Trong các chương trên, ta chỉ xét các trường hợp thanh
chịu lực đơn giản như thanh chịu kéo (nén) đúng tâm,
thanh chịu uốn ngang phẳng và thanh chịu xoắn thuần túy.
Trong chương này, ta sẽ đề cập đến các trường hợp
thanh chịu lực phức tạp tức là trên mọi mặt cắt ngang
của thanh sẽ xuất hiện nhiều thành phần nội lực. Đólà
sự kết hợp giữa các trường hợp thanh chịu lực đơn giản.
Thanh chịu lực phức tạp khi trên các mặt cắt ngang có
tác dụng đồng thời của một tổ hợp các thành phần nội
lực như lực dọc Nz, mômen uốn Mx, My, mômen xoắn Mz.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3159 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sức bền vật liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 1
1
BÀI GiẢNG MÔN HỌC
SỨC BỀN VẬT LiỆU
GV: TRẦN HỮU HUY
Tp.HCM, tháng 10 năm 2009
2
THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP
KHÁI NiỆM CHUNG
UỐN XIÊN
CHƯƠNG 7:
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP
BÀI TẬP
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 2
3
KHÁI NiỆM CHUNG
Trong các chương trên, ta chỉ xét các trường hợp thanh
chịu lực đơn giản như thanh chịu kéo (nén) đúng tâm,
thanh chịu uốn ngang phẳng và thanh chịu xoắn thuần túy.
Trong chương này, ta sẽ đề cập đến các trường hợp
thanh chịu lực phức tạp tức là trên mọi mặt cắt ngang
của thanh sẽ xuất hiện nhiều thành phần nội lực. Đó là
sự kết hợp giữa các trường hợp thanh chịu lực đơn giản.
Thanh chịu lực phức tạp khi trên các mặt cắt ngang có
tác dụng đồng thời của một tổ hợp các thành phần nội
lực như lực dọc Nz, mômen uốn Mx, My, mômen xoắn Mz.
4
KHÁI NiỆM CHUNG
Để giải bài toán này chúng ta sẽ áp dụng nguyên lý cộng
tác dụng: “một đại lượng do nhiều nguyên nhân tác dụng
đồng thời gây ra thì bằng tổng đại lượng đó do từng
nguyên nhân tác dụng riêng lẻ”
Khi thanh chịu lực phức tạp, ảnh hưởng của lực cắt đến
độ bền rất nhở so với các thành phần nội lực khác, nên
trong tính toán ta bỏ qua thành phần này.
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 3
5
KHÁI NiỆM CHUNG
- Vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi và tuân theo
định luật Hooke.
Do đó, ta chỉ xét những thanh mà trong quá trình chịu lực
vẫn còn thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Chuyển vị và biến dạng của thanh là bé.
Để thuận lợi, ta tìm hiểu các bài toán thanh chịu lực phức
tạp lần lượt theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp như
sau: uốn xiên, uốn cộng kéo (hay nén) đồng thời, kéo
(hay nén) lệch tâm, uốn cộng xoắn đồng thời và thanh
chịu lực tổng quát.
6
UỐN XIÊN
Thanh chịu uốn xiên khi trên mọi mặt cắt ngang chỉ có hai
thành phần nội lực là mômen uốn Mx và My tác dụng
trong hai mặt phẳng quán tính chính trung tâm.
y
x
z
My
Mx
y
x
z
My
Mx
Mu
y
x
z
Ñöôøng taûi troïng Maët phaúng taûi troïng
α
u
α
v
Mu
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 4
7
UỐN XIÊN
Khái niệm chung
- Mx , My là dương khi lần lượt nó làm căng phần dương
của trục y và trục x.
- Ta có thể biểu diễn Mx, My bằng các vectơ vuông góc
với mặt phẳng tác dụng của nó (theo quy tắc cái đinh ốc),
đó là vectơ Mx, My nằm trên trục x và y như hình vẽ. Hợp
của hai vectơ này là một vectơ Mu theo phương u.
- Gọi phương v là phương vuông góc với phương u. Vậy,
Mu là một mômen uốn tác dụng trong mặt phẳng v0z.
2 2
u x yM M M= +
8
UỐN XIÊN
Khái niệm chung
- Như vậy có thể phát biểu như sau: thanh chịu uốn xiên
là khi trên mọi mặt cắt ngang của thanh chỉ có một
mômen uốn Mu tác dụng trong mặt phẳng chứa trục
thanh mà không trùng với mặt phẳng quán tính chính
trung tâm nào.
