I. TÀI CHÍNH TRONG TKQĐ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1. BẢN CHẤT , CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH
a. Bản chất của tài chính
- K/N: Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế nhất định biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ, phát sinh trong quá trình phân phối để hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm phát triển SX, nâng cao mức
sống của nhân dân.
65 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính, lưu thông tiền tệ, tín dụng, ngân hàng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH, LƯU THÔNG TIỀN TỆ, TÍN
DỤNG, NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM
TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG - –NGÂN HÀNG
TRONG TKQĐ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
I. TÀI CHÍNH TRONG TKQĐ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH
a. Bản chất của tài chính
- K/N: Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế nhất định biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ, phát sinh trong quá trình phân phối để hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm phát triển SX, nâng cao mức
sống của nhân dân.
- Bản chất của tài chính biểu hiện
ở 4 nhóm quan hệ
* Nhóm các quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp,
dân cư, các tổ chức xã hội với Nhà nước
* Nhóm các quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp, tổ
chức - xã hội, dân cư với hệ thống ngân hàng
* Nhóm các quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp, tổ
chức - xã hội, dân cư với nhau
• Nhóm các quan hệ tài chính trong nội bộ mỗi chủ thể
(doanh nghiệp, tổ chức xã hội, dân cư).
Về bản chất của tài chính:
* T/c không phải là bản thân tiền tệ mà là quan hệ kinh tế
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ
* T/C không phải là toàn bộ các quan hệ kinh tế, mà chỉ
bao gồm các quan hệ kinh tế phát sinh trong qua trinh
phân phối hay là quan hệ phân phối
• T/C cũng không gồm toàn bộ các quan hệ phân phối
mà chỉ gồm những quan hệ phân phối trong việc hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
• > Baûn chaát cuûa taøi chính nöôùc ta hieän nay laø
neàn taøi chính cuûa daân, do daân, vì daân
Các quan hệ kinh tế trong phân phối
Ngân sách NN NN Thực hiện các
chức năng NN
Vốn điều lệ
các DN DN
Phục vụ các
hoạt động SXKD
Qũy khấu hao
các TSCĐ
DN Tái sản xuất
giản đơn các TSCĐ
Tên các
quỹ TT
Nguồn lực
tài chính
Mục đích
tài chính
Ngân sách GĐ GĐ Tiêu dùng cho GĐ
b. Chức năng của tài chính
* Chức năng phân phối: “của cải
được phân phối bằng tiền thành các
quĩ khác nhau trong xã hội”.
* Chức năng giám đốc: “là việc giám
sát, đôn đốc, kiểm tra, điều chỉnh các
hoạt động kinh tế để lành mạnh hệ
thống tài chính”.
Phân phối: là phân chia TSPQD theo những
tỷ lệ và xu hướng nhất định
Đối tượng phân phối: của cải xã hội dươi hình
thức giá trị, nguồn lực tài chính, tiền tệ
Chủ thể phân phối: NN, DN, TCXH, GĐ- CN
Yêu cầu phân phối: phải xác định quy mô, giải quyết
thỏa đáng quan hệ lợi ích, các cân đối, TSX bình thường
Đặc điểm: gắn với hình thành và sử dụng quỹ TT,
dưới hình thức giá trị, bao gồm cả
PP lần đầu và PP lại
CHỨC NĂNG
PHÂN PHỐI
Chức năng
tài chính
Chức năng phân phối
- Phân phối lần đầu:
Sau khi các doanh nghiệp tiêu thụ
đựoc SP: doanh thu được phân phối:
