Bài giảng SolidWorks 2008_1

SolidWorks là một trong những bộ phần mềm chuyên dùng của hãng Dassault System. Được xây dựng với công nghệ thích nghi (adaptive technology)cùng với khảnăng mô hình hóa solid, sử dụng chủyếu trong lĩnh vực cơ khí kỹthuật. SolidWorks trang bịnhững thanh công cụ mạnh thông minh, quản lý đối tượng thông minh, trợ giúp quá trình thiết kế. Ta có thể sử dụng SolidWorks để thực hiện các công việc nhưsau: - Xây dựng mô hình 3D và các bản vẽ2D. - Quản lý hàng ngàn chi tiết và mô hình lắp ghép lớn - Nhập các file SAT, STEP, ACAD, VISI, Catia, ProE, Unigraphic, Inventor, Solid Edge, CADKEY, đểsửdụng SolidWorks. Xuất sang ProE, Catia, vàcác file IGES, STEP, JPEG, - Làm việc nhóm với nhiều thành viên trong quá trình xây dựng mô hình. Hầu hết các phần mềm mô hình hóa tham số bao gồm: Mô hình hóa (Part Modeling), lắp ráp (Assembly), Bản vẽkỹthuật (Drawing).

pdf35 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1976 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng SolidWorks 2008_1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 1 Bài 1: GIỚI THIỆU SOLIDWORKS I. Giới thiệu SolidWorks SolidWorks là một trong những bộ phần mềm chuyên dùng của hãng Dassault System. Được xây dựng với công nghệ thích nghi (adaptive technology) cùng với khả năng mô hình hóa solid, sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực cơ khí kỹ thuật. SolidWorks trang bị những thanh công cụ mạnh thông minh, quản lý đối tượng thông minh, trợ giúp quá trình thiết kế. Ta có thể sử dụng SolidWorks để thực hiện các công việc như sau: - Xây dựng mô hình 3D và các bản vẽ 2D. - Quản lý hàng ngàn chi tiết và mô hình lắp ghép lớn - Nhập các file SAT, STEP, ACAD, VISI, Catia, ProE, Unigraphic, Inventor, Solid Edge, CADKEY,… để sử dụng SolidWorks. Xuất sang ProE, Catia, và các file IGES, STEP, JPEG,… - Làm việc nhóm với nhiều thành viên trong quá trình xây dựng mô hình. Hầu hết các phần mềm mô hình hóa tham số bao gồm: Mô hình hóa (Part Modeling), lắp ráp (Assembly), Bản vẽ kỹ thuật (Drawing). II. Khởi động SolidWorks Cũng như các phần mềm khác để khởi động SolidWorks ta có hai cách: - Double Click vào biểu tượng SolidWorks như hình bên - Click vào Start/All Programs/SolidWorks 2008/SolidWorks 2008. Sau khi khởi động SolidWorks, màn hình làm việc đầu tiên như hình 1.1. Ta chọn File/New để thực hiện bản vẽ mới, xuất hiện hộp thoại New SolidWorks Document như hình 1.2. Với ba lựa chọn: Hình 1.1. Màn hình đầu tiên Hình 1.2. Hộp thoại New Solids Document - Part: Xây dựng mô hình 3 chiều. - Assembly: Xây dựng các mô hình lắp ráp - Drawing: xây dựng các bản vẽ kỹ thuật. III. Các giao diện của SolidWorks: Được thiết kế để chạy trên môi trường Window, giao diện của SolidWorks giống như giao diện của Microsoft Windows. Giao diện với người sử dụng trong SolidWorks bao gồm hai phần: Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 2 - Application Window: Được hiển thị khi ta mở SolidWorks. - Graphics Window: Được hiển thị với mỗi lần mở file. Khi có nhiều file được mở, cửa sổ đồ họa đang sử dụng được gọi là cửa sổ kích hoạt. Tùy theo môi trường làm việc, SolidWorks có một giao diện khác nhau. Hình 1.3 là giao diện của SolidWorks trong môi trường Part. Hình 1.3. Cấu trúc màn hình SolidWorks ở môi trường Part IV. Thanh công cụ, nút lệnh và menu: SolidWorks sử dụng các thanh công cụ (hình 1.4), menu