Bài giảng Sinh sản vật nuôi - Sinh lý sinh dục cái
NỘI DUNG: Cấu tạo giải phẫu, chức năng sinh lý bộ máy sinh dục, sinh lý sinh dục gia súc cái Sinh lý quá trình rụng trứng, thụ tinh và làm tổ của phôi
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh sản vật nuôi - Sinh lý sinh dục cái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11Giảng viên: Phan Vũ Hải ; E-mail: vu.phan@graduates.jcu.edu.au
NỘI DUNG:
Cấu tạo giải phẫu, chức năng sinh lý bộ máy sinh dục,
sinh lý sinh dục gia súc cái
Sinh lý quá trình rụng trứng, thụ tinh và làm tổ của
phôi
SINH LÝ SINH DỤC CÁI
2
3 4
25
Âm đạo
Cq giúp cho quá trình giao phối
pH không thuận lợi đối với tinh trùng
6
Cổ tử cung
t Chất nhầy
t Có nhiều nếp gấp
t Đóng lại để bảo vệ bào thai
7 8
39 10
Tử cung
Vị trí để phôi và bào thai phát triển
X Prostaglandin
prostaglandins
11 12
4Ống dẫn trứng
Hứng lấy trứng
Vị trí thụ tinh
Đường dẫn đến tử cung
13 14
Buồng trứng
t Có 1 hoặc nhiều nang trứng -
-chứ a tế bào trứng và hormone
(Oestrogen)
15 16
517
Sinh lý sinh dục cái
Chức năng sản sinh ra trứng
• Sự hình thành trứng:
-Trứng được tạo thành ở trong buồng trứng từ các
noãn nguyên bào.
-Gồm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn các noãn nguyên bào tăng về số
lượng
+ Giai đoạn sinh trưởng
+ Giai đoạn tạo thành tế bào trứng
18
Noãn nguyên bào (2n)
Noãn bào cấp I (2n)
Noãn bào cấp II (n) Thể cực 1
Tế bào trứng (n) Thể cực 2
GPI
GPII
Giai
đoạn
sinh
trưởng
Giai
đoạn
tạo
thành
trứng
Sơ đồ hình thành trứng
19
• Cấu tạo của trứng: Cấu tạo từ ngoài vào trong gồm:
-Màng phóng xạ: gồm các tế bào biểu mô xếp thành
nhiều lớp phóng xạ.
-Lớp trong: ở giữa là nhân chứa n NST, bao bọc xung
quanh là noãn hoàng rồi đến lớp màng trong suốt.
Sinh lý sinh dục cái
20
621
Cấu tạo tb trứng (tt)
• Tế bào chất của trứng (noãn hoàng)
bao gồm Protein, Ribosome và tRNA
• Bao quanh tế bào chất là màng
nguyên sinh (plasma membrane):
điều hoà sự trao đổi ion trong qúa trình
t.tinh và có khả năng hợp nhất với
màng tế bào tinh trùng.
• Bên ngoài màng nguyên sinh là màng
noãn hoàng (vitelline envelope)
22
•Sự hình thành thể vàng
Sau khi trứng rụng để lại xoang chứa các tế bào hạt có sắc tố
màu vàng, từ ngày thứ năm trở đi xoang này hình thành thể
vàng.
Chức năng: Tiết hormone progesterone có tác dụng bảo vệ
thai, ức chế việc tiết hormone FSH, LH của tuyến yên, làm
cho động vật ngừng động dục, ngừng thải trứng.
Nếu trứng đã thụ tinh thì thể vàng tồn tại gần hết thời gian có
thai.
Sinh lý sinh dục cái
23
Chu kỳ sinh dục
• Được tính từ lần thải trứng trước -> sau
• Cần phát hiện kịp thời để tránh bỏ sót chu
kỳ -> nâng cao khoảng cách lứa đẻ
24
7•Các giai đoạn của chu kỳ động dục ở động vật:
-Giai đoạn trước động dục: là giai đoạn kể từ khi thể vàng bị
tiêu hủy cho tới lần động dục tiếp theo. Đặc điểm:
+ Bao noãn phát triển
+ Cơ quan sinh dục cái đã có nhiều biến đổi như: tử
cung, âm đạo, âm hộ bắt đầu xưng huyết
-Giai đoạn động dục: gồm ba thời kỳ là hưng phấn, chịu đực và
hết chịu đực. Đặc điểm:
+ Lượng hormone estrogen tiết ra đạt mức cao nhất
+ Có các biểu hiện về cơ quan sinh dục, về thần kinh
+Trứng rụng và một số biến đổi khác về sinh lí
Sinh lý sinh dục cái
25
-Giai đoạn sau động dục: Bắt đầu từ khi kết thúc động
dục và kéo dài trong vài ngày.Thể vàng được hình
thành, bài tiết hormone progesterone
-Giai đoạn yên tĩnh: thường bắt đầu vào ngày thứ tư
sau khi rụng trứng, không được thụ tinh và kết thúc
khi thể vàng bị tiêu hủy
Sinh lý sinh dục cái
26
Biểu hiện của động dục
• Kêu la
• Hoạt động nhiều
• Nằm, ngồi xổm
• Tiểu tiện
• Sữa giảm
• Âm hộ mềm, phù
• Đuôi ve vẩy
• Giảm ăn
• Dịch nhầy từ âm hộ
• Tụ tập thành nhóm
• MÊ Ì 27 28
829 30
31 32Cơ chế TK-TD
9Cơ chế TK-TD
33 34
35 36
10
37 38
39
Hormone sinh sản
• Leutenizing
Hormome (LH)
• Gonadatropin
releasing hormone
(GnRH)
• Follicle Stimulating
Hormone (FSH)
• Prostaglandin (PG)
• Estrogen
• Progesterone
• Oxytocin
• Relaxin
• Testosterone
• Prolactin
40
11
Sinh lý quá trình rụng trứng:
• FSH -> nang trứng phát triển, chín
• LH -> tăng tiết dịch nang trứng, tăng áp lực
• Prostaglandin F2α -> kích thích hình thành
enzyme phân hủy vách nang trứng
• Relaxin: tương tự LH và Prostaglandin F2α
LH cao nhất (sóng LH) -> rụng trứng
41 42
Tiếp theo phản xạ giao phối là phản xạ phóng tinh của con đực
để đưa tinh trùng vào đường sinh dục của con cái.