+ Quỹ bù đắp TLSX
+ Trả công cho người lao động
+ Nộp thuế
+ Trả lợi tức cổ phần
+ Lợi nhuận của doanh nghiệp
- Phân phối lại:
+ Ngân sách nhà nước
+Công ty tài chính
+Ngân hàng
+Công ty bảo hiểm
Nhằm:
+duy trì bộ máy nhà nước
+phát triển văn hóa thể thao
giáo dục , y tế
Chức năng giám sát
-Thông qua sự vận
động của tiền,
giám đốc tình
hình hoạt động sx
Ví dụ:chức năng giám ñoác
Xây dựng một công trình
Trù liệu một lượng tiền
nhất định
Chia thành các phần việc,
các loại hình công việc
Chia số vốn đó thành các
phần nhỏ hơn để thực hiện
các phân việc
Thực hiện theo kế hoạch
và thời gian
Cung cấp theo phương thức
và tiến độ
CHỨC NĂNG
GIÁM ĐỐC
Giám đốc là:
kiểm tra,
kiểm soát
Chủ thể KT-KS
cũng là chủ thể
của phân phối
Đối tượng kiểm tra:
Quá trình tạo lập
và sử dụng các quỹ
tiền tệ, sự vận động
các nguôn tài chính
Chức năng giám đốc
Gắn liền với chức năng
phân phối: sử dụng hợp lý,
Cần thiết và hiệu quả
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
KHH tập trung
Thị trường
Cấp phát, giao nộp
Tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, tự hạch toán
Cơ chế thị trường
Có sự quản lý NN
Phối hợp giữa KH
với thị trường và tự chủ
c. Vai trò của tài chính
c1. Điều tiết kinh tế.
c2. Xác lập các quan hệ KT-XH.
c3. Tích tụ, tập trung, phân phối vốn.
c4. Nâng cao hiệu quả SXKD.
c5. Hình thành các quĩ tích luỹ, tiêu
dùng hợp lý.
c6. Củng cố nhà nước và an ninh quốc
phòng.
*Điều tiết kinh tế:
Trên cơ sở kiểm tra, giám sát bằng đồng tiền,
Nhà nước nắm được thực tế hoạt động của nền
kinh tế, từ đó phát hiện ra những vấn đề cần
can thiệp, điều tiết.
Bằng các chính sách phân phối, Nhà nước điều
tiết nền kinh tế theo kế hoạch đã định.
* Xác lập và tăng cường các quan hệ kinh tế -
xã hội.
* Tập trung và tích luỹ, cung ứng vốn cho các nhu
cầu xây dựng và bảo vệ đất nước.
* Tăng cường tính hiệu quả cho sản xuất và kinh
doanh
* Hình thành quan hệ tích luỹ, tiêu dùng hợp lý
* Củng cố Nhà nước, liên minh công - nông, tăng
cường an ninh quốc phòng.
Bảng tính thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Bậc
Thuế
Phần thu nhập tính thuế/
năm (triệu đông)
Phần thu nhập tính thuế/
năm (triệu đông)
Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Ví dụ 1: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng
là 10 triệu đồng. Ông A phải nuôi 02 con dưới 18 tuổi; trong tháng ông phải nộp
các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 0,5% bảo hiểm xã hội, 1% bảo hiểm y tế trên tiền
lương; trong tháng ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thuế TNCN ông A tạm nộp trong tháng được xác định như sau:
- Ông A được giảm trừ khỏi thu nhập chịu thuế các khoản sau:
+ Cho bản thân là: 4 triệu đồng;
+ Cho 02 người phụ thuộc ( 2 con ) là: 1,6 triệu đồng x 2 = 3,2 triệu đồng;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là: 10 triệu đồng x 6% = 0,6 triệu đồng.
Tổng cộng các khoản được giảm trừ là: 4 + 3,2 + 0,6 = 7,8 triệu đồng.
- Thu nhập tính thuế áp vào biểu thuế lũy tiến từng phần để tính số thuế
phải nộp là: 10 triệu đồng – 7,8 triệu đồng = 2,2 triệu đồng.
- Như vậy sau khi giảm trừ các khoản theo quy định, thu nhập tính thuế
của ông A được xác định thuộc bậc 1 của biểu lũy tiến từng phần là:
2,2 triệu đồng x 5% = 0,11 triệu đồng
Tổng số thuế phải nộp trong tháng là: 0,11 triệu đồng.
