Bài giảng Sinh thái học - TS. Trần Thị Thúy Nhàn

Số lượng cá thể loài trên 1 đv diện tích hoặc thể tích

pdf47 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1950 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh thái học - TS. Trần Thị Thúy Nhàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/23/2014 1 Copyright © Wondershare Software TS. TRẦN THỊ THÚY NHÀN tranthuynhan@gmail.com TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH SINH THÁI HỌC KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC & KĨ THUẬT MÔI TRƢỜNG Copyright © Wondershare Software NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Mở đầu; Chương 2: Sinh thái học cá thể; Chương 3: Quần thể sinh vật; Chương 4: Quần xã sinh vật; Chương 5: Hệ sinh thái. Copyright © Wondershare Software Độ đa dạng Sự phong phú về số lƣợng loài trong quần xã 2/23/2014 2 Copyright © Wondershare Software Độ đa dạng Vd (sgk, 112) Bài tập** Copyright © Wondershare Software Độ nhiều Số lượng cá thể loài trên 1 đv diện tích hoặc thể tích Copyright © Wondershare Software Độ nhiều Quy ƣớc bậc độ nhiều 1. 0 : không có 2. - : rất ít 3. + : ít 4. ++ : trung bình 5. +++: nhiều 6. * : rất nhiều 2/23/2014 3 Copyright © Wondershare Software Độ thƣờng gặp • Tỷ lệ % số địa điểm lấy mẫu có loài đƣợc xét so với tổng số địa điểm lấy mẫu trong vùng nghiên cứu. Copyright © Wondershare Software Độ thƣờng gặp C=p*100/P p: số lần lấy mẫu của loài đƣợc xét; P: tổng số địa điểm lấy mẫu Loài thƣờng gặp : C> 50% Loài ít gặp : 25%<C<50% Loài ngẫu nhiên : C<25% Copyright © Wondershare Software Tần số • Tỷ lệ % số cá thể 1 loài đối với toàn bộ cá thể của QX trong một lần thu mẫu hay toàn bộ các lần thu mẫu. • Phân biệt độ thƣờng gặp (chỉ số có mặt) với tần số? 2/23/2014 4 Copyright © Wondershare Software Loài ƣu thế • Loài hoặc nhóm loài quyết định số lượng, kích thước, năng suất của QX; • Loài ưu thế sinh thái; • Loài tích cực tham gia vào qt trao đổi vật chất năng lượng giữa QX với MT xung quanh. Copyright © Wondershare Software Loài ƣu thế • Loài bò rừng Bison trong QX đồng cỏ Copyright © Wondershare Software Loài ƣu thế Ở các QX trên cạn TV có hạt thường là loài ưu thế: – SV tự dưỡng; – Nguồn thức ăn cho SVTT1; – Nơi trú ngụ cho nhiều loài động vật. Xem Vd khảo sát QX đồng cỏ (sgk, 110) 2/23/2014 5 Copyright © Wondershare Software Độ ƣa thích Biểu thị cường độ gắn bó của loài với QX  Loài đặc trưng: chỉ có ở 1 QX, là loài thường gặp, có độ nhiều cao, thường là các loài cây có giới han ST hẹp;  Loài ưa thích: có mặt ở nhiều QX, nhưng ưa thích nhất 1 trong các QX trên;  Loài lạc lõng: ngẫu nhiên có mặt trong 1 QX  Loài ngẫu nhiên: có mặt ở nhiều QX, giới hạn ST rộng. Copyright © Wondershare Software • Một số khái niệm (tt): –Loài ngoại lai, bản địa, đặc hữu –Cấu trúc của sự phân bố cá thể và sự biến động phân bố theo chu kì của QX Cấu trúc và những tính chất cơ bản của QX (tt) Copyright © Wondershare Software Loài ngoại lai, bản địa, đặc hữu là gì? ??? 