Quá trình thụ tinh được xảy ra tại 1/3 đầu trước của ống dẫn
trứng.
Cơ chế của quá trình tinh trùng được xâm nhập vào noãn như
sau:
43
Các giai đoạn cơ bản
● Sự nhận biết và tiếp xúc giữa tinh
trùng với trứng. -> bảo đảm là tinh
trùng và trứng thuộc cùng một loài.
● Sự xâm nhập của tinh trùng vào trứng.
-> cản trở sự xâm nhập của nhiều tinh
trùng, chỉ cho phép một tinh trùng đi
vào trứng.
● Sự hợp nhất nguyên liệu di truyền của
tinh trùng và trứng.
● Sự hoạt hoá trao đổi chất của trứng để
bắt đầu phát triển. 44
12
45
1. Tinh trùng đủ khả năng (thụ tinh) (Sperm
Capacitation) – Sự thay đổi sinh hóa xảy ra đối với
tinh trùng nhằm tạo điều kiện cho phản ứng acrosome
xảy ra
• Xảy ra trong tử cung và ống dẫn trứng.
• Trạng thái “đủ khả năng” sẽ dẫn đến sự hoạt hóa
acrosome chuẩn bị cho cho tinh trùng xâm nhập vào tế
bào trứng.
• Tránh được việc acrosome hoạt hóa trước khi đến
vị trí thụ tinh và tiếp xúc với tế bào trứng.
46
• Trạng thái “đủ khả năng thụ tinh”. Màng bọc của tinh trùng trong mào tinh
được bao bọc bởi những phân tử bề mặt (protein và carbohydrate), sau
đó được bọc thêm protein của tinh thanh => làm bền vững màng bao
bọc quanh đầu tinh trùng và ngăn cản sự giải phóng ra enzym.
• Khi tinh trùng đi vào mối trường trong đường sinh dục con cái, lớp vỏ
bọc trên sẽ bị tháo bỏ để giúp cho tinh trùng kết hợp với noãn bào.
47
2. Sự xâm nhập của tinh trùng vào tế bào trứng
(Sperm Penetration of Ova)
48
13
Cơ chế thụ tinh
Lớp cholesterol bao quanh đầu tinh trùng bị mất đi,
màng của tinh trùng trở nên yếu và tăng tính thấm với
ion Ca2+. Nồng độ ion Ca2+ tăng cao trong bào tương
của đầu tinh trùng, làm tăng sự vận động của tinh
trùng, làm bài tiết enzyme từ đầu tinh trùng.
49
• Tinh trùng xâm nhập qua vành phóng xạ
của tế bào trứng nhờ enzyme
hyaluronidaza.
• Tinh trùng bám vào màng trong suốt
(Zona Pellucida - ZP) tại những vị trí của
cơ quan thụ quan (ZP-3) được tìm thấy
trên bề mặt của ZP. Quá trình liên kết trên
là tiền đề cho phản ứng acrosome
50
51
Màng trong suốt - ZP
tế bào nang
14
53
• Phản ứng acrosome được định rõ bởi sự mất đi
của màng bọc ở đầu tinh trùng dẫn đến việc giải
phóng enzyme acrozin.
• Acrozin cho phép tinh trùng xâm nhập màng trong
suốt qua lỗ đơn để vào màng noãn hoàng.