Ví dụ 2: Ông B có TN từ tiền lương, tiền công trong tháng là 90 triệu đồng
( đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc ). Ông B phải nuôi 2 con dưới 18
tuổi. Trong tháng ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của ông B được tính như sau:
- Ông B được trừ giảm các khoản sau:
+ Cho bản thân là: 4 triệu đồng;
+ Cho 2 người phụ thuộc: 1,6 triệu đồng x 2 người = 3,2 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế áp vào biểu thuế lũy tiến từng phần để tính số thuế phải nộp
là:
90 triệu đồng – 4 triệu đồng – 3,2 triệu đồng = 82,8 triệu đồng
- Số thuế phải nộp được tính là:
+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
5 triệu x 5 % = 0,25 triệu đồng
+ Bậc 2: Thu nhập tính thuế từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
( 10 triệu đồng – 5 triệu đồng ) x 10% = 0,5 triệu đồng.
+ Bậc 3: Thu nhập tính thuế từ 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất
15%:
( 18 triệu đồng – 10 triệu đồng ) x 15% = 1,2 triệu đồng.
+ Bậc 4 : Thu nhập tính thuế từ 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất
20%:
( 32 triệu đồng – 18 triệu đồng ) x 20% = 2,8 triệu đồng
+ Bậc 5: Thu nhập tính thuế từ 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất
25%:
( 52 triệu đồng – 32 triệu đồng ) x 25% = 5 triệu đồng
+ Bậc 6 : Thu nhập tính thuế từ 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất
30%:
( 80 triệu đồng – 52 triệu đồng ) x 30% = 8,4 triệu đồng
+ Bậc 7: Thu nhập tính thuế từ 80triệu đồng đến 82,8 triệu đồng, thuế suất
35%:
( 82,8 triệu đồng – 80 triệu đồng ) x 35% = 0,98 triệu đồng
Như vậy: Với mức thu nhập trong tháng là 90 triệu đồng, tổng số TNCN
tạm nộp trong tháng của ông B theo biểu thuế lũy tiến từng phần là:
( 0,25 + 0,5 + 1,2 + 2,8 + 5 + 8,4 + 0,98 ) = 19,13 triệu đồng
2. Hệ thống tài chính
“laø toång theå caùc quan heä taøi chính vaø
caùc boä phaän thöïc hieän chöùc naêng taøi
chính”.
Hệ thống tài chính
Thị trường
tài chính
Ngân sách
Nhà nước
Tài chính
Hộ gia đình
Tài chính
D. nghiệp
Các tổ chức
Tài chính khác
Bao gồm:
a. Ngân sách Nhà nước :
- Các khoản thu huy động vào ngân sách
Nhà nước gồm:
*Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí
* Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của
Nhà nước
* Các khoản đóng góp của các tổ chức cá
nhân
* Các khoản viện trợ
* Các khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội
chi được đưa vào cân đối ngân sách Nhà nước
* Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật
-Các khoản chi ngân sách Nhà nước:
* Các khoản chi phí phát triển kinh tế - xã
hội
* Các khoản chi đảm bảo quốc phòng, an
ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà
nước.
* Các khoản chi trả nợ của Nhà nước
* Các khoản chi dự trũ Nhà nước (từ 3%
đến 5% tổng số dư)
* Các khoản chi viện trợ và các khoản chi
phí khác theo quy định của pháp luật.
b. Quỹ bảo hiểm
-Bảo hiểm là hình thức tài chính nảy sinh trong việc
giải quyết những rủi ro có thể xẩy ra trong sản xuất và
đời sống xã hội.