hoặc context menu để gọi lệnh. Đối với SolidWorks 2008 các thanh công cụ sẽ nằm dưới menu bar. Để chọn thanh công cụ thích hợp với môi trường ta click vào các tab phía dưới thanh công cụ này. Ta có thể gọi lệnh từ context menu bằng cách click phải chuột vào vùng đồ họa, khi đó SolidWorks sẽ xuất hiện dòng menu, có các lệnh phù hợp với môi trường ta đang sử dụng. Các nút lệnh dùng chung được sử dụng trong mọi môi trường như: New, Open, Save,… Các nút lệnh dùng riêng ở các môi trường như Sketch, Assembly, Drawing. Ngoài ra ta có thể gọi lệnh từ bàn phím: Line (L);…. Hoặc ta có thể vào Tool/Customize/Keyboard để tạo các phím tắt theo ý mình (hình 1.5). Ta nhập phím tắt vào dòng Shortcut (s). Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 3 Hình 1.4. Biểu tượng thanh công cụ Hình 1.6. Hộp thoại Customize ở Tab Keyboard Hình 1.5. Context menu ở môi trường Sketch V. Các lệnh thao tác với màn hình 1. Gán màu nền Để thay đổi màu nên của màn hình đồ họa, ta vào Tool/ Option, tìm đến dòng color rồi chọn edit để mặc định màu mà ta mong muốn. 2. Quan sát bản vẽ Menu Toolbar View/modify/rotate View Lệnh ROTATE dùng để quan sát mô hình từ nhiều vị trí khác nhau. Sau khi chọn lệnh con trỏ chuột có dạng . Phím giữa chuột ngoài chức năng ZOOM, còn có chức năng ROTATE khi ta giữ nó và di chuyển con trỏ chuột. 3. Di chuyển màn hình. Lệnh PAN dùng để di chuyển màn hình theo mọi hướng nhìn. Sau khi gọi lệnh con trỏ chuột có dạng , nhấn giữ và di chuyển con trỏ chuột để di chuyển màn hình. VI. Các thiết lập: 1. Định đơn vị đo Menu Toolbar View/modify/pan View Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 4 Để định đơn vị đo ta chọn Tool/Options, hộp thoại Option xuất hiện. Ta chọn trang Document Properties và chọn Unit (Hình 1.7). Ta chọn các đơn vị đo tương ứng với các tiêu chuẩn mà ta đang sử dụng. 2. Định độ phân giải Độ phân giải ta sẽ định ở mục Image Quanlity trong hộp thoại Option. Xuất hiện hộp thoại Document Properties như hình 1.8. Kéo con trượt về phía high các mô hình trên màn hình đồ họa sẽ mịn hơn. Hình 1.7 Hộp thoại định đơn vị Hình 1.8. Image Quanlity 3. Gán chế độ hiện thị lưới Để định chế độ hiển thị lưới khi tạo các biên dạng phát thảo ta chọn Grid/Snap. Khi đó hộp thoại Document Properties có dạng như hình 1.9. - Display Grip: hiển thị lưới khi phát thảo biên dạng. Khi bỏ lựa chọn này lưới sẽ không được hiển thị. - Automatic scaling: các đường lưới thay đổi tỉ lệ tự động cho phù hợp với phác thảo. - Các lựa chọn còn lại dùng để định mật độ lưới trên màn hình làm việc. Hình 1.9. Hộp thoại định chế độ hiển thị lưới 4. Giới thiệu một số biểu tượng của SOLIDWORKS Khi làm việc với SolidWorks bạn cần chú ý tới biểu tượng ở góc phải trên của vùng đồ hoạ để thực hiện lệnh (ok, Cancel, Exit Sketch) và một số ký hiệu ở hình dưới đây. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 5 5. Thanh menu Standard View: Quan sát bản vẽ với nhiều của sổ của một chi tiết hay cụm chi tiết ta có các cách sau đây. ¾ Có thể vào Menu/Window/Viewport/Four View chia màn hình đồ họa thành 4 ô cửa sổ quan sát. Tùy vào yêu cầu mà chúng ta có thể lựa chọn các góc nhìn cho từng ô. ¾ Quan sát nhiều bản vẽ khác nhau với những cửa sổ khác nhau, có thể mở bản vẽ Part và bản vẽ lắp ráp hay bản vẽ kỹ thuật. ¾ Quan sát nhiều cửa sổ với những bản vẽ giống nhau, để quan sát nhiều của sổ với các góc nhìn khác nhau