2/23/2014 6 Copyright © Wondershare Software Đặc trƣng về cấu trúc của sự phân bố trong QX • Đặc điểm sự phân tầng • Đặc điểm phân đới • Đặc điểm hoạt động • Đặc điểm quan hệ dinh dưỡng • Đặc điểm sinh sản • ……… Copyright © Wondershare Software Cho ví dụ về sự phân tầng, phân đới? ??? Copyright © Wondershare Software Đặc trƣng về cấu trúc của sự phân bố trong QX • Sự phân tầng ở các thủy vực, biển, đại dương, sự phân tầng ở rừng nhiệt đới… • Rừng nhiệt đới có 5 tầng: 2-3 tầng cây gỗ lớn, tầng cây bụi, tầng cỏ và dương xỉ • Ở thủy vực: tầng mặt-tầng tạo sinh, tầng nước sâu – tầng phân hủy… 2/23/2014 7 Copyright © Wondershare Software Đặc trƣng về biến đổi cấu trúc phân bố trong QX theo chu kì • Chu kì ngày đêm (ở hầu hết các QX) • Chu kì mùa: ảnh hưởng của nhiệt độ (mùa mưa-mùa khô thay đổi cấu trúc, chức năng QX) • Vùng ôn đới 6 thời kỳ/năm: ngủ đông (mùa Đông), bắt đầu thức dậy (đầu Xuân), thức dậy (giữa Xuân), ngủ hè (đầu Hè), kết thúc mùa hoạt động (cuối Hè) và mùa thu. Copyright © Wondershare Software • + Nguyên nhân: – Yếu tố môi trường – Tương tác nội tại xảy ra trong quần thể – Tương tác giữa các cá thể thuộc các loài khác nhau • + Biến động theo chu kì – Sự biến động theo chu kì mùa: sự biến động này tương ứng với sự biến đổi các yếu tố môi trường theo mùa. Sự biến động số lƣợng cá thể trong QX Copyright © Wondershare Software • + Biến động theo chu kỳ nhiều năm: – Ví dụ ở cây rừng • + Biến động không theo chu kỳ: – Sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể một cách đột ngột – Nguyên nhân: • Thiên tai • Bệnh dịch • Tác động của con người: • Ô nhiễm môi trường, đốt phá rừng… Sự biến động số lƣợng cá thể trong QX 2/23/2014 8 Copyright © Wondershare Software • Sự liên tục và không liên tục của những vị trí đứng trong QX • Những đặc trưng cơ bản của thảm thực vật (Sgk, NTN Ẩn, tr.118) Cấu trúc và những tính chất cơ bản của QX Copyright © Wondershare Software Sự biến động của QX (sự diễn thế) • Diễn thế nguyên sinh • Diễn thế thứ sinh • Diễn thế phân hủy • Nguyên nhân của sự diễn thế • Đặc điểm của diễn thế • Một số ví dụ về diễn thế Copyright © Wondershare Software • Thế nào là sự diễn thế? • Phân biệt diễn thế nguyên sinh, thứ sinh? ??? 2/23/2014 9 Copyright © Wondershare Software Sự biến động của QX (sự diễn thế) • Sự diễn thế: là sự biến động của QX trong quá trình phát triển. • Song song với qt diễn thế  biến đổi khí hậu, đất đai thổ nhưỡng, địa chất… Copyright © Wondershare Software Sự biến động của QX (sự diễn thế) • DT nguyên sinh (primary succession): sự diễn thế khởi đầu từ MT có thể coi là trống rỗng, xuất hiện những nhóm SV đầu tiên, QX tiên phong, tiếp theo là 1 dãy QX. • DT này xảy ra chậm, dẫn đến Climax - QX đỉnh cực • Vd: Copyright © Wondershare Software Diễn thế nguyên sinh – Khởi đầu từ môi trường có thể coi là “chỗ trống”. – Trước đó chưa có quần xã nào tồn tại. Ví dụ: – Tảng đá mới trồi lên – Cồn cát ở cửa sông, – Bãi bồi phù sa. – Vùng núi lửa mới phun trào 2/23/2014 10 Copyright © Wondershare Software • Một số ví dụ về diễn thế nguyên sinh: Đất trống  trảng cỏ rậm  quần xã trảng cây bụi  qx trảng cây gổ lớn  qx rừng thưa  qx rừng thường xanh (climax). Diễn thế nguyên sinh Copyright © Wondershare Software Diễn thế: • Từ “chỗ trống”  sau đó xuất hiện nhóm sinh vật đầu tiên. • QX đó là QX tiên phong • Tiếp sau là một dãy các QX khác thay thế theo tuần tự. • Cuối cùng là một quần xã tương đối ổn định. • Đặc điểm của QX tiên phong và quần xã đỉnh