* Bảo hiểm tài sản
* Bảo hiểm sinh mạng
- Bảo hiểm thực hiện thông qua 2 nguyên tắc:
* bảo hiểm bắt buộc
* bảo hiểm tự nguyện
c Tài chính doanh nghiệp:
- Sáng lập ban đầu:
* Qua thị trường tài chính
* Vay, (phát hành trái phiếu, vay ngân hàng)
* Lập các quỹ bù đắp , các quỹ từ lợi nhuận
-chi :
* Phát triển sản xuất
* Kinh doanh hàng hóa dịch vụ
d Tài chính các tổ chức tín dụng :
-Tạo lập các nguồn tài chính nhàn rỗi theo
nguyên tắc hoàn trả có lợi tức.
-Sử dụng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh
và đời sống.
e. Tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội :
- Tài chính hộ gia đình:
* Hình thành từ thu nhập, tiền lương, kế
thừa, quà tặng.
* Dành cho tiêu dùng, mua cổ phần.
- Đối với các tổ chức xã hội :
* Hoạt động bằng tài trợ của ngân sách,hội
phí....
* Phục vụ mục tiêu của tổ chức.
Tóm tắtChủ
thể
Nguồn tạo lập Nguồn chi
Ngân
sách
nhà
nước
-thuế ,phí,lệ phí
-hoạt động kinh tế của nhà
nước
-Đóng góp của các tổ chức
,cá nhân
-viện trợ ,vay
-thu khác theoquy định của
pháp luật
-phat triển KT-XH
-quốc phòng ,an ninh
-trả nợ,dự trữ nhà nước
-viện trợ và các khoản
chi khác
Tài
Chính
DN
-Hút vốn qua gọi cổ phần
-vay
-các quỹ bù đắp
-quỹ từ lợi nhuận
-phát triển sản xuất
-kinh doanh hàng
hóa dịch vụ
Tài Tạo lập bằng việc thu Sử dụng cho nhu
Bảo hiểm Ngành bảo hiểm nhận
các khoản đề phòng
bất trắc rủi ro của
những chủ thể tham
gia bảo hiểm
Trang trải, bù
đắp thiệt hại khi
có bất trắc rủi ro
cho những chủ
thể tham gia
bảo hiểm
Tài chính
hộ gia
đình
Thu nhập tiền lương:
-Lao động
-Kế thừa, quà tặng
-Tiêu dùng
-Góp cổ phần,
mua cổ phiếu,
trái phiếu
Các tổ
chức xã
hội
-Tài trợ ngân sách
-Hội phí
-Phục vụ các mục
tiêu của tổ chức
-Khi nhàn rỗi có thể
tham gia vào thị
3. Chính sách tài chính quốc gia: “là
chính sách vĩ mô, là tổng hợp các biện
pháp tác động đến tăng trưởng kinh tế”.
a. Xây dựng nền tài chính nhiều thành
phần.
b. Thúc đẩy hình thành thị trường tài
chính.
c. Xây dựng hệ thống kiểm soát tài chính.
d. Hoàn thiện pháp luật tài chính.
e. Kiện toàn bộ máy quản lý tài chính.
Những biến đổi lớn của nền tài chính Việt Nam
từ cơ chế cũ sang cơ chế mới
1/ Từ 1 trung tâm, 1 thành phần > tự chủ từ cơ sở, nhiều thành phần.
2/ Từ phân phối của viện trợ > phân phối tự bản thân nền kinh tế.
3/ Phân phối hiện vật > phân phối giá trị.
4/ Từ hạch toán chỉ là hình thức > hạch toán thực tế.
5/ Từ chia cắt quan hệ sản xuất > tạo sự thống nhất cao trong quan hệ
sản xuất.
6/ Từ khép kín > mở cửa hội nhập.
7/ Từ Quốc hội kiểm soát chỉ là hình thức > Quốc hội có thực quyền trong
kiểm soát chi tiêu của Chính phủ.
8/ Töø choã cô sôû haï taàng phaùp lyù, coâng cuï,ï bieän phaùp quaûn lyù
taøi chính giaûn ñôn, sô khai > ngaøy caøng coù ñaày ñuû & hoaøn thieän
theo höôùng hoäi nhaäp khu vöïc quoác teá.
