Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn vĩnh hùng
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Khái niệm tài chính doanh nghiệp Cấu trúc tài chính Cơ chế tài trợ Thu nhập và lợi nhuận
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Nguyễn vĩnh hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
**TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPTS. NGUYỄN VĨNH HÙNG **NỘI DUNG NGHIÊN CỨUKhái niệm tài chính doanh nghiệp Cấu trúc tài chính Cơ chế tài trợ Thu nhập và lợi nhuận**Taøi saûn Nôï vaø voánTaøi saûn löu ñoängTaøi saûn coá ñònh Nôï thöôøng xuyeân Nôï daøi haïn Voán coå phaàn (ñieàu leä) Lôïi nhuaänKHÁI NIỆM **Tài sản cố địnhTài sản lưu độngCẤU TRÚC TÀI SẢN**Khái niệm:Thời gian sử dụng dài.Giá trị lớn. TSCĐ có 2 loại:Tài sản cố định hữu hình .Tài sản cố định vô hình . TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**Đặc điểm:Tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh.Giá trị bị giảm dần do chúng bị hao mòn - giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**- Phương pháp khấu hao đường thẳng: Theo phương pháp này, khấu hao TSCĐ hàng năm được tính theo công thức : MKH = NG/TTÀI SẢN CỐ ĐỊNHMứcKHThời gianĐường khấu hao**Phương pháp khấu hao gia tốc (C1) Khấu hao TSCĐ hàng năm được tính : MKH (t) = TKH (đc) x GTCL (t) - MKH (t) là mức khấu hao năm thứ (t). - GTCL(t) là giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ (t). - TKH (đ/c) = TKH x hệ số điều chỉnh . Hệ số điều chỉnh > 1. Do vậy, TKH (đ/c) thường là lớn hơn TKH (tỷ lệ khấu hao thường). TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**TÀI SẢN CỐ ĐỊNHMứcKHThời gianĐường khấu hao**Tính khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm dần: MKH (t) = TKH (t) x NG TKH (t) : Tỷ lệ khấu hao năm thứ (t). NG : Nguyên giá TSCĐ. n : Thời hạn phục vụ của TSCĐ. T(t) hoặc T(i) là số năm còn lại của TSCĐ từ năm thứ (t) hoặc thứ (i) đến hết thời hạn phục vụ (n) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**Đặc điểm sau:Tài sản lưu động thay đổi các hình thức biểu hiện. Chỉ tham gia một chu kỳ kinh doanh.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG**Phân loại TSLĐ:Nhóm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng. Nhóm đầu tư ngắn hạn.Nhóm các khoản phải thu.Nhóm hàng tồn kho.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG**Cần phân biệtCấu trúc tài chính là sự hỗn hợp giữa nợ và vốn.Cấu trúc vốn là sự hỗn hợp giữa nợ dài hạn và vốn sở hữu chủ + lợi nhuận.CẤU TRÚC TÀI CHÍNH **Dẫn nhập Một công ty có thể tài trợ cho một dự án mới theo 2 cách:NợVốn cổ phần và tự tài trợ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH**LƯẠ CHỌN CẤU TRÚC TÀI CHÍNHVốn cổ phần Phân phối theo cổ tức Ưu tiên thanh toán thấp nhất Không giảm trừ thuế Không xác định thời gian Kiểm soát quản lý Nợ Phân phối cố địnhƯu tiên thanh toán cao nhất Giảm trừ thuế Kỳ hạn cố địnhKhông kiểm soát quản lý**Người tiết kiệmHộ gia đìnhDoanh nghiệpChính phủNước ngoàiTrung gian tài chínhNgười cần vốn Hộ gia đìnhDoanh nghiệp Chính phủNước ngoài Thị trườøngtài chínhTài chính gián tiếpTài chính trực tiếpCƠ CHẾ TÀI TRỢ**TÀI TRỢ GIÁN TIẾP Trung gian tài chínhTiền gửiTiền vayLãiLãiNgườiTiết kiệmDoanh nghiệp**Thị trường chứng khoán kết nối trực tiếp giữa người tiết kiệm và người có nhu cầu vốn .Người tiết kiệm có nhiều cơ hội mua nhiều loại chứng khoán. Các công ty cổ phần có nhiều cơ hội tiếp cận các các nguồn vốn tiết kiệmTÀI TRỢ TRỰC TIẾP Hộ gia đìnhNhà đầu tưDoanh nghiệp Chính phủThị trườøngtài chính**Khái niệmSố tiền DN thu được từ các hoạt động đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định.Cơ cấu Doanh thuThu nhập từ hoạt động tài chínhThu nhập khácTHU NHẬP **Chính sách phân phối TN của DN cần dựa vào các căn cứ sau:Chính sách thuế của nhà nướcChính sách tiền lương và phát triển nguồn lựcNhu cầu vốn đầu tư phát triển của DN ở hiện tại và tương laiTHU NHẬP **TN của DN được phân phối cho các mục đích sau:Bù đắp chi phí: gồm NVL, tiền lương, chi phí khác Nộp thuế cho nhà nướcThu nhập sau thuếBổ sung vốnTrích lập các quỹTrả cổ tức cho các cổ đôngTHU NHẬP **Là phần chênh lệch dương giữa tổng thu nhập và tổng chi phí có liên quan đến thu nhập trong kỳ. P= TN - CPLợi nhuận là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng, hiệu quả KD của DN.Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ so sánh giữa P với vốn Nó là chỉ tiêu để đánh giá mức độ sinh lời đồng vốnChỉ tiêu này cho phép so sánh đánh giá mức độ hiệu quả KD giữa các DN với nhau . LỢI NHUẬN**Tính khấu hao TSCĐ hàng năm theo phương pháp đường thẳng:Giá trị TSCĐ: 1000 đơn vị.Tỷ lệ khấu hao: 10%Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp gia tốc gia tốc C2:TSCĐ: 2000 đơn vịThời gian 5 nămBÀI TẬP**Doanh nghiệp A trong năm có lợi nhuận thu được là 120 tỷ; doanh nghiệp B có lợi nhuận thu được là 100 tỷ? Hỏi doanh nghiệp nào kinh doanh có hiệu quả hơn.Một doanh nghiệp A trong năm kinh doanh có được lợi nhuận là 100 tỷ và chính sách phân phối như sau:Nộp thuế TNDN là 28%Lợi nhuận còn lại:Trích lập các quỹ 50%Trả lợi tức cho cổ đông: 50%BÀI TẬP**Trong năm một doanh nghiệp có tài liệu sau:Doanh thu: 250 tỷChi phí:Nguyên vật liệu: 100 tỷKhấu hao tài sản: 50 tỷTiền lương: 50 tỷBảo hiểm: 19% của tiền lươngChi phí khác: 20 tỷTính lợi nhuận của doanh nghiệpBÀI TẬP