- Mặt phẳng v0z được gọi là mặt phẳng tải trọng. Giao
tuyến của mặt phẳng tải trọng và mặt cắt ngang được gọi
là đường tải trọng.
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 5
9
UỐN XIÊN
Khái niệm chung
- Gọi α là góc hợp bởi trục x và đường tải trọng, chiều
dương của α khi quay từ chiều dương của trục x sang
chiều dương của trục y, ta có:
- Đối với thanh có tiết diện tròn, mọi đường kính đều là
trục đối xứng, nên bất kỳ mặt phẳng chứa trục thanh nào
cũng là mặt phẳng đối xứng. Do đó, thanh tiết diện tròn
luôn luôn chỉ chịu uốn phẳng.
x
y
Mtg
M
α =
10
UỐN XIÊN
Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng:
Trong đó:
Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
- Mx, My là mômen uốn quanh trục x và y, là (+) khi làm
căng phần dương của trục y và x.
- Đối với tiết diện chữ nhật
yx
z
x y
MM y x
I I
σ = +
- Ix, Iy là mômen quán tính đối với trục x và y của tiết diện.
- x, y là tọa độ của điểm cần tính ứng suất.
yx
z
x y
MM
y x
I I
σ = ± ±Hoặc:(7.1)
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 6
11
UỐN XIÊN
Tiết diện tròn chỉ chịu uốn phẳng nên ta có mômen uốn
tác dụng trên tiết diện:
Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang:
Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
- Đối với tiết diện tròn
2 2
u x yM M M= +
- Mômen chống uốn:
- y là khoảng cách từ điểm tính ứng suất đến trục trung hòa.
u
z
u
M
y
I
σ = ±
Trong đó:
4
4
u x y
DI I I 0,05D
64
π= = = ≈
12
UỐN XIÊN
Đường trung hòa
Đường trung hòa là quỹ tích những điểm có ứng suất pháp
bằng không.
y yx x
x y x y
M MM Iy x 0 y x
I I M I
+ = ⇒ = −
Gọi β là góc hợp bởi trục x và đường trung hòa, chiều
dương của β khi quay từ chiều dương của trục x sang chiều
dương của trục y, ta có:
y x
x y
M Itg
M I
β = − Hay x
y
I1tg
tg I
β = − α
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 7
13
UỐN XIÊN
Đường trung hòa
Đường trung hòa có dạng y = ax là một đường thẳng đi qua
gốc tọa độ.
y
x
z
My
Mx
y
x
z
+ +
- -
+ -
+ -
maxσ
minσ
minσ
maxσ trung hoøa
y
x
Ñöôøng
β
-
+
14
UỐN XIÊN
Đường trung hòa
Đường trung hòa là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và
có các tính chất sau:
- Đường trung hòa là đường thẳng đi qua trọng tâm của tiết
diện và hợp với trục x một góc β. Đồng thời, chia tiết diện
làm hai miền chịu kéo và chịu nén. Đường trung hòa không
bao giờ đi qua góc phần tư có hai dấu (+) hoặc hai dấu (-).
- Đường trung hòa và đường tải trọng luôn nằm ở góc phần
tư khác nhau và không vuông góc nhau. Đối với tiết diện
tròn và đa giác đều cạnh vì Ix=Iy nên đường trung hòa và
đường tải trọng sẽ vuông góc nhau.
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 8
15
UỐN XIÊN
Đường trung hòa
Đường trung hòa là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và
có các tính chất sau:
- Những điểm nằm trên đường thẳng song song với đường
trung hòa sẽ có cùng giá trị ứng suất pháp. Càng xa đường
trung hòa, trị ứng suất pháp của các điểm trên một đường
thẳng vuông góc đường trung hòa tăng theo quy luật bậc
nhất.
16
UỐN XIÊN
Biểu đồ phân bố ứng suất pháp:
Dựa vào các tính chất này, có thể biểu diễn biểu đồ phân
bố ứng suất phẳng như sau:
- Kéo dài đường trung hòa, vẽ đường chuẩn vuông góc với
đường trung hòa tại K. Ứng suất tại mọi điểm trên đường
trung hòa bằng không, được biểu diễn bằng điểm K.
- Điểm xa đường trung hòa nhất thuộc miền kéo chịu ứng
suất kéo lớn nhất gọi là σmax (đỉnh của góc phần tư có hai
dấu (+)).
- Điểm xa đường trung hòa nhất thuộc miền nén chịu ứng
suất nén lớn nhất gọi là σmin (đỉnh của góc phần tư có hai
dấu (-)).
