• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
• Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách nhiệm trong tổ chức phân quyền.
• Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm
• Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại trung tâm trách nhiệm khác nhau.
• Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận
89 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Romney_ais13 - Chapter 6: Đánh giá trách nhiệm quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ
Vũ Hữu Đức
2
Vũ Hữu Đức MBA 2016 2
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
• Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách
nhiệm trong tổ chức phân quyền.
• Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm
• Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại
trung tâm trách nhiệm khác nhau.
• Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận
3
Vũ Hữu Đức MBA 2016 3
Nội dung
• Tổng quan
• Đánh giá thành quả quản lý
• Báo cáo bộ phận
4
Vũ Hữu Đức MBA 2016 4
Tổng quan
• Tại sao phải đánh giá trách nhiệm quản lý?
1
Tích tụ
tư bản
Phân quyền
Đánh giá
trách nhiệm
Kế toán
trách nhiệm
5
Vũ Hữu Đức MBA 2016 5
Phân quyền theo chức năng
Giám đốc
Bộ phận
Kinh doanh
Bộ phận
Sản xuất
Bộ phận
Tài chính
6
Vũ Hữu Đức MBA 2016 6
Phân quyền theo sản phẩm
Sản phẩm B
Bộ phận
Kinh doanh
Bộ phận
Sản xuất
Bộ phận
Tài chính
Giám đốc
Sản phẩm A Sản phẩm C
7
Vũ Hữu Đức MBA 2016 7
Phân quyền theo khu vực địa lý
Giám đốc
Nước ngoài Nội địa
Hoa Kỳ EU ASIAN Miền Bắc Miền Nam
8
Vũ Hữu Đức MBA 2016 8
Ưu điểm của phân quyền
• Chuyên biệt hóa thông tin.
• Ra quyết định kịp thời hơn.
• Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao.
• Giảm sự phức tạp trong tính toán các phương án
• Đào tạo cán bộ.
• Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà
quản lý cấp thấp.
9
Vũ Hữu Đức MBA 2016 9
Nhược điểm của phân quyền
• Các nhà quản lý cấp thấp không thấy được tổng thể
• Các nhà quản lý cấp thấp có mục tiêu không nhất quán
với mục tiêu của toàn tổ chức
• Thiếu sự phối hợp giữa các quản lý được giao quyền chủ
động
Cần thiết một hệ thống kế toán trách nhiệm để
phục vụ việc đánh giá trách nhiệm quản lý
10
Vũ Hữu Đức MBA 2016 10
Kế toán trách nhiệm
• Hệ thống kế toán trách nhiệm giúp liên kết các nhà quản
trị các cấp được giao quyền quyết định với kết quả của
các quyết định của họ.
Quyền ra
quyết định
Kết quả của
quyết định
11
Vũ Hữu Đức MBA 2016 11
Kế toán trách nhiệm
• Hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết lập cho một cơ
cấu tổ chức sao cho doanh thu và chi phí được tập hợp
và báo cáo bởi các trung tâm trách nhiệm trong tổ chức.
• Mỗi trung tâm trách nhiệm trong tổ chức chỉ được tính thu
nhập và chi phí trong phạm vi mà nó chịu trách nhiệm và
về những gì mà nó có thể kiểm soát được.
Higgis, 1952
12
Cơ cấu tổ chức và trung tâm trách nhiệm
Cöûa haøng B
Phaân xöôûng A
Khoái saûn xuaát
Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh
Khoái phoøng ban
Nhaø maùy A
Khu vöïc
Mieàn Baéc
Khu vöïc
Mieàn Trung
Khu vöïc
Mieàn Nam
Toång coâng ty
13
Vũ Hữu Đức MBA 2016 13
Có thể kiểm soát
Quản đốc phân xưởng Giám đốc nhà máy
14
Vũ Hữu Đức MBA 2016 14
Phân loại trung tâm trách nhiệm
• Trung tâm chi phí
• Trung tâm doanh thu
• Trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm đầu tư
15
Vũ Hữu Đức MBA 2016 15
Cơ sở phân loại
THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC
Đầu vào Đầu ra
Sử dụng các
nguồn lực, đo
bằng chi phí
Sản phẩm,
dịch vụ cung
cấp
16
Vũ Hữu Đức MBA 2016 16
Trung tâm chi phí
• Là trung tâm trách nhiệm trong đó đầu vào được lượng
hóa bằng tiền nhưng đầu ra không thể lượng hóa bằng
tiền được. Bao gồm:
• Trung tâm chi phí định mức
• Trung tâm chi phí linh hoạt (trung tâm chi tiêu)
17
Vũ Hữu Đức MBA 2016 17
Trung tâm chi phí định mức
• Trung tâm chi phí định
mức là trung tâm chi phí
mà đầu ra có thể xác định
và lượng hóa bằng tiền
được trên cơ sở đã biết
lượng đầu vào cần thiết
cho một đơn vị sản phẩm
ở đầu ra.
