Bài giảng Sơ đồ khối và các chân

Vcc (chân 40): Cung cấp nguồn cho chip +5V GND (chân 20): đất XTAL1 & XTAL2 (chân 19, 18) 2 chân cung cấp xung clock ngoài Cách 1: dao động dùng thạch anh# Cách 2: dao động từ nguồn xung clock TTL bên ngoài# Quan hệ giữa chu kỳ máy và XTAL#

ppt10 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sơ đồ khối và các chân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG Giới thiệu Sơ đồ khối và chân Tổ chức bộ nhớ Các thanh ghi chức năng đặc biệt Dao động và hoạt động reset Tập lệnh Các mode định địa chỉ Lập trình IO Tạo trễ Lập trình Timer/Counter Giao tiếp nối tiếp Lập trình ngắt Lập trình hợp ngữ 2. Sơ đồ khối và các chân Block Diagram and Pins Sơ đồ khối CPU On-chip RAM On-chip ROM for program code 4 I/O Ports Timer 0 Serial Port OSC Interrupt Control External interrupts Timer 1 Timer/Counter Bus Control TxD RxD P0 P1 P2 P3 Address/Data Counter Inputs Đặc điểm 8051 8052 8031 ROM (không gian chương trình) 4K 8K 0K RAM (bytes) 128 256 128 Timers 2 3 2 I/O chân 32 32 32 Serial port 1 1 1 Interrupt sources 6 8 6 So sánh các thành viên họ 8051 DIP Sơ đồ chân 8051 Các chân 8051 (phần 1) Vcc (chân 40): Cung cấp nguồn cho chip +5V GND (chân 20): đất XTAL1 & XTAL2 (chân 19, 18) 2 chân cung cấp xung clock ngoài Cách 1: dao động dùng thạch anh# Cách 2: dao động từ nguồn xung clock TTL bên ngoài# Quan hệ giữa chu kỳ máy và XTAL# Các chân 8051 (phần 2) RST (chân 9): reset input & kích hoạt mức cao Để đảm bảo hoạt động reset xảy ra, xung kích khởi phải kéo dài ít nhất là 2 chu kỳ máy Giá trị các thanh ghi chịu tác động bởi hoạt động reset, xem bảng Mạch reset có chống rung Các chân 8051 (phần 3) /EA (chân 31): External Access Không có ROM nội trên 8031 & 8032 /EA nối mass chỉ định rằng code lưu trên bộ nhớ ngoài /PSEN & ALE dùng cho ROM ngoài Với 8051, /EA nối Vcc “/”: chỉ định tác động mức thấp /PSEN (chân 29): Program Store Enable Output, cho phép truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài Nối tới chân /OE của ROM/EPROM Khi thực thi chương trình ở ROM nội, /PSEN được giữ ở mức 1 Các chân 8051 (phần 4) ALE (pin 30):Address Latch Enable Là chân output cho phép chốt địa chỉ để giải đa hợp (de-multiplexing) bus dữ liệu và bus địa chỉ ALE xuất tín hiệu để chốt địa chỉ (byte thấp địa chỉ 16-bit) vào 1 thanh ghi ngoài trong suốt nửa đầu của chu kỳ bộ nhớ (memory cycle). Trong nửa chu kỳ bộ nhớ còn lại, P0 sẽ xuất/nhập dữ liệu ALE có f=1/6fclock Có 1 ngoại lệ: trong thời gian thực thi lệnh MOVX, một xung ALE bị bỏ qua Cổng I/O: P0, P1, P2, & P3. Mỗi cổng: 8 chân. Các cổng I/O 4 cổng I/O Port 0 (chân 32-39):P0(P0.0~P0.7) Port 1 (chân 1-8) :P1(P1.0~P1.7) Port 2 (chân 21-28):P2(P2.0~P2.7) Port 3 (chân 10-17):P3(P3.0~P3.7) Mỗi cổng có 8 chân Đánh tên P0.X (X=0,1,...,7), P1.X, P2.X, P3.X Ex:P0.0 là bit 0 (LSB) của P0 Ex:P0.7 là bit 7 (MSB)của P0 8 bits này cấu thành 1 byte Mỗi cổng có thể được dùng như input hay output
Tài liệu liên quan