“Chính sách tài chính quốc gia phải động viên hợp lý, phân phối và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực cho phát trển kinh tế – xã hội; phân phối lợi ích công bằng.
Tiếp tục hoàn thiện chính sách và hệ thống thuế, cơ chế quản lý giá, pháp luật về
cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh doanh, bảo vệ người tiêu dùng, các
chính sách về thu nhập, tiền lương, tiền công, thực hiện cân đối ngân sách tích cực,
bảo đảm tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển; phấn đấu giảm dần bội chi
ngân sách”.
“Chính sách về tiền tệ phải chủ động và linh hoạt thúc đẩy tăng trưởng bền vững,
kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền. Hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp
lý về hoạt động ngân hàng”
VK ĐH XI Nxb CTQG, HN, 2011, tr 108- 109
“Thực hiện hệ thống cơ chế và chính sách phù hợp,
đặc biệt là cơ chế, chính sách tài chính, tiền tệ
nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng, bảo đảm
sự phát triển an toàn, lành mạnh của nền kinh tế”
1-Thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ
2- Tăng thu NS vượt dự tốn, giảm CPHC
3- Tập trung sức phát triển sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp và dịch vụ, bảo đảm cân đối cung cầu về hàng hóa
8
NHÓM
GIẢI
PHÁP
ỔN
ĐỊN
H
&
TRIỂN
KINH
TẾ
XÃ
HỘI
4- Đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát chặt chẽ
nhập khẩu, giảm nhập siêu
5- Mọi nhà triệt để tiết kiệm tiêu dùng, nhất là
nhiên liệu và năng lượng
6- Tăng cường công tác quản lý thị trường,
chống đầu cơ buôn lậu và gian lận thương mại,
kiểm soát việc chấp hành pháp luật nhà nước về giá
7- Đẩy mạnh thông tin và tuyên truyền
8- Tăng cường các biện pháp hỗ trợ ổn định đời sống và
sản xuất của nhân dân, mở rộng việc thực hiện
các chính sách về an sinh xã hội
19/03/2014 33
II. TIỀN TỆ VÀ LƯU THÔNG TIỀN TỆ
TRONG TKQĐ
1. Vị trí và tác dụng của lưu thông tiền tệ
Kn Tiền tệ: là một hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật
ngang giá chung của giá trị, thể hịên lao động XH và biểu
hiện quan hệ giữa những người SX hàng hoá.
- 5 chức năng của tiền.
- Các hình thức của tiền:
+ Tiền vàng hoặc bạc
+ Tiền giấy.
+ Tiền tín dụng: kỳ phiếu, hối phiếu.
+ Tiền tàI khoản (ghi sổ)
+ Tiền điện tử.
19/03/2014 34
1. VỊ TRÍ VÀ TÁC DỤNG CỦA LƯU THÔNG TIỀN TỆ
Lưu thông tiền tệ
Sự vận động của tiền lấy sự trao đổi HH làm tiền đề, xuất
hiện trên cơ sở lưu thông HH. Đây là 2 mặt của quá trình
thống nhất với nhau.
Lưu thông tiền tệ là khách quan.
Lực lượng chi phối lưu thông tiền tệ là quy luật lưu thông
tiền tệ. Nó xác định số tiền cần thiết trong lưu thông:
V
QPM .
P.Q
M = -------
V
19/03/2014 35
Trong kinh tế thị trường, số tiền cần thiết trong lưu
thông có thể giảm do có các khoản thanh toán bằng
chuyển khoản và có thể tăng do các khoản chi bằng
tiền mặt đến kỳ thanh toán. Nếu vi phạm quy luật
LTTT sẽ dẫn đến giảm phát hoặc lạm phát.
Mục đích của lưu thông tiền tệ:
- Phục vụ lưu thông hàng hoá và thanh toán các dịch
vụ.
- Đáp ứng nhu cầu mua, bán các đồng tiền khác
(thông qua tỷ giá hối đoái).