18
Vũ Hữu Đức MBA 2016 18
Trung tâm chi phí linh hoạt
• Trung tâm chi phí linh
hoạt là trung tâm mà đầu
ra không thể lượng hóa
bằng tiền hoặc hầu như
không có mối quan hệ
chặt chẽ̃ giữa đầu vào và
đầu ra.
19
Vũ Hữu Đức MBA 2016 19
Trung tâm doanh thu
• Trung tâm doanh thu được hình thành
nhằm tổ chức và thực hiện hoạt động
tiêu thụ của đơn vị. Trong đó, người quản
lý chịu trách nhiệm về giá bán và khối
lượng sản phẩm tiêu thụ, nhưng không
chịu trách nhiệm về giá thành hay giá
vốn sản phẩm
• Đầu ra có thể lượng hóa bằng tiền
nhưng đầu vào không thể lượng hóa
được.
20
Vũ Hữu Đức MBA 2016 20
Trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm lợi nhuận là trung tâm mà cả đầu vào
và đầu ra đều có thể lượng hóa bằng tiền và so
sánh với nhau để xác định hiệu quả hoạt động.
• Người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền và
trách nhiệm trong việc quyết định về nguồn cung
cấp và lựa chọn thị trường, nhưng không có trách
nhiệm và không kiểm soát về vấn đề đầu tư.
21
Vũ Hữu Đức MBA 2016 21
Trung tâm đầu tư
• Trung tâm đầu tư là một trung tâm trách nhiệm
mà người quản lý được trao một sự linh hoạt tối
đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là
những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu
sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất) mà
còn là những quyết định về đầu tư.
22
Xác định loại trung tâm trách nhiệm
Cöûa haøng B
Phaân xöôûng A
Khoái saûn xuaát
Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh
Khoái phoøng ban
Nhaø maùy A
Khu vöïc
Mieàn Baéc
Khu vöïc
Mieàn Trung
Khu vöïc
Mieàn Nam
Toång coâng ty
23
Vũ Hữu Đức MBA 2016 23
Bạn có biết?
• Một nghiên cứu do James S. Reece và William R.
Cool tiến hành trên 620 công ty sản xuất tại Mỹ
(công bố trên Fortune 1000 năm 1976), trong đó
chỉ có 26 công ty là không sử dụng cả trung tâm
lợi nhuận và trung tâm đầu tư. Trong 594 công ty
còn lại, có 135 công ty chỉ có trung tâm lợi nhuận
và 459 công ty có ít nhất 2 trung tâm đầu tư.
24
Vũ Hữu Đức MBA 2016 24
Bạn có biết?
• Năm 2003, công ty Tyco International đã dính vào
hàng loạt vụ scandal lớn, trong đó có vụ 2 tỷ USD
sai lệch về kế toán.
• Lý do là Kozlowski, CEO của Tyco đã thúc đẩy
sự tăng trưởng thông qua một chế độ khen
thưởng rất lớn dựa trên lợi nhuận. Điều này thúc
đẩy các nhà quản lý cấp dưới “chế biến” số liệu
để được hưởng các khoản thưởng khổng lồ trên
lợi nhuận.
25
Vũ Hữu Đức MBA 2016 25
Đánh giá thành quả quản lý
• Đánh giá thành quả quản lý là xác định thành quả
của nhà quản lý ở các cấp khác nhau trên
phương diện hữu hiệu và hiệu quả.
• Các trung tâm trách nhiệm khác nhau sẽ được
đánh giá khác nhau dựa trên những gì mà họ có
thể kiểm soát được.
• Cần đánh giá thêm bằng các chỉ tiêu phi tài chính
2
26
Vũ Hữu Đức MBA 2016 26
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
• Về hiệu quả, trung tâm chi phí định mức được đánh
giá dựa trên so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí
dự toán.