cực phụ thuộc vào điều kiện môi trường cụ thể. • Thời gian dẫn tới cực đỉnh dài, nhiều trăm năm. Diễn thế nguyên sinh Copyright © Wondershare Software Quần xã đỉnh cực - Climax • Cân bằng sinh thái giữa QX và ngoại cảnh; • Ổn định trong thời gian tương đối dài; • Sinh khối đạt mức cực đại, hệ số đa dạng cao nhất; • Lượng chất hữu cơ tích lũy ngang bằng với lượng chất hữu cơ bị oxy hoá trong hô hấp; • Các thành phần quần xã có mối liên hệ vững chắc, ổn định. 2/23/2014 11 Copyright © Wondershare Software Trong quần xã rừng cực đỉnh • Giảm về cường độ chiếu sáng, cường độ tia tử ngoại, tốc độ gió, tỉ lệ thoát hơi nước giảm; • Độ ẩm không khí, lượng mùn, lượng mưa tăng; • Độ đa dạng tăng, động vật đất tăng; • Sinh khối đạt cực đại; • Hệ số đa dạng cao; • Ổ sinh thái chuyên hóa hẹp; • Có sự quan hệ ràng buộc chặt tạo thế ổn định vững chắc chống lại tác động của môi trường ngoài. Copyright © Wondershare Software • Sự diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một QX nhất định; • Nơi đã có quần xã tồn tại trước đó nhưng QX đó bị tiêu diệt; • QX trước đó bị phả hủy do hỏa hoạn, xói mòn hay do tác động của con người • DT xảy ra nhanh không dẫn đến climax. Diễn thế thứ sinh (secondary succession): Copyright © Wondershare Software Ví dụ: • Rừng nhiệt đới bị phá hủy • Nước hồ ngập • Cánh đồng mới bị bỏ hoang Diễn thế thứ sinh 2/23/2014 12 Copyright © Wondershare Software DT thứ sinh trong rừng mƣa nhiệt đới: • Rừng nhiệt đới sau khi bị chặt:  trảng cỏ phát triển, các cây họ lúa, họ đậu, họ cói: các cây lá nhỏ, cứng, chịu hạn. – nhiều cây gỗ ưa sáng phát triển nhanh nhưng gỗ mềm, cây dây leo phát triển • Tổng số loài ít đi so với ban đầu. Diễn thế thứ sinh Copyright © Wondershare Software Diễn thế thứ sinh Đặc điểm: • Diễn thế xảy ra nhanh so với diễn thế nguyên sinh. • Không dẫn tới đỉnh cực (climax) • Số loài ít đi, độ đa dạng thấp. • Các loài không có giá trị kinh tế cao • Đối với thực vật thường là những loài ưa sáng, chịu hạn, nhiều hạt, thời gian sinh trưởng ngắn chiếm ưu thế. Copyright © Wondershare Software • DT phân hủy (degradative succesion): dưới tác dụng của nhân tố sinh học, MT dần biến đổi theo hướng bị phân hủy dần qua mỗi QX trong qt diễn thế • Vd: DT của QX trên xác 1 loài động vật, hoặc trên 1 thân cây ngã. Sự biến động của QX (sự diễn thế) 2/23/2014 13 Copyright © Wondershare Software Định nghĩa và đặc điểm của vùng đệm • Vùng đệm: vùng chuyển tiếp giữa các quần xã. • Vùng đệm: còn có tên là vùng chuyển tiếp. – Vùng đệm có thể hẹp: vài mét trong qx sinh cảnh địa lý rừng – đồng ruộng. – Vùng đệm có thể rất rộng: vd rừng và vùng đồng cỏ Bắc Mĩ • VD: bìa rừng hay bãi lầy là vùng đệm của QX rừng và qx đồng ruộng. Copyright © Wondershare Software Đặc điểm về loài của vùng đệm: – Vùng đệm ngoài những loài có mặt ở 2 quần xã rừng và quần xã đồng ruộng còn có những loài đặc trưng riêng. – Trong một số trường hợp: số loài ở vùng chuyển tiếp còn nhiều hơn trong quần xã. – Đặc điểm này có tên là hiệu ứng cạnh (edge effect). Copyright © Wondershare Software Chƣơng 5: Hệ sinh thái (10t) 1. Khái niệm, các kiểu HST 2. Sự chuyển hóa vật chất trong HST 3. Chu trình tuần hoàn vật chất 4. Sự chuyển hóa năng lƣợng trong HST và năng suất SH 