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 9
17
UỐN XIÊN
Ứng suất pháp cực trị
Gọi A(xA, yA) và B(xB, yB) là hai điểm xa đường trung hòa
nhất về thớ kéo và thớ nén. Hai điểm bao giờ cũng là điểm
góc của tiết diện (đỉnh của góc phần tư có hai dấu (+) và
hai dấu (-)), ta có:
y yx x
A max B min
x y x y
M MM M
;
W W W W
σ = σ = + σ = σ = − −
- Đối với tiết diện chữ nhật
Với:
2 2
x y
bh hbW ;W
6 6
= =
18
UỐN XIÊN
Ứng suất pháp cực trị
Thanh có tiết diện tròn không có uốn xiên, nên:
u u
max min
u u
M M
R
I W
σ = −σ = =
- Đối với tiết diện tròn
Với:
3
2 2 3
u x y u x y
DM M M ;W W W 0,1D
32
π= + = = = ≈
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 10
19
UỐN XIÊN
Điều kiện bền:
Tại mọi điểm trên tiết diện của thanh chịu uốn xiên chỉ có
một thành phần ứng suất pháp song song với trục thanh,
không có ứng suất tiếp (đó là phân tố ở TTƯS suất đơn).
Hai điểm nguy hiểm nhất là hai điểm chịu σmax và σmin.
- Đối với vật liệu dẻo, Điều kiện bền:
( ) [ ]max minmax ,σ σ ≤ σ
- Đối với vật liệu giòn, Điều kiện bền:
[ ] [ ]max mink n;σ ≤ σ σ ≤ σ
20
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Thanh chịu uốn và kéo (nén) đồng thời là thanh mà khi
chịu lực, trên mọi mặt cắt ngang của thanh có các thành
phần nội lực là mômen uốn Mu và lực dọc Nz.
y
x
z
My
Mx
Nz
y
x
z
My
Mx
Mu
y
x
z
Ñöôøng taûi troïng
Maët phaúng taûi troïng
α
u
α
v
Mu
Nz Nz
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 11
21
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Khái niệm chung
- Trường hợp tổng quát nhất là Mu không nằm trong mặt
phẳng quán tính chính trung tâm nào, nhưng Mu là
mômen uốn tác dụng trong mặt phẳng chứa trục z. Ta
luôn có thể phân tích mômen uốn này thành hai mômen
uốn Mx và My trong hai mặt phẳng quán tính chính trung
tâm. Ta thấy bài toán này là sự kết hợp của hai bài toán
uốn xiên và kéo (nén) đúng tâm.
- Trong thực tế ta thường gặp những kết cấu chịu lực
như vậy như ống khối, cột chống cầu treo, các cột trong
nhà dân dụng và công nghiệp…
22
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng:
Trong đó:
Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
- Mx, My là mômen uốn quanh trục x và y, là (+) khi làm
căng phần dương của trục y và x.
- Đối với tiết diện chữ nhật
yz x
z
x y
MN M y x
A I I
σ = + +
- Ix, Iy là mômen quán tính đối với trục x và y của tiết diện.
- x, y là tọa độ của điểm cần tính ứng suất.
yz x
z
x y
MN M
y x
A I I
σ = ± ± ±Hoặc:
- Nz là lực dọc, (+) khi là lực kéo, (-) khi là lực nén.
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 12
23
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Tiết diện tròn chỉ chịu uốn phẳng nên ta có mômen uốn
tác dụng trên tiết diện:
Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang:
Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
- Đối với tiết diện tròn
2 2
u x yM M M= +
- Mômen chống uốn:
- y là khoảng cách từ điểm tính ứng suất đến trục trung hòa.
z u
z
u
N M
y
A I
σ = ± ±
Trong đó:
4
4
u x y
DI I I 0,05D
64
π= = = ≈
24
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Đường trung hòa
Đường trung hòa là quỹ tích những điểm có ứng suất pháp
bằng không.
y yz x x z x
x y x y x
M MN M I N Iy x 0 y x
A I I M I A M
+ + = ⇒ = − −
Gọi β là góc hợp bởi trục x và đường trung hòa, chiều
dương của β khi quay từ chiều dương của trục x sang chiều
dương của trục y, ta có:
y x
x y
M Itg
M I
β = − Đặt: z x
x
N Ib
A M
= −
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 13
25
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Đường trung hòa
Đường trung hòa có dạng y = ax + b là một đường thẳng
không đi qua gốc tọa độ.