19/03/2014 36
• Tác dụng của lưu thông tiền tệ:
Lưu thông tiền tệ có tác dụng 2 mặt: tích cực và tiêu
cực. Nếu lưu thông tiền tệ được thông suốt, thì sẽ có tác
dụng:
• Tạo đ/k để tái SXXH được thực hiện trôi chảy.
• Là phương thức để thực hiện mục đích của nền SX theo
định hướng XHCN.
• Tốc độ lưu thông TT nhanh có tác dụng nâng cao hiệu
quả SX, KD.
• Là phương tiện quan trọng để mở rộng giao lưu kinh tế
với nước ngoài.
19/03/2014 37
2. Đặc điểm của tiền tệ và lưu thông tiền tệ trong
TKQĐ
• Tiền tệ, LT tiền tệ và KD tiền tệ được đặt dưới sự kiểm soát
chặt chẽ của NN thông qua NHNN và UBCKNN.
• NN sử dụng tiền tệ và LT tiền tệ làm công cụ điều tiết kinh
tế vĩ mô, thúc đẩy CNH, HĐH, thúc đẩy tăng trưởng và phát
triển kinh tế; bảo đảm XH.
• Tiền tệ và LTTT là phương tiện để tạo lập hệ thống QHSX
thích ứng với yêu cầu phát triển LLSX, là tiêu điểm thực
hiện các quan hệ phân phối.
• Thông qua phân phối thu nhập bằng tiền, người LĐ có
phương tiện để tái SX SLĐ, cải thiện đời sống.
19/03/2014 38
3. ổn định tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng đến ổn
định tiền tệ
• ỔN ĐỊNH TIỀN TỆ LÀ ỔN ĐỊNH SỨC MUA CỦA ĐỒNG
TIỀN ĐỐI VỚI CÁC HH VÀ DV, ĐỐI VỚI VÀNG VÀ
NGOẠI TỆ.
THỰC CHẤT CỦA ỔN ĐỊNH TIỀN TỆ LÀ GIỮ VỮNG
TƯƠNG QUAN GIỮA TIỀN TỆ VỚI BIẾN ĐỔI CỦA HH,
DV, VÀNG VÀ NGOẠI TỆ.
• CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ỔN ĐỊNH TIỀN TỆ:
- LƯỢNG TIỀN PHÁT HÀNH CHO LƯU THÔNG SO VỚI
NHU CẦU THỰC TẾ LƯU THÔNG HH VÀ DV. NẾU
PHÁT HÀNH CAO HƠN SẼ LẠM PHÁT VÀ NGƯỢC LẠI.
- HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH, TÍN
DỤNG QUA HUY ĐỘNG VỐN TRONG NƯỚC CHO ĐẦU
TƯ.
- HOẠT ĐỘNG ĐẦU CƠ TIỀN TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC
19/03/2014 39
Lạm phát:
• Khái niệm lạm phát?
• Nguyên nhân lạm phát?
- Cách giảI thích của KTH hiện đại.
- ở ta hiện nay?
• Tác động của lạm phát?
• Kiểm soát lạm phát ?
III.TÍN DỤNG TRONG TKQĐ Ở VIỆT
NAM
1. BẢN CHẤT, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC
HÌNH THỨC TÍN DỤNG
a. Bản chất của tín dụng:
“TÍN DỤNG LÀ HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG
CỦA VỐN VAY, PHẢN ÁNH QUAN HỆ
KINH TẾ GIỮA CHỦ SỞ HỮU VỚI
NGƯỜI SỬ DỤNG VỐN THEO NGUYÊN
TẮC HOÀN TRẢ CẢ VỐN VÀ LÃI”.
b. Đặc điểm của tín dụng
- Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng.
- Dựa trên niềm tin.