• Sau phản ứng acrosome sẽ bộc lộ mấu lồi của
tinh trùng -> ăn sâu vào màng sinh chất của tế
bào trứng
• Khi đầu tinh trùng bám và ăn sâu vào màng sinh
chất tế bào trứng, sẽ kích thích sự hoàn tất quá
trình phân chia giảm nhiễm lần hai và sự đi ra của
thể cực thứ hai
54
55
Ngăn cản thụ tinh nhiều tinh trùng
(Block to Polyspermy)
• Sau qúa trình đồng nhất giữa tinh trùng
và tế bào trứng, những hạt vỏ (từ vành
phóng xạ) được giải thoát và đi sâu vào
trong màng noãn hoàng tạo nên một vùng
ngăn cản (zona block). Khi đó sẽ có những
thay đổi sinh hóa ở màng trong suốt, làm
thay đổi các cơ quan thụ cảm với tinh
trùng ở đây, do đó tinh trùng không thể
bám vào và xâm nhập vào tế bào trứng
nữa.
56
15
57
Hình thành nhân chung (Pronuclei formation)
• Sau khi nhân của tinh trùng đi vào
trong tế bào chất, tiền nhân lớn của
tinh trùng và tiền nhân nhỏ của tế
bào trứng di chuyển đến gần nhau,
nhân của chúng phát tán để các
nhiễm sắc thể kết cặp.
• Hình thành hợp tử và khôi phục tình
trạng lưỡng bội.
58
59
Phát triển phôi ở giai đoạn đầu
• Sự phân chia – Sự phân chia nguyên
phân của hợp tử không có sự gia tăng về
kích thước.
• Nguồn dinh dưỡng đầu tiên lấy từ tế bào
chất và sau đó là dịch tiết của ống dẫn
trứng và tử cung được gọi là sữa tử cung.
• Sau quá trình phân chia thứ nhất, những
tế bào đó được coi như là phôi bào.
• Khi hợp tử đạt đến giai đoan 8 đến 16 tế
bào thì được gọi là phôi tang (morula).
60
16
61
Sự hình thành túi phôi (Blastocyst)
• Phôi bắt đầu phát triển theo hai dạng riêng
biệt
Khối tế bào bên trong sẽ phát triển thành
phôi thực sự.
Lá nuôi phôi (Trophoblast) sẽ hình
thành nên màng đệm (nhung) và nhau thai
sinh lý sinh dục đực 62
• Sự phát triển của túi phôi do sự gia tăng
số lượng tế bào và dịch tiết.
• => hình thành khoang phôi – khoang
chứa đầy dịch
• Thoát phôi – sự thải xuất của túi phôi từ
màng trong suốt và ngày 8 đến 11 của thai
kỳ.
63 64
17
Sự biệt hóa (Differentiation)
• Là giai đoạn mà phôi hình thành nên các lớp mô đặc
trưng, từ đó hình thành nên các màng ngoại phôi và cơ
quan trong cơ thể
65
Ngoại bì Hệ thống trung ương
thần kinh
Tuyến mồ hôi
Cơ quan cảm giác Tóc và da
Tuyến vú Móng
Trung bì Hệ tuần hoàn Cơ quan sinh sản
Xương Cật
Cơ Đường niệu
Nội bì Hệ tiêu hóa Lách
Gan Tuyến giáp
Phổi Các tuyến khác
Lớp mầm
Cơ quan
66
67
Túi noãn
hoàng
Cung cấp chất dinh dưỡng cho sự
phát triển của phôi
Màng và túi
ối (Amnion)
Bảo vệ bào thai không bị tổn thương,
bôi trơn đường sinh dục khi đẻ và là
nơi chứa nước tiểu và các chất thải
khác
Túi niệu
(Allantois)
Đồng nhất với màng đệm (màng đệm
ối), mang các mạch máu của dây rốn
– là nơi tiếp xúc giữa bào thai và túi
niệu. Túi niệu chứa đựng chất dinh
dưỡng và chất thải.
Màng đệm
(Chorion)
Gắn liền với tử cung, hấp thu dinh
dưỡng từ tử cung, là nơitrao đổi khí
giữa mẹ và thai. Sản xuất hormone.
68
18
• Xem phim về Placentation
69
Câu hỏi ôn tập
1. Vẽ hình cấu tạo cơ quan sinh dục ở bò cái và trình bày
chức năng các bộ phận
bên trong?
2. Trình bày cơ chế thần kinh-thể dịch điều khiển sinh
sản ở gia súc cái (vẽ sơ đồ)?
3. Trình bày các pha của chu kì tính (vẽ sơ đồ)?
4. Theo dõi các giai đoạn động dục ở lợn (vẽ sơ đồ)?
5. Trình bày qua biểu bảng các hormone chính tham gia
điều khiển quá trình sinh sản ở gia súc cái (tên, tuyến
tiết, tác dụng sinh lý chính)?
6. Trình bày quá trình xâm nhập của tinh trùng gia súc
vào trứng?
7. Quá trình hình thành thể vàng và các loại thể vàng?
8. Cấu tạo và chức năng của màng thai (không vẽ hình)?
70
Câu hỏi ôn tập
6. Trình bày quá trình xâm nhập của tinh trùng gia
súc vào trứng?
7. Quá trình hình thành thể vàng và các loại thể
vàng?
8. Cấu tạo và chức năng của màng thai (không vẽ
hình)?
71