mỗi góc nhìn là một cửa sổ ta mở một lúc nhiều lần bản vẽ đó. 6. Một số lệnh tắt STT Phím tắt Lệnh Ý nghĩa 1 Ctrl + S Save Ghi bản vẽ hiện hành (nếu file mới chưa có tên thì phải đặt tên cho file, nếu đã có thì nghi tất cả những gì đã thay đổi vào file) 2 Ctrl + O Open Mở một file đã có 3 Ctrl + N New Mở một file mới 4 Pan Có chức năng di chuyển như lệnh Pan. 5 Ctrl + Z Undo Huỷ bỏ câu lệnh vừa thực hiện 6 Z Zoom out Thu nhỏ 7 F Zoom to fit Thu toàn bộ bản vẽ về màn hình 8 Shift + Z Zoom in Phóng to 9 Rotate View Xoay đối tượng đi các góc độ khác nhau. 10 Phím mũi tên lên xuống Có chức năng xoay đối tượng với các góc nhìnkhác nhau. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 6 Bài 2: CÔNG CỤ VẼ PHÁC I. Các hình dạng trong vẽ phác: Để bắt đầu một bản vẽ phác, đầu tiên ta mở một file mới với lựa chọ Part, sau đó nhấp chọn nút Sketch, tiếp theo chọn mặt để vẽ phác. II. Các loại hình học trong vẽ phác Có 2 dạng hình học trong vẽ phác: Normal: mặc định trong Solidworks, để tạo ra các đặc tính như Extrude, Revolve, SolidWorkseep, … Construction: đối tượng dựng hình dùng để trợ giúp quá trình xây dựng biên dạng vật thể, không tham gia làm biên dạng vật thể. III. Nhập giá trị cho đối tượng hình học: Trong Solidworks, khi ta phác thảo một đối tượng, giá trị của dối tượng sẽ hiển thị khi ta di chuyển con trỏ chuột. Ngoài ra, ta có thể nhập IV. Các công cụ vẽ phác: Tất cả các công cụ vẽ phác đều nằm trên thanh công cụ Sketch hoặc menu Tools. Ngoài ra ta có thể sử dụng một số lệnh trên Context menu bằng cách nhấp phải chuột trên màn hình đồ họa: Hình 2.1. Thanh công cụ Sketch 1. Lệnh Line Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Line Lệnh Line dùng để vẽ các đoạn thẳng. Sau khi gọi lệnh, con trỏ chuột có dạng ta nhấp chọn các điểm để xác định đoạn thẳng. Khi di chuyển con trỏ chuột thì chiều dài đoạn thẳng sẽ được hiển thị trên vùng đồ họa. Để kết thúc lệnh, ta nhấp phải chuột chọn Select hoặc nhấn phím ESC. Trong hộp hội thoại quản lý thuộc tính của lệnh Line xuất hiện như hình 2.2. Chúng ta có thể lựa chọn hướng và cách vẽ đoạn thẳng theo các tính chất sau: _ As sketched: Chúng ta vẽ theo phương tự do. _ Horizontal: Vẽ theo phương nằm ngang. _ Vertical: Vẽ theo phương thẳng đứng. _ Angle: Vẽ theo phương hợp với trục hoành 1 góc đã định. _ For construction: Vẽ đường dóng. _ Infinite Length: Vẽ đường thẳng dài vô tận. Hình 2.2. Ví dụ: vẽ đường thẳng: đầu tiên ta chọn điểm 1 (nên chọn trùng với góc tọa độ), tiếp theo Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 7 chọn điểm số 2. Khi đó sẽ có các ràng buộc hình dạng xuất hiện trên màn hình, nếu ta đánh dấu vào mục Automatic relations trong hộp thoại Tool/options/relations/snap. Trong Solidworks, ngoài các phương thức truy bắt điểm tự động, ta còn có thể chọn các phương thức truy bắt điểm trên thanh công cụ Sketch hoặc trên Context menu bằng cách nhấp phải chuột, chọn Quick Snaps. (hình 2.3) a/ Trên thanh công cụ Sketch b/ Trên Context menu Hình 2.3. Chọn phương thức truy bắt điểm 2. Vẽ hình tứ giác Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Rectangle,… Kiểu vẽ tứ giác Nút lệnh Chỉ dẫn Corner Rectangle Kích chọn lệnh, chọn tọa độ điểm góc 1, sau đó chọn tọa độ điểm góc 2. Kích OK Center Rectangle Kích chọn nút lệnh ; chọn tọa độ tâm, chọn tọa độ một góc hình chữ nhật. Kích OK 3 Point Corner Rectangle Kích chọn nút lệnh, chọn tọa độ góc thứ nhất, thứ 2 và thứ 3 của hình chữ nhật. Kích OK. 3 Point Center Rectangle Kích chọn nút lệnh, chọn tọa độ tâm, chọn tọa độ thứ 2 thuộc cạnh kề góc xác định hình chữ nhật, chọn góc thứ 3 thuộc cạnh vùa chọn. Kích OK. Parallelogram Vẽ hình bình hành hoặc hình thoi, vẽ hình chữ nhật theo phương bất kỳ. Kích chọn tọa độ thứ nhất; thứ 2 và thứ 3 của hình bình hành. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 8 3. Vẽ đa giác đều (Polygon) Sử dụng Polygon để vẽ đa giác đều. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Polygon xuất hiện Ta có các lựa chọn: - Number of Side : nhập số cạnh của đa giác - Inscribed Circle : Đa giác nội tiếp đường tròn - Circumscribed Circle: Đa giác ngoại tiếp đường tròn - Center X Cordinate : Tọa độ tâm đa giác theo trục X - Center Y Cordinate : Tọa độ tâm đa giác theo trục Y. - Circle Diameter : Đường kính của đường tròn nội hoặc ngoại tiếp đa giác - Angle : Xác định góc xoay của đa giác theo phương ngang Hình 2.4. Hộp thoại Polygon Sau khi gọi lệnh: ta tiến hành xác định số cạnh trong hộp thoại Polygon. Nếu chọn Inscribled Circle thì đường tròn ngoại tiếp đa giác; Circumscribed Circle thì đường tròn nội tiếp đa giác. Xác định tọa độ tâm đa giác đều. Xác định bán kính đường tròn nội/ngoại tiếp đa giác. 4. Lệnh Circle Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Circle Vẽ đường tròn bằng cách chọn tâm và bán kính. ƒ Gọi lệnh vẽ đường tròn. ƒ Chọn tọa độ tâm của hình tròn. ƒ Di chuột chọn độ lớn bán kính. ƒ Nhập giá trị chính xác bán kính vào hộp hội thoại Circle. ƒ Kích OK. 5. Lệnh Perimeter Circle Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Perimeter Circle Vẽ đường tròn qua ba điểm. Các bước thực hiện: ƒ Chọn lệnh. ƒ Định điểm thứ nhất. ƒ Định điểm thứ hai. ƒ Định điểm thứ ba. ƒ Kích OK. 6. Lênh Ellipse Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Ellipse Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 9 Vẽ hình elip. Cách thực hiện: ƒ Chọn lệnh vẽ Ellipse ƒ Chọn điểm tâm của Ellipse (1). ƒ Chọn bán kính lớn (2) và bán kính nhỏ (3) cho Ellipse. ƒ Chọn nhập giá trị bán kính chính xác vào hộp thoại Ellipse ƒ Kích Ok 7. Lệnh Partial Ellipse: Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Partial Ellipse Vẽ cung Elip. Thực hiện lệnh: ƒ Gọi lệnh vẽ cung Ellipse ƒ Chọn điểm tâm của Ellipse (1). ƒ Chọn bán kính lớn (2) và bán kính nhỏ (3) cho Ellipse, chọn điểm cuối (4) củađường cung Elippse. ƒ Chọn nhập giá trị bán kính chính xác vào Parameter. ƒ Kích Ok 8. Lệnh vẽ cung tròn: Ta có ba cách để vẽ cung tròn: - Vẽ cung tròn qua 3 điểm (3 point Arc) Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/3 Point Arc ƒ Gọi lệnh ƒ Chọn điểm thứ nhất (1) điểm đầu cung tròn. ƒ Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm cuối của cung tròn. ƒ Chọn điểm thứ (3) thuộc điểm giữa của cung tròn. ƒ Kích Ok - Vẽ cung tròn tiếp xúc với đối tượng tại điểm cuối (Tangent Arc): Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Tangent Arc ƒ Gọi lệnh ƒ Kích vào điểm (1) cuối của một đoạn thẳng, một cung tròn, một cung Elip… ƒ Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm cuối của cung tròn. ƒ Kích Ok - Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu và điểm cuối (Centerpoint Arc): Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Centerpoint Arc Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 