minσ
maxσ
y
x
z
My
Mx
y
x
Ñöôøng
β
-
+
Nz
b
y
x
z
+ +
+ +
+ +
- -
+ -
+ -
minσ
maxσ trung hoøa
26
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Đường trung hòa
Đường trung hòa có các tính chất sau:
- Đường trung hòa là đường thẳng không đi qua trọng tâm
của tiết diện, cắt trục y tại tung độ b và hợp với trục x một
góc β. Đồng thời chia tiết diện làm hai miền chịu kéo và
chịu nén. Đường trung hòa không bao giờ đi qua góc phần
tư có ba dấu giống nhau.
- Những điểm nằm trên đường song song với đường trung
hòa sẽ có cùng giá trị ứng suất pháp. Càng xa đường trung
hòa, trị ứng suất pháp của các điểm trên một đường thẳng
vuông góc đường trung hòa tăng theo quy luật bậc nhất.
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 14
27
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Biểu đồ phân bố ứng suất pháp:
Dựa vào các tính chất này, có thể biểu diễn biểu đồ phân
bố ứng suất phẳng như sau:
- Kéo dài đường trung hòa, vẽ đường chuẩn vuông góc với
đường trung hòa tại O, đó là điểm biểu diễn giá trị ứng suất
pháp tại mọi điểm trên đường trung hòa.
- Điểm xa đường trung hòa nhất thuộc miền kéo chịu ứng
suất kéo lớn nhất gọi là σmax (đỉnh của góc phần tư có nhiều
dấu (+) nhất).
- Điểm xa đường trung hòa nhất thuộc miền nén chịu ứng
suất nén lớn nhất gọi là σmin (đỉnh của góc phần tư có nhiều
dấu (-) nhất).
28
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Ứng suất pháp cực trị
Gọi A(xA, yA) và B(xB, yB) là hai điểm xa đường trung hòa
nhất về thớ kéo và thớ nén. Hai điểm bao giờ cũng là điểm
góc của tiết diện (đỉnh của góc phần tư có hai dấu (+) và
hai dấu (-)), ta có:
y yz x z x
A max B min
x y x y
M MN M N M
;
A W W A W W
σ = σ = ± + + σ = σ = ± − −
- Đối với tiết diện chữ nhật
Với:
2 2
x y
bh hbA b.h;W ;W
6 6
= = =
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 15
29
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Ứng suất pháp cực trị
Thanh có tiết diện tròn không có uốn xiên, nên:
z u z u
max min
u u
N M N M
;
A W A W
σ = ± + σ = ± −
- Đối với tiết diện tròn
Với:
3
2 2 3
u x y u x y
DM M M ;W W W 0,1D
32
π= + = = = ≈
Đối với Nz lấy dấy (+) khi là lực kéo, (-) khi là lực nén.
30
UỐN CỘNG KÉO (NÉN) ĐỒNG THỜI
Điều kiện bền:
Tại mọi điểm trên tiết diện của thanh chịu uốn cộng kéo
(nén) đồng thời chỉ có một thành phần ứng suất pháp song
song với trục thanh (đó là phân tố ở TTƯS suất đơn). Hai
điểm nguy hiểm nhất là hai điểm chịu σmax và σmin.
- Đối với vật liệu dẻo, Điều kiện bền:
( ) [ ]max minmax ,σ σ ≤ σ
- Đối với vật liệu giòn, Điều kiện bền:
[ ] [ ]max mink n;σ ≤ σ σ ≤ σ
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 16
31
THANH CHỊU KÉO HAY NÉN LỆCH TÂM
Thanh chịu kéo hay nén lệch tâm khi hợp của ngoại lực
tác dụng trên mặt cắt ngang tương đương một lực N
song song trục thanh mà không trùng với trục thanh.
xk
kyk
z y
x
N
Mx
My
z y
x
N
Nếu lực N này hướng vào mặt cắt là nén lệch tâm.
Hướng ra mặt cắt là kéo lệch tâm.
32
THANH CHỊU KÉO HAY NÉN LỆCH TÂM
Khái niệm chung
Áp dụng nguyên lý dời lực, đưa lực kéo hay nén lệch tâm
tại điểm K(xk, yk) về trọng tâm của tiết diện ta được:
- Mômen uốn Mu. Mômen này lại được tách ra thành hai
thành phần mômen uốn đối với trục x và trục y là Mx =
Nz.yk và My = Nz.xk. Chiều của mômen được lấy theo quy
tắc dời lực.