Phân xưởng
sản xuất
CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
?
27
Vũ Hữu Đức MBA 2016 27
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
• Các chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát của người
quản lý cũng được loại ra không tính.
Tôi đâu có chịu trách
nhiệm về chi phí
khấu hao
28
Vũ Hữu Đức MBA 2016 28
Lập dự toán
Dự toán bán hàng
Dự toán sản xuất
Dự toán chi phí
NVL trực tiếp
Dự toán chi phí
NC trực tiếp
Dự toán chi phí
SX chung
Chỉ tính các chi phí trong phạm vi kiểm soát
29
Lập dự toán
Phân xưởng Hoá chất
Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0
Chi phí có thể kiểm soát
(ngàn đồng)
Định mức
chi phí
Sản
lượng
Chi phí dự
toán
Chi phí NVLTT 20 1.000
Chi phí NVCTT 10 1.000
Biến phí SX chung
Tiền điện chạy máy 5 1.000
Vật liệu phụ 2 1.000
Định phí sản xuất chung
Chi phí hành chính 1.500
Tiền điện, nước sinh hoạt 5.000
Cộng
30
Vũ Hữu Đức MBA 2016 30
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
• Chi phí dự toán cần được điều chỉnh để loại trừ
ảnh hưởng của sản lượng (không thuộc phạm
vi kiểm soát của người quản lý trung tâm)
Tôi sản xuất theo
yêu cầu của bộ phận
bán hàng nên đâu có
chịu trách nhiệm về
việc quý vị bán
hàng như thế nào?
31
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Phân xưởng Hoá chất
Chi phí sản xuất thực tế tháng 2.20x0
Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng) Số tiền
Chi phí NVLTT 22.000
Chi phí NVCTT 13.000
Biến phí SX chung
Tiền điện chạy máy 6.500
Vật liệu phụ 2.500
Định phí sản xuất chung
Chi phí hành chính 1.400
Tiền điện, nước sinh hoạt 4.800
Cộng 50.200
Sản lượng thực tế: 1200
32
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Phân xưởng Hoá chất
Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0
Thực tế
Chênh
lệch với dự
toán điều
chỉnh
Dự toán
điều
chỉnh
Chênh
lệch do
sản
lượng
Dự toán
chưa điều
chỉnh
Chi phí NVLTT 22.000 20.000
Chi phí NVCTT 13.000 10.000
Biến phí SX chung -
Tiền điện chạy máy 6.500 5.000
Vật liệu phụ 2.500 2.000
Định phí SX chung -
Chi phí hành chính 1.400 1.500
Điện, nước sinh hoạt 4.800 5.000
Cộng 50.200 43.500
12 3
33
Vũ Hữu Đức MBA 2016 33
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
34
Vũ Hữu Đức MBA 2016 34
Các chỉ tiêu phi tài chính
• Phản ảnh tính hữu hiệu
• Chất lượng sản phẩm
• Tiến độ giao hàng
• Các vấn đề khác
35
Vũ Hữu Đức MBA 2016 35
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
• Trung tâm chi phí linh hoạt có đầu ra không thể
lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có
mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu vào và đầu ra.
Phòng hành chính quản trị Phòng nghiên cứu phát triển
36
Vũ Hữu Đức MBA 2016 36
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
• Việc đánh giá các trung tâm chi phí linh hoạt chủ yếu dựa
vào đối chiếu giữa ngân sách và chi phí thực tế.
• Người đánh giá phải dựa nhiều vào sự xét đoán theo kinh
nghiệm và hiểu biết của mình.
37
Vũ Hữu Đức MBA 2016 37
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
Management By Objectives
Mục tiêu
Kết quả
Dự toán
Thực tế
38
Vũ Hữu Đức MBA 2016 38
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Việc đánh giá trung tâm doanh thu dựa trên hai mặt hoạt
động riêng của nó :
• Về mặt doanh thu, so sánh giữa doanh thu thực tế và doanh thu dự
toán.
• Về mặt chi phí, đánh giá giống như một trung tâm chi phí linh hoạt.