5. Các kiểu HST chính 6. Sinh thái học và việc quản lý TNTN 2/23/2014 14 Copyright © Wondershare Software Khái niệm • Định nghĩa HST • Những xu hướng trong nghiên cứu STH • Cấu trúc, thành phần, chức năng của HST • Sự tương quan giữa cấu trúc và chức năng trong HST Copyright © Wondershare Software HỆ SINH THÁI • Theo Tansley: “SV và thế giới vô sinh ở xung quanh có quan hệ khăng khít với nhau và thường xuyên có tác động qua lại”. • Webstere: “HST là đơn vị chức năng kiên định của những SV (bao gồm con người) và MT thay đổi diện tích vùng đặc biệt”. Copyright © Wondershare Software HỆ SINH THÁI • HST=QXSV + MT xung quanh + NLMT • Ecosystem 2/23/2014 15 Copyright © Wondershare Software KHÍ HẬU ĐỘNG VẬT THỰC VẬT CON NGƢỜI ĐẤT XU HƢỚNG NGHIÊN CỨU STH Copyright © Wondershare Software Cấu trúc, thành phần của HST • Cấu trúc HST hoàn chỉnh: – Yếu tố vật lý: AS, T, độ ẩm, áp suất, dòng chảy… – Yếu tố vô cơ: những nguyên tố, hợp chất hóa học cần thiết cho tổng hợp chất sống (rắn, lỏng, khí); – Chất hữu cơ: là sản phẩm trao đổi vật chất giữa thành phần VS và HS của MT(chất mùn, acid amin, protein, lipid, glucid). Copyright © Wondershare Software Cấu trúc, thành phần của HST • Cấu trúc HST hoàn chỉnh (tt): – SV sản xuất: TV và một số VK, có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ - SV tự dưỡng; – SV tiêu thụ (bậc 1,2,3): ĐV – SV dị dưỡng; – SV phân hủy: nấm và VK, biến chất hữu cơ  vô cơ. SV tiêu hóa của HST. VD: HST 2/23/2014 16 Copyright © Wondershare Software • Các HST cần năng lượng từ bên ngoài để hoạt động – Thường là asmt. – Các yếu tố vô cơ cần thiết cho đời sống quần xã (N, P, C…) được sử dụng, tái sử dụng tạo nên một chu trình lưu hành trong quần xã. • Các loài sinh vật trong quần xã: gắn bó bởi quan hệ chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng. Cấu trúc, thành phần của HST Copyright © Wondershare Software • Khi chết, xác chúng được phân hủy bởi nấm, vi sinh vật  chất vô cơ trả lại môi trường. • Những chất vô cơ này được sử dụng lại, qua quang hợp và nhờ thực vật lại tổng hợp chất hữu cơ nuôi nhóm sinh vật tiêu thụ. • Như vậy, có sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các loài sinh vật và ngoại cảnh, hệ đó trở nên một hệ thống nhất. Cấu trúc, thành phần của HST Copyright © Wondershare Software Chức năng của HST – Trao đổi vật chất và năng lượng để tái tổ hợp những QX thích hợp; – Vd: QT chuyển năng lượng và vật chất từ mặt trời đên TV, ĐV; – Hệ thống phát sinh, biến động, phát triển và tái sản xuất nhờ các dòng vật chất, dòng năng lượng, dòng thông tin và dòng tái sản xuất. Trong đó dòng vật chất là dòng cơ sở. 2/23/2014 17 Copyright © Wondershare Software Các trạng thái của HST • Trang thái ổn định: HST là hệ hở, được đảm bảo vật chất, năng lượng từ bên ngoài. Khi VC, NL thường xuyên đi vào và sản phẩm không ngừng ra khỏi hệ, mật độ sản phẩm của hệ không thay đổi - trang thái ổn đinh; • Trạng thái cân bằng: các qua trình thuận nghịch như nhau, năng lượng tự do không đổi. • Trạng thái bất cân bằng: mọi trạng thái ở ngoài điểm cân bằng. Copyright © Wondershare Software SỰ TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HST Copyright © Wondershare Software SỰ TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HST • Tổng hợp chất hữu cơ: – Quang tổng hợp (photosynthes): Cây xanh: CO2+2H2O as(CH2O)n+O2 Oxy hóa: 2H2O=>4H+O2 Khử: 4H+CO2=CH2O+H2O VK Thiosprilum (đỏ), Chlorobium (lục): CO2+2H2S as(CH2O)n+H2O+S2 2H2O+3O2+2S =>2H2SO4 2/23/2014 18 Copyright © Wondershare Software SỰ TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HST • Tổng hợp chất hữu cơ: – Hóa tổng hợp (chemosynthes): năng lượng nhận từ oxy hóa chất VC do VK thực hiện • Nitrosomonas & nitrosococcus 2NH3+3O2=>2HNO2+2H2O+138 cal • Nitrobacter: 2HNO2+O2=2HNO3+43,2 cal Copyright © Wondershare Software SỰ TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HST • Sử dụng chất hữu cơ: – Hô hấp hiếu khí (aerobic): C6H12O6+6O2=6CO2+6H2O+674 cal C2H5OH+02=C2H4O2+H2O+116,2 cal 2NH3+4O2=2HNO3+2H2O+158 cal CH4+2O2=CO2+H2O+220 cal – Hô hấp kị khí (anaerobic): (C6H10O5 )n+n6H2O=3nCH4+3nCO2 – Lên men (frementation): lactobacterium acidophilum, L. lactic, L. plantarum C6H12O6=>2C3H6O3 Copyright © Wondershare Software Sự chuyển hóa vật chất trong HST • Chuỗi và mạng lưới thức ăn • Bậc dinh dưỡng và tháp sinh thái –Bậc dinh dưỡng –Tháp sinh thái 2/23/2014 19 Copyright © Wondershare Software Chuỗi và mạng lưới thức ăn • Chuỗi thức ăn (food chain): sự vận chuyển năng lượng dinh dưỡng từ nguồn đến các SV khác. – Cỏthỏcáohổ SV phân hủy – Xác động vật SV phân hủy • Có 2 dạng lớn: – Nhập cao, xuất thấp của chất HC (HST rừng); – Nhập thấp, xuất cao (thủy vực) Copyright © Wondershare Software Copyright © Wondershare Software 2/23/2014 20 Copyright © Wondershare Software FOOD CHAIN Copyright © Wondershare Software Ứng dụng trong thức tế Đối tượng Dichloro diphenyl Trichloroethane - DDT Môi trường nước 0.000003 ppm Tảo/thực vật trong nước (aquatic plants) 0.04 ppm Cá ăn thực vật (herbivorous fish) 0.5 ppm Các loại cá (carnivorous fish) 2 ppm Chim ăn cá (fish-eating bird species) 25 ppm Copyright © Wondershare Software Nhận xét • Trong chuỗi thức ăn, chất hữu cơ được vận động qua các mắt xích; • Một số chất không bị phân hủy nhanh: chất phóng xạ bền vững, thuốc trừ sâu: chúng có khả năng tích lũy trong cơ thể một lượng khá lớn làm tăng tác dụng của độc tố; 2/23/2014 21 Copyright © Wondershare Software Nhận xét (tt) • Lúc đầu: các chất khó phân hủy thường là các chất ô nhiễm, có nồng độ thấp không độc hại, • Qua chuỗi thức ăn, lượng chất vô hại này (đôi khi với liều lượng rất nhỏ) tích lũy dần trở thành có hại. • Hàm lượng (nồng độ) tăng dần ở bậc dinh dưỡng cao hơn, và trở nên gây độc cho sv. => Đó là hiện tƣợng khuếch đại sinh học trong chuỗi thức ăn. Copyright © Wondershare Software • Cơ thể sv không những tích lũy chất ô nhiễm trong tự nhiên mà còn lích lũy được cả các chất hữu cơ tổng hợp. • Qua chuỗi thức ăn: SV có vai trò mở rộng và phát tán chất ô nhiễm. • Qua quá trình trao đổi chất: các chất vào cơ thể sv, được đồng hóa vào trong mô và tế bào. Nhận xét (tt) Copyright © Wondershare Software • Nhờ chuỗi thức ăn mà chất ô nhiễm chuyển được từ sv này  sv khác; • Cũng nhờ sv mà chất ô nhiễm được lan truyền rất xa đến một nơi khác; • Sv ở cuối chuỗi thức ăn bị tác động mạnh nhất. Nhận xét (tt) 2/23/2014 22 Copyright © Wondershare Software LƢỚI THỨC ĂN • Trong thực tế chuỗi thức ăn không