- Quan hệ tín dụng vừa hợp tác vừa cạnh
tranh, đòi hỏi tín dụng nhà nước phải lớn
mạnh để giữ vững vai trò chủ đạo.
c. Các hình thức tín dụng
(gồm cả tín dụng trong nước và tín dụng quốc tế)
c1. Tín dụng thương mại
c2. Tín dụng ngân hàng
c3. Tín dụng nhà nước
c4. Tín dụng tập thể
Các hình thức
tín dụng
TD thương mại
TD ngân hàng
TD nhà nước
TD tập thể
2. CHỨC NĂNG, VAI TRÒ CỦA TÍN
DỤNG
a. Chức năng của tín dụng
a1. Tạo vốn, tập trung vốn
a2. Phân phối vốn
a3. Giám đốc
b. Vai trò của tín dụng
b1. Chống lãng phí vốn.
b2. Thúc đẩy TSX mở rộng.
b3. Hỗ trợ tiêu dùng cho nhân
dân.
b4. Đẩy mạnh giao lưu quốc tế.
3. Lợi tức và chính sách lợi tức
- Lợi tức:
*Là một phần của lợi nhuận mà người
đi vay trả cho người cho vay để được
quyền sử dụng vốn vay trong một thời
gian nhất định
*Lợi tức là giá cả của vốn vay
* Lợi tức là giá cả của vốn vay
* Lợi tức tiền gửi và lợi tức tiền
vay.
0 < Z’tg < Z’tv < P’
Lợi tức là công cụ quan trọng
điều tiết cung cầu vốn tín dụng
- Chính sách lợi tức :
+ Mục đích:
* Huy động đươc nhiều vốn để phat triển; hạn
chế, thu hẹp quan hệ bóc lột trong lợi tức.
+Nguyên tắc:
* Tỷ suất lợi tức nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận
bình quân
* Quy định tỷ suất lợi tức phải căn cứ vào:
-> Tình hình phat triển của nền kinh tế.
-> Cung ,cầu về vốn.
-> Sức mua của tiền.
-> Thực hiện nguyên tắc đối sử có phân biệt
IV. NGÂN HÀNG TRONG TKQĐ Ở VIỆT
NAM
1. VAI TRÒ & HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÂN
HÀNG Ở VIỆT NAM
a. Vai trß, t¸c dơng cđa ng©n hµng
b. Hệ thống ngân hàng
* Ngân hàng 1 cấp: từ 5/51-9/90
* Ngân hàng 2 cấp: 9/90 đến nay
* Hệ thống ngân hàng hiện nay gồm:
- Ngân hàng nhà nước và các chi nhánh
- Ngân hàng thương mại, gồm: nhà nước;
cổ phần; tư nhân; nước ngoài.
19/03/2014 50
a. Vai trò, tác dụng của ngân hàng:
Trong TKQĐ, các NH thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của
mình sẽ có vai trò, tác dụng:
• ổn định sức mua của đồng tiền, làm cho đồng tiền phát huy
tốt vai trò của nó trong SX và lưu thông hàng hoá.
• Thông qua phát hành tiền tệ, chủ động điều tiết mức cung
tiền tệ và điều tiết nhịp độ tăng trưởng kinh tế.
• Các NHTM là tổ chức và lực lượng chủ lực trong các quan
hệ tín dụng, có tác động mạnh đến tiết kiệm chi phí lưu
thông, tạo đ/k đẩy nhanh tốc độ lưu thông HH.
• Các NH chính sách là công cụ thực hiện chính sách phát
triển KT-XH của Nhà nước.
b. Hệ thống ngân hàng:
Hệ thống ngân hàng chia làm ba loại:
-Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: hay Ngân hàng
Trung ương có nhiệm vụ chủ yếu là ổn định tiền
tệ, đề xuất chính sach tiền tệ và hệ thống tiền tệ
của đất nước, hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế
quốc dân.
-Ngân hàng đầu tư : là ngân hàng kinh doanh
nghiệp vụ đầu tư dài hạn
-Ngân hàng thương mại: là ngân hàng chủ yếu thu
hút tiền vốn đầu tư ngắn hạn và cung cấp dịch
vụ cho xí nghiệp công thương.
Gồm:
- Theo cơ cấu ngành kinh tế với tư cách là