39
Vũ Hữu Đức MBA 2016 39
Lập dự toán
Dự toán bán hàng
Dự toán sản xuất
Dự toán chi phí
NVL trực tiếp
Dự toán chi phí
NC trực tiếp
Dự toán chi phí
SX chung
Chỉ tính
các chi phí
trong phạm vi
kiểm soát
Dự toán CP bán hàng
40
Lập dự toán
Phòng kinh doanh
Dự toán bán hàng tháng 2.20x0
Sản phẩm
Dự toán
Đơn giá Số lượng Thành tiền
A 1 100 100
B 2 100 200
Cộng 300
41
Vũ Hữu Đức MBA 2016 41
Lập dự toán
Không thể kiểm soát
Thị trường
Đối thủ cạnh tranh
Có thể kiểm soát
Chính sách giá
Quảng cáo
Nhân viên
42
Vũ Hữu Đức MBA 2016 42
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Phân tích biến động trên 2 phương diện:
• Giá bán
• Sản lượng
• Đối với biến động sản lượng có thể phân tích thành 2
nhân tố riêng là mức tiêu thụ và cơ cấu mặt hàng.
43
Vũ Hữu Đức MBA 2016 43
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Cần chú ý đến cơ cấu mặt hàng, lý do là
người quản lý trung tâm doanh thu có thể
đẩy mạnh những mặt hàng có giá cao để dễ
dàng hoàn thành kế hoạch về doanh thu
Khuyến mãi
mạnh cho mặt
hàng B nhé
44
Vũ Hữu Đức MBA 2016 44
Mô hình
• Ảnh hưởng của giá
= Biến động giá x Sản lượng thực tế
• Ảnh hưởng của sản lượng
= Biến động lượng x Giá dự toán
Tách ảnh hưởng của mức tiêu thụ
= [SLTT (CCDT) – SLDT(CCDT)] x GDT
Tách ảnh hưởng của cơ cấu
= [SLTT (CCTT) – SLTT (CCDT)] x GDT
45
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Tình hình bán hàng tháng 2.20x0
Sản
phẩm
Dự toán Thực tế
Biến
độngĐơn
giá
Số
lượng
Thành
tiền
Đơn
giá
Số
lượng
Thành
tiền
A 1 100 100 1,2 100 120 20
B 2 100 200 2,1 200 420 220
Cộng 300 540 240
46
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động đơn giá tháng 2-20x0
Sản phẩm
Đơn giá
thực tế
Đơn giá
dự toán
Chênh
lệch
Số lượng
thực tế
Biến động
A
B
Cộng
47
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động sản lượng tháng 2-20x0
Sản phẩm
Số lượng
thực tế
Số lượng
dự toán
Chênh
lệch
Đơn giá
dự toán Biến động
A
B
Cộng
48
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động mức tiêu thụ tháng 2-20x0
Sản phẩm
Số lượng
thực tế với
Cơ cấu dự
toán
Số lượng
dự toán
với Cơ
cấu dự
toán
Chênh
lệch
Đơn giá
dự toán
Biến động
A
B
Cộng
49
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động cơ cấu tháng 2-20x0
Sản phẩm
Số lượng
thực tế -
Cơ cấu
thực tế
Số lượng
thực tế -
Cơ cấu dự
toán
Chênh
lệch
Đơn giá
dự toán
Biến động
A
B
Cộng
Phòng kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động tháng 2-20x0
Thực tế Dự toán Biến động
Sản phẩm A
Sản lượng (đv)
Đơn giá (triệu đồng)
Doanh thu (triệu đồng)
Sản phẩm B
Sản lượng (đv)
Đơn giá (triệu đồng)
Doanh thu (triệu đồng)
Tổng doanh thu (triệu đồng)
Phân tích các biến động
Biến động giá
Biến động mức tiêu thụ
Biến động cơ cấu
51
Vũ Hữu Đức MBA 2016 51
Đánh giá trung tâm doanh thu
52
Vũ Hữu Đức MBA 2016 52
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Các vấn đề khác
• Mức độ giao quyền
• Thị phần
• Lãi gộp
• Chi phí bán hàng
53
Vũ Hữu Đức MBA 2016 53
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm lợi nhuận được đánh giá bằng chỉ tiêu lợi
nhuận, nghĩa là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
• Cần loại bỏ các chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát
của người quản lý.