tồn tại độc lập mà đan xen vào nhau tạo thành mạng lưới thức ăn (food net, food web) • Lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các SV trong HST. Copyright © Wondershare Software FOOD WEB Copyright © Wondershare Software Sự chuyển hóa vật chất trong HST Phân biệt: • Chuỗi thức ăn chăn nuôi • Chuỗi thức ăn phế liệu 2/23/2014 23 Copyright © Wondershare Software Sự chuyển hóa vật chất trong HST • Chuỗi và mạng lưới thức ăn • Bậc dinh dưỡng và tháp sinh thái –Bậc dinh dưỡng –Tháp sinh thái Copyright © Wondershare Software BẬC DINH DƢỠNG • Là thứ tự các nhóm SV trong chuỗi thức ăn. • Bậc dinh dưỡng 1 - SV tự dưỡng hay SV sản xuất; • Bậc dinh dưỡng thứ 2 - SVTT bậc 1; • Bậc dinh dưỡng thứ 3 - SVTT bậc 2; • …………….. Copyright © Wondershare Software THÁP SINH THÁI • Có 3 loại tháp sinh thái: - Tháp số lƣợng - dựa trên số lượng các cá thể SV ở mỗi bậc dinh dưỡng. - Tháp sinh khối - dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các SV trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dd. - Tháp năng lƣợng - dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đv dt hay tt trong một đv tg ở mỗi bậc dd. 2/23/2014 24 Copyright © Wondershare Software THÁP SINH THÁI Copyright © Wondershare Software THÁP SINH THÁI Copyright © Wondershare Software THÁP SINH THÁI 2/23/2014 25 Copyright © Wondershare Software THÁP SINH THÁI • Ƣu điểm, nhƣợc điểm +Tháp số lƣợng dễ xây dựng song ít có giá trị; +Tháp sinh khối có giá trị cao hơn tháp số lượng. Nhưng thành phần hóa học và giá trị năng lượng của chất sống trong các bậc dinh dưỡng khác nhau, tháp sinh khối không chú ý đến thời gian tích lũy sinh khối ở mỗi bậc dd. + Tháp năng lƣợng hoàn thiện nhất. Tuy nhiên xây dựng phức tạp, đòi hỏi nhiều công sức thời gian. Copyright © Wondershare Software Hiệu suất sinh thái (HSST) • HSST là tỷ số phần trăm giữa năng lượng hấp thụ ở bậc dinh dưỡng n so với bậc dinh dưỡng n+1. HSST=A2/A1=A1/PN • Ở bậc sinh vật sản xuất thì HSST chính là hiệu suất quang hợp. Copyright © Wondershare Software Hiệu suất sinh thái của chuỗi thức ăn trong HST rừng Sồi • Cây sồi  Côn trùng cánh phấn  Chim ăn thịt. Đơn vị tính 106 kcal/ha/năm (Medweeka và cộng sự, 1974) Lá sồi(PN=14,2)  Côn trùng (A1=0,49; R=0,38)  Chim (A2=0,0045;R=0,083). HSST1=A1/PN=0,49/14,2=3,5% HSST2=A2/A1=0,0045/0,49=0.9% 2/23/2014 26 Copyright © Wondershare Software Hiệu suất sinh thái (HSST) • Khi nghiên cứu về NSSH của hồ Tây, Đặng Ngọc Thanh (1983), đã xác định: – sản lượng sinh vật sơ cấp toàn phần của hồ Tây là 3319 kcal/m2/năm; –HS sản lượng thực tế ở tầng nước mặt dao động: 47-75%. Copyright © Wondershare Software Tháp sinh thái Copyright © Wondershare Software Nhận xét về sản lƣợng và HSST • Ở những hồ nước sâu, lượng dinh dưỡng ở mức nghèo hoặc trung bình, sản lượng sinh vật nổi thường chiến ưu thế; • Đối với HST thủy sinh, hệ số P/I thay đổi từ 11,1% đến 17,4%; đối với các HST trên cạn hệ số này dao động trong khoảng 0,5% đến 15%. 2/23/2014 27 Copyright © Wondershare Software Nhận xét về sản lƣợng và HSST • Đối với các HST có các quần xã sinh vật đang tiến dần đến trạng thái cực đỉnh thì hệ số P/R ≈ 1 và sẽ bằng 1 khi quần xã sinh vật ở trạng thái cực đỉnh (P = R). Copyrig
Tài liệu liên quan