10 ƒ Gọi lệnh. ƒ Chọn điểm thứ nhất (1) tâm cung tròn. ƒ Chọn điểm thứ (2) thuộc điểm đầu của cung tròn. ƒ Chọn điểm thứ (3) thuộc điểm cuối của cung tròn. ƒ Kích Ok 9. Lệnh Spline Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Spline Sau khi gọi lệnh, kích chọn các điểm mà Spline sẽ đi qua. Kích OK. 10. Lệnh Point Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Point Lệnh Point dùng để vẽ điểm, các điểm này có dạng hình ngôi sao. Lệnh này dùng để định các tâm để tạo lỗ, để sử dụng lệnh Hole. 11. Lệnh Centerline Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Centerline Lệnh này dùng để vẽ đường tâm, khi sử dụng lệnh Mirror, revolve. Thực hiện lệnh: ¾ Kích chọn ¾ Chọn điểm đầu (1). ¾ Chọn điểm cuối (2). ¾ Kích Ok 12. Lệnh Construction Geometry Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Construction Geometry Dùng để chuyển đổi các đối tượng được chọn sang đường tham khảo. Khi đó, các đối tượng này không là thành phần của biên dạng. 13. Lệnh Text Toolbar Menu Sketch Tools/Sketch Entities/Text Lệnh Create Text dùng để nhập văn bản vào bản vẽ, ngoài ra có thể tạo phác thảo biên dạng chữ. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Sketch Text xuất hiện. Ta nhập dòng text vào ô Text và nhấn OK để kết thúc lệnh. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 11 Hình 2.5. Hộp thoại Sketch Text và biên dạng chữ 14. Nhập một đối tượng 2D từ AutoCAD: Khi một biên dạng phức tạp để thuận tiện cho việc thiết kế ta có thể liên kết dữ liệu biên dạng từ phần mềm Autocad. Để nhập một bản vẽ phác thảo phức tạp từ CAD sang ta làm theo các bước sau: ¾ Từ menu File\ Open hay kích chuột từ biểu tượng một cửa sổ Open mở ra như hình 2.6. Tại ô chọn kiểu file (Files of type) chọn Dwg files (*.dwg) tiếp theobạn chọn file bản vẽ phác thảo vẽ từ Autocad để đưa sang Solidwork sau đó chọn Open để sang bước 2. Hình 2.6 Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 12 Hình 2.7 ¾ Sau khi chọn Open một menu Dxf/Dwg import Document type hiện ra như hình 2.7 trên menu này ta tiến hành chọn import to new part sau đó chọn next Solidwork lại hiện ra một menu Dxf/Dwg import Document Options hình 2.9 trên menu này ta chọn Import to a 2D Sketch còn đơn vị của kiểu dữ liệu (units of imported data) bạn có thể chọn các đơn vị sau: mm, cm, m, feet, inh để kết thúc quá trình ta nhấn chuột vào nút lệnh Finish để kết thúc. Khi đó biên dạng được vẽ chính xác trong CAD sẽ được tự động link sang Solidworks và được coi là một đối tượng của Solidwork để có thể chỉnh sửa hay kéo thành các đối tượng 3D. Hình 2.8 V. Ràng buộc phác thảo 1. Giới thiệu Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 13 Sau khi tạo các phác thảo, ta tiến hành hoàn thiện các phác thảo. Đó là gán các ràng buộc về kích thước và hình dạng chính xác cho phác thảo. Khi phác thảo vừa tạo, Solidworks sẽ tự động gán một số các ràng buộc hình học. Các ràng buộc này chỉ có vai trò ổn định hình dạng phác thảo. Muốn chính xác hơn ta cần phải thêm một hoặc nhiều ràng buộc vào phác thảo để đảm bảo các phác thảo theo yêu cầu. 2. Gán ràng buộc hình dạng Khi ràng buộc một phác thảo, chúng ta bắt đầu bằng việc định nghĩa hình dạng tổng thể của nó trước khi định nghĩa kích thước. Các ràng buộc hình dạng xác định phương và vị trí tương quan giữa các thành phần hình học. Trong Solidworks các lệnh ràng buộc hình dạng và ràng buộc