Lập dự toán
Dự toán bán hàng
Dự toán sản xuất
Dự toán
NVLTT
Dự toán
NCTT
Dự toán
CPSXC
Dự toán
CP ngoài SX
Dự toán GT-GVHG-TP
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
Lưu ý:
Chỉ tính
chi phí có
thể kiểm soát
55
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
Dự toán bán hàng tháng 2.20x0
Sản phẩm
Dự toán
Đơn giá
(triệu đồng)
Số lượng
(1000 chai)
Thành tiền
(triệu đồng)
Nước tương 14 100 1400
56
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
Dự toán chi phí tháng 2.20x0
Định mức CP
(triệu đồng)
Sản lượng
(1000 chai)
CP dự toán
(triệu đồng)
Biến phí đơn vị (1000 chai)
Sản xuất 5 100 500
Bán hàng và quản lý 2 100 200
Cộng biến phí đơn vị 7 700
Định phí
Sản xuất 300 300
Bán hàng và quản lý 200 200
Cộng định phí 500 500
Giả sử không có sản phẩm dở dang và thành phẩm cuối kỳ và đầu kỳ)
57
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
Dự toán kết quả kinh doanh tháng 2.20x0
(triệu đồng) Dự toán
Sản lượng (1000 chai)
Doanh thu
Biến phí
Sản xuất
Bán hàng và quản lý
Cộng biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Sản xuất
Bán hàng và quản lý
Cộng định phí
Lợi nhuận bộ phận
58
Vũ Hữu Đức MBA 2016 58
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
• Vì người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền quyết định
cả về đầu vào (chi phí) cả về đầu ra (giá bán, sản lượng);
nên đánh giá trung tâm lợi nhuận bao gồm cả hai phương
diện:
• Biến động về sản lượng
• Biến động về giá bán và chi phí
Nhà máy Tường Hải
Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 2.20x0
Thực tế
Chênh
lệch thực
tế với dự
toán điều
chỉnh
Dự toán
điều chỉnh
Chênh
lệch do
sản
lượng
Dự toán
chưa điều
chỉnh
Sản lượng 120 100
Doanh thu 1.620 1.400
Biến phí
Sản xuất 580 500
Bán hàng và quản lý 260 200
Cộng biến phí 840 700
Số dư đảm phí 780 700
Tổng định phí
Sản xuất 305 300
Bán hàng và quản lý 220 200
Cộng tổng định phí 525 500
Lợi nhuận bộ phận 255 200
60
Vũ Hữu Đức MBA 2016 60
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
61
Vũ Hữu Đức MBA 2016 61
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
• Lợi nhuận trong báo cáo chỉ là lợi nhuận bộ phận (chưa
tính các chi phí ngoài phạm vi kiểm soát)
• Các vấn đề cần chú ý
• Giá chuyển giao nội bộ
• Các khoản doanh thu chung
• Các khoản chi phí chung
62
Vũ Hữu Đức MBA 2016 62
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Trong trung tâm đầu tư người quản lý được trao một sự
linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không
chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản
phẩm, giá bán, phương thức sản xuất) mà còn là
những quyết định về đầu tư.
• Trung tâm đầu tư là sự mở rộng của trung tâm lợi nhuận,
trong đó lợi nhuận được đánh giá bằng cách so sánh với
tài sản hay giá trị đầu tư vào trung tâm.
63
Vũ Hữu Đức MBA 2016 63
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (viết tắt ROI - Return on
Investment) thường được dùng để đánh giá trung tâm
đầu tư.
• ROI bằng lợi nhuận hoạt động bộ phận chia cho giá trị tài
sản đầu tư cho bộ phận.
64
Vũ Hữu Đức MBA 2016 64
ROI
TRUNG TÂM
ĐẦU TƯ
Đầu vào Đầu ra
Tài sản đầu tư cho
hoạt động
Lợi nhuận hoạt
động bộ phận
Tiền, hàng tồn kho, nợ
phải thu, tài sản cố
định
Lợi nhuận trước
thuế và chi phí lãi
vay
65
Vũ Hữu Đức MBA 2016 65
ROI
• Ưu điểm của ROI :
• ROI rất thuận lợi cho việc so sánh.
• ROI có kết cấu tương đồng với chi phí vốn.
• ROI phù hợp với cách đánh giá của người bên ngoài công ty khi
xem xét hoạt động của toàn bộ công ty.
