ biện pháp để cải thiện quần thể, điều chỉnh vốn rừng phát triển theo h−ớng chuẩn. 5.3.1 Chặt nuôi d−ỡng rừng 5.3.1.1 Chặt nuôi d−ỡng rừng đều tuổi L−ợng chặt nuôi d−ỡng trong rừng đều tuổi còn gọi lμ l−ợng khai thác trung gian. Trong quá trình sinh tr−ởng phát triển, cây rừng luôn mở rộng không gian dinh d−ỡng, nếu mật độ trồng rừng cao hơn mật độ tối −u vμo thời điểm khai thác chính, cần có một hoặc nhiều lần tỉa th−a nhằm: - Điều tiết rừng về Nopt, nâng cao sản l−ợng cây mục đích, rút ngắn chu kỳ kinh doanh. - Loại trừ cây sâu bệnh, phẩm chất xấu, cây không phù hợp mục tiêu điều chế. - Lợi dụng sản phẩm trung gian. 95 Trong chặt nuôi d−ỡng cần xác định: • Xác định thời điểm tỉa th−a: Việc xác định các thời điểm tỉa th−a có ý nghĩa quan trọng, ảnh h−ởng không nhỏ đến sinh tr−ởng lâm phần trong chu kỳ kinh doanh, nhằm mục đích không ngừng nâng cao sản l−ợng, rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vμ lợi dụng sản phẩm trung gian. - Xác định thời điểm tỉa th−a đầu tiên: Thời điểm nμy th−ờng nằm trong khoảng thời gian rừng gần khép tán đến khép tán hoặc sau đó một ít. Thời điểm nμy phụ thuộc vμo loμi cây, điều kiện lập địa, mật độ trồng. Thông th−ờng, để thúc đẩy tăng tr−ởng, thời điểm tỉa th−a lần đầu lμ lúc l−ợng tăng tr−ởng đ−ờng kính đạt cực đại (ZD max), ngoμi việc dựa vμo thời điểm ZD max đồng thời cũng căn cứ vμo hiệu qủa kinh tế, sản phẩm tỉa th−a có thể cho gỗ nhỏ. - Xác định thời gian giữa 2 lầntỉa thỉa: Trên một lâm phần nếu: + Liên tục chặt hμng năm thì rất tốt, nh−ng l−ợng tỉa rất ít, khó đáp ứng đ−ợc quy cách tiêu dùng, hiệu quả kinh tế không cao. + Tỉa mạnh với chu kỳ dμi hơn th−ờng áp dụng trong sản xuất, nhằm mỗi lần tỉa có khối l−ợng sản phẩm cao, đạt một quy cách nhất định. Xác định thời gian giữa 2 lần chặt phụ thuộc vμo giai đoạn sinh tr−ởng phát triển của từng loμi cây trên từng cấp đất. Các loμi cây ở Châu Âu, thời gian giữa 2 lần tỉa th−a đ−ợc xác định bằng 5 hoặc 10 năm. ở Việt Nam, thông th−ờng: + Đối với rừng kinh doanh gỗ lớn tiến hμnh chặt tỉa th−a 1-3 lần. + Đối với rừng kinh doanh gỗ nhỏ tiến hμnh chặt tỉa th−a 1-2 lần. Lần 2 vμo giai đoạn rừng sμo, lần 3 vμo giai đoạn rừng trung niên. • Xác định l−ợng chặt, c−ờng độ chặt: Căn cứ cơ bản để xác định l−ợng chặt trên hecta, c−ờng độ chặt trong một lần chặt nuôi d−ỡng lμ mô hình mật độ tối −u Nopt, mô hình sinh tr−ởng thể tích theo loμi cây, cấp đất. Tại thời điểm tỉa th−a : - Mật độ chặt / ha: Nch = N1 - N2 Với N2 = Notp Trong đó: Nch ,N1 , N2: Lần l−ợt lμ mật độ chặt, mật độ tr−ớc tỉa th−a, mật độ sau tỉa th−a trên ha tại thời điểm tỉa th−a. 96 Nopt: Mật độ tối −u trên ha tại thời điểm tỉa th−a, ứng với cấp đất vμ loμi của lâm phần tỉa th−a, đ−ợc xác định qua mô hình mật độ tối −u. - Trữ l−ợng chặt trên ha Mch: Mch = Nch.Rv.V Trong đó: Rv = Vch/V Với: Vch: Thể tích bình quân của cây tỉa tại thời điểm tỉa. V: Thể tích bình quân của cây nuôi d−ỡng tại thời điểm tỉa, ứng với cấp đất vμ loμi cây của lâm phần tiến hμnh tỉa, đ−ợc xác định qua mô hình sinh tr−ởng thể tích cây nuôi d−ỡng. Rv lμ một hệ số, th−ờng ổn định theo các giai đoạn tuổi. - C−ờng độ chặt nuôi d−ỡng (I%): I% = (Mch / M1).100 Trong đó M1 lμ trữ l−ợng trên ha tr−óc tỉa th−a,đ−ợc tính: M1 = Mopt + Mch Mopt lμ trữ l−ợng trên ha tối −u tại thời điểm tỉa vμ: Mopt = Nopt.V - L−ợng chặt nuôi d−ỡng hμng năm L'v: L'v = C.Mch Với C lμ diện tích coupe chặt nuôi d−ỡng của chuỗi điều chế rừng đều tuổi. 5.3.1.2 Chặt nuôi d−ỡng ở rừng hỗn loμi khác tuổi Đối với rừng chặt chọn, tr−ờng hợp cấu trúc rừng đã đạt đến cấu trúc chuẩn, lúc nμy rừng ở trạng thái cân bằng, sản l−ợng ổn định thu đ−ợc qua khai thác, không có l−ợng khai thác trung gian (l−ợng chặt nuôi d−ỡng) hay có thì rất ít qua công tác điều chỉnh. Tr−ờng hợp cấu trúc rừng ch−a đạt đ−ợc trạng thái chuẩn, bao gồm các lâm phần cần thông qua công tác chặt nuôi d−ỡng nhằm định h−ớng rừng về cấu trúc vốn sản xuất chuẩn; căn cứ vμo cấu trúc N-D chuẩn (cho từng kiểu rừng, cấp năng suất) để điều chỉnh cấu trúc N-D lâm phần chặt nuôi d−ỡng nh− sau: • Xây dựng mô hình N-D chuẩn theo từng kiểu rừng, cấp năng suất. • Trên mỗi hecta rừng đ−ợc thiết kế nuôi d−ỡng, chọn đủ mật độ trên ha đ−ợc phân theo cấp kính theo mô hình chuẩn, đ−ơng nhiên phải lμ cây sinh tr−ởng tốt, đáp ứng mục đích kinh doanh. • Những cây còn lại đánh dấu bμi chặt để loại bỏ khỏi cấu trúc t−ơng lai vμ tận thu sản phẩm. 97 • Với những lâm phần có một cấp kính nμo đó thiếu hụt số