- Lực dọc Nz = N
Từ đó ta có thể thấy bài toán thanh chịu kéo hay nén lệch
tâm thực chất là bài toán uốn cộng kéo (nén) đồng thời.
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 17
33
THANH CHỊU KÉO HAY NÉN LỆCH TÂM
Đường trung hòa
Đối với thanh chịu kéo hay nén lệch tâm, phương trình
đường trung hòa có thể viết ở dạng khác. Từ công thức:
yz x
z
x y
MN M y x 0
A I I
σ = + + =
Thay: x k y kM N.y ;M N.x= = Ta được:
z z k z k z k k
x y x y
N N .y N .x N A.y A.xy x 0 1 y x 0
A I I A I I
⎛ ⎞+ + = ⇒ + + =⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
34
THANH CHỊU KÉO HAY NÉN LỆCH TÂM
Đường trung hòa
Mà: yxx y
IIi ;i
A A
= = nên: k k2 2
x y
y x1 y x 0
i i
⇒ + + =
Đặt:
2 2
y x
k k
i ia ;b
x y
= − = −
Ta thu được phương trình đường trung hòa có dạng sau:
x y 1
a b
+ =
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 18
35
THANH CHỊU KÉO HAY NÉN LỆCH TÂM
Đường trung hòa
Ta thấy đường trung hòa có các tính chất sau:
- Đường trung hòa cắt trục x tại a và trục y tại b.
- Đường trung hòa không bao giờ đi qua góc phần tư có
điểm đặt lực K vì a và b luôn luôn trái dấu với xk và yk.
- Điểm đặt lực tiến gần đến tâm O của tiết diện thì đường
trung hòa rời xa tâm vì a và b tăng.
- Khi đường trung hòa nằm ngoài tiết diện, trên tiết diện chỉ
chịu ứng suất một dấu: chỉ kéo hoặc chỉ nén.
36
THANH CHỊU KÉO HAY NÉN LỆCH TÂM
Đường trung hòa
Như vậy, đối với bài toán uốn cộng kéo (nén) đồng thời ta
có hai cách xác định đường trung hòa.
- Cách 1: đã trình bày trong uốn cộng kéo (nén) đồng thời.
- Cách 2: quy đổi trở về bài toán kéo hay nén lệch tâm
Các thành phần nội lực tác dụng tại tiết diện đang xét là lực
dọc Nz và mômen uốn Mx, My.
Quy đổi về một lực Nz kéo hoặc nén lệch tâm đặt tại điểm
K(xk, yk) với:
yx
k k
z z
MMy ;x
N N
= =
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 19
37
THANH CHỊU KÉO HAY NÉN LỆCH TÂM
Lõi tiết diện
Gọi lõi tiết diện là khu vực bao quanh tâm sao cho khi lực
lệch tâm đặt trong phạm vi đó thì đường trung hòa hoàn
toàn nằm ngoài tiết diện.
Trong các công trình xây dựng, ta thường gặp các loại vật
liệu chịu nén tốt nhưng chịu kéo kém như gạch, đá, bê tông
…. Vì vậy, trong quá trình thiết kế những bộ phận công
trình chịu nén lệch tâm, ta phải tìm vị trí của điểm đặt sao
cho trên mặt cắt chỉ xuất hiện các ứng suất nén, nghĩa là
sao cho đường trung hòa không cắt qua mặt cắt ngang.
Như vậy, điểm đặt lực K phải nằm trong lõi của tiết diện.
38
THANH CHỊU KÉO HAY NÉN LỆCH TÂM
Lõi tiết diện
Cách xác định lõi của tiết diện:
- Có thể xác định lõi của tiết diện theo cách sau: Giả sử
đường trung hòa tiết xúc một cạnh tiết diện. Từ đó ta viết
được phương trình đường trung hòa, rồi từ đó ra suy ra tọa
độ của điểm đặt lực K tương ứng với vị trí đường trung hòa
đó. Áp dụng cách tương tự đối với tất cả các cạnh còn lại
của tiết diện, nối các vị trí của điểm đặt lực, ta được lõi của
tiết diện.
- Cần lưu ý rằng, lõi của tiết diện bao giờ cũng là một đa
giác lồi.
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 20
39
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
Khái niệm
- Thanh chịu uốn và xoắn đồng thời là thanh mà khi chịu
lực, trên mọi mặt cắt ngang có tác dụng đồng thời của
mômen uốn Mu và mômen xoắn Mz.