66
ROI
Tập đoàn ABC
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 1780
Tài sản đầu tư 12500
ROI 14%
Công ty A
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 400
Tài sản đầu tư 2000
ROI 20%
Công ty B
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 80
Tài sản đầu tư 500
ROI 16%
Công ty C
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 1300
Tài sản đầu tư 10000
ROI 13%
67
Vũ Hữu Đức MBA 2016 67
ROI
ROI
Lợi nhuận hoạt động
Tài sản đầu tư
ROS
Lợi nhuận hoạt động
Doanh thu
Số vòng quay TS
Doanh thu
Tài sản đầu tư
68
Vũ Hữu Đức MBA 2016 68
ROI
• Nhược điểm của ROI
• Một số vấn đề về kỹ thuật
• Có khuynh hướng chú trọng đến lợi nhuận ngắn hạn
• Không phù hợp với mô hình dòng tiền
• Có thể không hoàn toàn thuộc về phạm vi điều hành của nhà quản
lý trung tâm đầu tư
• Nhà quản trị trung tâm đầu tư không thực hiện những dự án có
ROI thấp
69
Vũ Hữu Đức MBA 2016 69
Faster và ROI
• Bộ phận kinh doanh thức
ăn nhanh Faster là 1 trung
tâm đầu tư thuộc tập đoàn
Vifood đang có mức ROI là
12%.
• Faster có tài sản đầu tư là
4000 triệu và lợi nhuận
hoạt động là 800 triệu. Có
một dự án mua một cửa
hàng mới với chi phí đầu tư
1000 triệu và lợi nhuận sẽ
tăng thêm 160 triệu đồng.
• Nhà quản lý Faster có thực
hiện dự án không?
70
Vũ Hữu Đức MBA 2016 70
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Lợi nhuận còn lại (Residual Income - viết tắt RI). Lợi
nhuận còn lại là số tiền còn lại sau khi trừ lợi nhuận cho
chi phí vốn ước tính. Chi phí vốn ước tính là kết quả của
giá trị tài sản sử dụng với tỷ lệ lợi nhuận mong đợi tối
thiểu từ tài sản hoạt động của trung tâm đầu tư.
71
Vũ Hữu Đức MBA 2016 71
RI
• Nhà máy Hải Hưng thuộc tập đoàn bánh kẹo Hải Dương
là một trung tâm đầu tư có tài sản đầu tư là 12.000 triệu
đồng và lợi nhuận hoạt động là 2.000 triệu đồng. Tỷ suất
lợi nhuận mong muốn mà tập đoàn đề ra cho các nhà
máy là 15% trên tài sản hoạt động.
• Tính RI của Hải Hưng.
72
Vũ Hữu Đức MBA 2016 72
RI
• Ưu điểm của RI:
• RI hạn chế xu hướng thu hẹp hoặc giữ nguyên quy mô hoạt động
để gia tăng hoặc bảo vệ ROI.
• RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công ty và bộ phận.
• RI có thể xác định linh hoạt trên cơ sở điều chỉnh tỷ lệ lãi suất phù
hợp cho từng bộ phận hay từ̀ng thời kỳ.
73
Vũ Hữu Đức MBA 2016 73
Faster và RI
• Tính RI của Faster trong
hai trường hợp nhận và
không nhận triển khai dự
án mua cửa hàng mới.
74
Vũ Hữu Đức MBA 2016 74
RI
• Nhược điểm của RI:
• RI là chỉ tiêu tuyệt đối nên không thể dùng so sánh giữa các bộ
phận với nhau.
• Các công ty thường không khuyến khích trung tâm đầu tư
gia tăng RI càng cao càng tốt, mà họ chỉ đề ra RI dự toán
và đánh giá kết quả trên cơ sở so sánh giữa thực tế và
dự toán.
75
Vũ Hữu Đức MBA 2016 75
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo tương tự trung
tâm lợi nhuận.
• Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của trung tâm đầu tư
không đi sâu vào các yếu tố doanh thu và chi phí mà
đánh giá trên tổng thể hiệu quả đầu tư.
76
Vũ Hữu Đức MBA 2016 76
Những vấn đề trong đánh giá
• Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh giá
đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về con
người bên cạnh những yếu tố kỹ thuật:
• Tính thống nhất của mục tiêu
• Quan hệ tương tác giữa các bộ phận
• Chi phí quá mức
• Sự thúc đẩy các hành vi gian lận
• Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn
• Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính
77
Vũ Hữu Đức MBA 2016 77
Balanced scorecard
Mong muốn
và chiến lược
Tài chính
Khách hàng
Quy trình
Kinh doanh
Học tập &
Phát triển
78
Vũ Hữu Đức MBA 2016 78
Báo cáo bộ phận
• Tại sao phải lập báo cáo