kích thước nằm treent hanh công cụ Dimensions/Relations như hình 4.1 Hình 2.9. Thanh công cụ Dimensions/Relations Lệnh Add Relations Toolbar Menu Dimensions/Relations Tools/Relations/Add Lệnh Add Relations dùng để gán các ràng buộc hình dạng giữa các đối tượng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Add Relations xuất hiện. Sau đó ta nhấp chọn các đối tượng cần tạo ràng buộc hình dạng. Tùy vào các đối tượng được chọn, hộp thoại Add Relations sẽ có các lựa chọn khác nhau. a/ Đối tượng là hai cung tròn hoặc hai đường tròn (hình 2.10) Ta có các lựa chọn: - Coradial: Đưa hai đối tượng về trùng nhau - Tangent: Đưa hai đối tượng tiếp tuyến nhau. - Concentric: Đưa hai đối tượng về đồng tâm nhau - Equal: Đưa hai đối tượng về cùng bán kính. - Fix: Ràng buộc cố định đối tượng. Hình 2.10 Hình 2.11 b/ Đối tượng được chọn là hai đoạn thẳng (hình 2.11) Ta có các lựa chọn: - Horizontal: Đưa đường thẳng có phương bất kỳ về phương ngang. - Vertical: Đưa đường thẳng có phương bất kỳ về phương đứng. - Colinear: Đưa 2 phân đoạn của đoạn thẳng thành cộng tuyến với nhau. - Perpendicular: Gán ràng buộc cho hai đối tượng bất kỳ về vuông góc với nhau. - Parallel: Đưa hai đối tượng bất kỳ về song song song với nhau. - Equal: Đưa các đường thẳng về cùng chiều dài. Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_1 Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 14 - Fix: Ràng buộc cố định. c/ Đối tượng được chọn là một đoạn thẳng và một cung tròn Chỉ có 2 lựa chọn là Tangent và Fix. Các lựa chọn này tương tự như các lựa chọn đối với hai trường hợp trên. 3. Hiển thị và xóa các ràng buộc: Toolbar Menu Dimensions/Relations Tools/Relations/Display/Delete Lệnh Display/Delete Relations dùng để hiển thị và xóa các ràng buộc hình dạng của các đối tượng trong phác thảo. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Sketch Relations xuất hiện. Từ hộp thoại này ta biết được trong phác thảo có bao nhiêu ràng buộc và bao gốm những ràng buộc nào. Trong hộp thoại hiển thị tất cả các ràng buộc đã tạo trước đó. Nếu muốn xóa ràng buộc nào thì chọn ràng buộc đó và nhấn Delete. Nút Delete All dùng xóa tất cả các ràng buộc đã tạo trước đó. Hình 2.12. Hộp thoạiDisplay/Delete Relations 4. Gán ràng buộc kích thước (Smart Dimensions) Toolbar Menu Dimensions/Relations Tools/Dimensions/Smart Thói quen tốt để ổn định hình dạng của một phác thảo là thực hiện ràng buộc hình dạng trước khi ta xác định kích thước và các ràng buộc kích thước. Các kích thước xác định chiều dài, bán kính, góc quay của các đối tượng hình học trong phác thảo. Không giống như các ràng buộc hình dạng, các ràng buộc kích thước chỉ là tham số, sự thay đổi giá trị sẽ làm các đối tượng hình học thay đổi. Sau khi gọi lệnh, chọn đối tượng cần ghi kích thước. Sau đó chọn một điểm để đặt kích thước. Khi đó hộp thoại Modify xuất hiện, ta nhập giá trị mới cho đối tượng và nhấn OK để kết thúc. Hình 2.13. Hộp thoại Modify ’ Trình thực thực hiện một phác thảo hoàn chỉnh: - Vào môi trường Part chọn để tiến hành vẽ phác thảo. Chọn mặt phẳng vẽ phác. Nhấn nút để đưa mặt phẳng vẽ phác về mặt phẳng màn hình. - Cố gắng đưa biên dạng về dạng đơn giản nhất. Khi sử dụng sao chép dãy hoặc quanh tâm, nên sử dụng trong phần Features, hạn chế sử dụng pattern ở phần Sketch. - Vẽ gần đúng phác thảo biên dạng. - Gán các ràng buộc hình dạng. - Gán các rà
Tài liệu liên quan