- Bài toán này ta thường gặp nhiều trong các chi tiết máy.
Ví dụ như trục truyền lực, không phải chỉ chịu tác dụng
của các mômen xoắn do các puli gây ra mà còn chịu uốn
do trọng lương bản thân trục, trọng lượng puli và lực
căng trong các dây đai gây ra.
40
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
Thanh tiết diện tròn không có uốn xiên, nên khi thanh
chịu mômen uốn Mx và My. Ta xác định được mômen uốn
tổng
Uốn và xoắn đồng thời thanh tiết diện tròn
- Mặt phẳng tác dụng của Mu cũng chính là mặt phẳng quán
tính chính trung tâm, nên hai điểm có ứng suất pháp cực trị
σmax, σmin là giao điểm của mặt phẳng tải trọng với chu vi
mặt cắt ngang.
2 2
u x yM M M= +
- Mômen xoắn Mz gây là ứng suất tiếp cực trị tại các điểm
nằm trên biên của tiết diện. Do đó, hai điểm có ứng suất
pháp cực trị cũng là hai điểm nguy hiểm nhất trên tiết diện.
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 21
41
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
Uốn và xoắn đồng thời thanh tiết diện tròn
minσ
maxσ maxσ
minσ
maxτ (do M gaây ra)z
maxτ (do M gaây ra)z
(do M gaây ra)u
(do M gaây ra)u
x
Mzu taûi troïng
Ñöôøng
Mu
Maët phaúng
taûi troïng
B
A
A
B
0
42
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
Ứng suất pháp tại hai điểm A và B:
Uốn và xoắn đồng thời thanh tiết diện tròn
- Với:
u u
A max B min
u u
M M
;
W W
σ = σ = σ = σ = −
- Nếu là tiết diện vành khăn:
3
2 2 3
u x y u x y
DM M M ;W W W 0,1D
32
π= + = = = ≈
( ) ( )3 4 3 4u x y DW W W 1 0,1D 132π= = = −η ≈ −η
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 22
43
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
Ứng suất tiếp cực trị tại hai điểm A và B:
Uốn và xoắn đồng thời thanh tiết diện tròn
- Với:
z
A B max
p
M
W
τ = τ = τ =
- Nếu là tiết diện vành khăn:
3
3
P x y
DW W W 0,2D
16
π= + = ≈
( ) ( )3 4 3 4P x y DW W W 1 0,2D 116π= + = −η ≈ −η
44
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
Kiểm tra bền
Tính ứng suất chính của phân tố:
2 2
2 2max max max max
1 max 3 max;2 2 2 2
σ σ σ σ⎛ ⎞ ⎛ ⎞σ = + + τ σ = − + τ⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠
- Đối với dầm làm bằng vật liệu dẻo:
[ ]1 3σ −σ ≤ σ
Theo TB ƯS tiếp lớn nhất:
[ ]2 2max max4⇒ σ + τ ≤ σ
[ ]2 2 21 2 3 1 2 2 3 3 1σ +σ +σ +σ σ +σ σ +σ σ ≤ σ
Theo TB TNBĐHD:
[ ]2 2max max3⇒ σ + τ ≤ σ
Uốn và xoắn đồng thời thanh tiết diện tròn
Bài giảng Sức bền vật liệu GV Trần Hữu Huy
ĐH Tôn Đức Thắng - Khoa KTCT 23
45
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
Kiểm tra bền
- Đối với dầm làm bằng vật liệu giòn:
[ ]
[ ] [ ]k1 3n
σσ − σ ≤ σσ
Sử dụng thuyết bền TTƯS tới hạn (thuyết bền Mohr)
[ ]
[ ]
[ ]
[ ] [ ]
2
2z k z k
zy k
n n
1 1
2 2
⎛ ⎞ ⎛ ⎞σ σσ σ⎛ ⎞− + + τ + ≤ σ⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟σ σ⎝ ⎠⎝ ⎠ ⎝ ⎠
Thay các giá trị vào phương trình trên ta được:
Uốn và xoắn đồng thời thanh tiết diện tròn
46
UỐN CỘNG XOẮN ĐỒNG THỜI
Uốn và xoắn thanh tiết diện chữ nhật thường gặp trong
công trình dân dụng như đà lanh tô, dầm biên và một số
cấu kiện khác...
Uốn và xoắn đồng thời thanh tiết diện chữ nhật
Xét thanh tiết diện chữ nhật chịu uốn xoắn trong đó
mômen uốn Mu được phâ