Cơ sở hình thành và phát triển tài chính quốc tế
Tỷ giá hối đoái
Cán cân thanh toán quốc tế
Sự di chuyển các nguồn vốn về quản lý nợ nước ngoài
Các định chế tài chính quốc tế
22 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế - Nguyễn Vĩnh Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH QUỐC TẾTS. NGUYỄN VĨNH HÙNG1TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGNỘI DUNG NGHIÊN CỨUCơ sở hình thành và phát triển tài chính quốc tếTỷ giá hối đoáiCán cân thanh toán quốc tếSự di chuyển các nguồn vốn về quản lý nợ nước ngoàiCác định chế tài chính quốc tế2TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCơ sở hình thành và phát triển tài chính quốc tếTài chính quốc tế là tổng thể các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị gắn liền với sự chuyển dịch các nguồn lực tài chính giữa các quốc gia với nhauCơ sở hình thành và phát triển TCQtếSự phân công lao động và hợp tác quốc tếSự phát triển các hoạt động đầu tư quốc tếTác động đều sự phát triển của các nướctăng cường quan hệ trao đổi và hợp tác quốc tếkhai thác thị trường vốn, hàng hóa, kỹ thuật công nghệNâng cao hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước3TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁIKhái niệm ngoại tệNgoại tệ là đồng tiền do quốc gia nước ngoài phát hành nhưng lại được lưu hành trên thị trường ở 1 quốc gia khácNgoại tệ mạnh gồm 3 đặc trưng sau:Khả năng chấp nhận quốc tế đối với đồng tiền đóNhu cầu thương mại của quốc gia phát hành ra đồng tiền đótiềm năng cung ứng hàng hóa trên thị trường thế giới của quốc gia đó4TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁIKhái niệm ngoại hối Ngoại hối bao hàm các công cụ tài chính quốc tế tồn tại dưới hình thức:Ngoại tệ tiền mặtCác đồng tiền tập thểCác công cụ tín dụng có ghi ngoại tệ dùng để thanh toán quốc tế: thẻ tín dụng, séc, giấy chuyển tiềnCác công cụ tài chính ghi bằng ngoại tệ dùng để đầu tư quốc tế: tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu5TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁIKhái niệm tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái là hệ số qui đổi của 1 đồng tiền nước này sang đồng tiền nước khác, hoặc tỷ giá hối đoái là giá cả đơn vị tiền tệ của một nước được biểu hiện bằng khối lượng đơn vị tiền tệ nước ngoàiví dụ: 6TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁIPhân loại tỷ giá hối đoáiTỷ giá mua vào và tỷ giá bán raTỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoảnTỷ giá mở cửa và tỷ giá đóng cửaTỷ giá giao ngay(spot) và tỷ giá kỳ hạn(forwards)Tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổiTỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thựcVai trò của tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái và thương mại quốc tếTỷ giá hối đoái và lạm phát, tăng trưởng kinh tế và việc làm7TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁIHệ thống chế độ tỷ giá hối đoáiHệ thống tỷ giá hối đoái cố địnhChế độ bản vị vàngchế độ Bretton woods: nhiều xác lập một tỷ giá cố định, vàng vẫn đóng vai trò trung tâm để so sánh sức mua giữa các đồng tiền với nhau thông qua chiếc cầu nối là đồng USD, nên gọi đây là chế độ tỷ giá ngoại hối vàngHệ thống tỷ giá hôi đoái thả nổiChế độ tỷ giá thả nổi hoàn toànChế độ tỷ giá thả nổi có quản lý8TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁICác nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoáiCán cân thanh toán quốc tế: bội thu làm cho đồng tiền ngoại tệ mất giá và đồng nội tệ lên giá và ngược lạiLạm phát: lạm phát tăng là sức mua của đồng tiền nội tệ giảm Lãi suất: lãi suất là giá cả thuê vốn trên thị trường, lãi suất tác động rất lớn đến tỷ giá hối đoái, nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất ngoại tệ, điều này sẽ thu hút dòng vốn trên thị trường quốc tế chảy vào trong nước, sẽ làm gia tăng sự chuyển hóa ngoại tệ trong nước sang đồng nội tệ để hưởng lãi suất cao => cung ngoại tệ trên thị trường trong nước tăng => đồng tiền ngoại tệ có xu hướng giảm giá=>đồng nội tệ lên giáChính sách kinh tế vĩ mô của chính phủYếu tố tâm lý9TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁICác chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái Sự điều chỉnh tỷ giá hối đoái từ phía chính phủ thường thể hiện tập trung vào việc phối hợp giữa chính sách tiền tệ và tài chínhTrong trường hợp tỷ giá hối đoái cố định và sự di chuyển vốn hoàn hảo, có 3 trường hợpkhi cầu ngoại tệ tăng, ngân hàng trung ương phải bán ngoại tệ để ổn định tỷ giá=>giảm quỹ dự trữ ngoại tệkhi cung ngoại tệ tăng NHTW phải mua vào ngoại tệ để ổn định tỷ giá=>tăng quỹ dự trữ ngoại tệKhi chính sách tiền tệ không hiệu quả, thì áp dụng chính sách tài chính để khắc phục để duy trì tỷ giá cố định10TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁITrong trường hợp tỷ giá hối đoái linh hoạt và sự di chuyển vốn hoàn hảo NHTW không nhất thiết tham gia mua bán ngoại tệ, mà để cho cung cầu ngoại tệ trên thị trường quyết định giá trị đồng nội tệCầu ngoại tệ tăng => đồng nội tệ mất giáCung ngoại tệ tăng => đồng nội tệ lên giá11TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGTỶ GIÁ HỐI ĐOÁICác biện pháp khác: NHTW sử dụng biện pháp sau để điều chỉnh tỷ giáĐối với chế độ tỷ giá giới hạn biên độ giao dịchNHTW thực hiện điều chỉnh tăng hoặc giảm biên độ giao dịch theo 1 tỷ giá nhất địnhPhá giá đồng tiềnNâng giá đồng tiền12TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾKhái niệm: cán cân thanh toán quốc tế là bảng cân đối kế toán ghi chép toàn bộ các giao dịch dưới hình thức giá trị giữa 1 quốc gia với các quốc gia khác trên thế giới trong 1 khoảng thời gian nhất định, thường là 1 nămCác nguyên tắc xây cán cân thanh toán quốc tếNguyên tắc thường niênNguyên tắc lãnh thổNguyên tắc ghi chépNguyên tắc hạch toán kép13TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCác khoản mục chính của các cân thanh toán quốc tếCán cân ngoại thươngCán cân này phản ánh những giao dịch xuất, nhập khẩu hàng hóa=>tính theo giá FOB=>số dư cán cân ngoại thương phản ánh khả năng cạnh tranh của sản phẩm quốc giaCán cân dịch vụ: bao gồm các hoạt động thu chi về dịch vụ cơ bản nhưdịch vụ du lịchdịch vụ vận tảidịch vụ bưu chính viễn thôngdịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểmdịch vụ giáo dục, y tếdịch vụ chuyển giao kỹ thuật công nghệdịch vụ xuất nhập khẩu lao độngthu chi về các hoạt động ngoại giao, chính trị .v.v.14TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCán cân chuyển tiền không hoàn lạiViện trợ không hoàn lạiChuyển tiền kiều hốiCác khoản biếu tặngCác khoản chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập liên quan đến vốn, lao độngCán cân vãng lai ( thường xuyên)bao gồm cán cân ngoại thương, dịch vụ, chuyển tiền đơn phương. Cán cân vãng lai phản ánh đầy đủ những hoạt động giao dịch quốc tế của một quốc gia=>ảnh hưởng trực tiếp đến cung cầu ngoại tệ của thị trường ngoại hối về tỷ giá hối đoáiThặng dư tài khoản vãng lai=>là nước xuất khẩu tiêu dùng trong hiện tại, nhập khẩu tiêu dùng trong tương laiThâm hụt cán cân vãng lai=> là nước nhập khẩu tiêu dùng trong hiện tại, xuất khẩu tiêu dùng trong tương lai15TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCán cân nguồn vốnPhản ảnh sự dịch chuyển nguồn vốn nhưNguồn vốn đầu tư trực tiếpNguồn vốn đầu tư gián tiếpNguồn vốn tín dụngCán cân thanh toán cân bằng về tổng thể, nên nó có thể phân khúcSố dư tác nghiệp về tiền tệ gồm: số dư của các nghiệp vụ về thương mại, dịch vụ, chuyển tiền đơn phương=>còn gọi là số dư vãng laiSố dư cơ bản: gồm số dư các tác nghiệp về tiền tệ và luân chuyển vốn dài hạn=>nó tổng hợp tất cả các nghiệp vụ tác nghiệp ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung và tình hình đầu tư nói riêngSố dư chung: bao gồm số dư cơ bản và luân chuyển vốn ngắn hạn nằm ngoài khu vực ngân hàng=> cung cấp thông tin về sự cân bằng tài chính ngắn hạn => giúp cho nhà nước kiểm soát tình hình tiền tệ ở khu vực ngân hàng và khu vực nhà nước16TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾSố dư thanh toán chính thức: bao gồm tất cả số dư chung và các luồng vốn ngắn hạn ở khu vực ngân hàng và khu vực nhà nước => quyết định tình hình dự trữ ngoại hối của quốc gia cũng như qui mô vay nợ nước ngoài của chính phủKhủng hoảng cán cân thanh toán quốc tếmô hình khủng hoảng thế hệ thứ nhấtvới 2 giả thuyếtNHTW thực hiện chính sách tỷ giá cố định để giữ giá đồng nội tệSố dư tín dụng tăng đều và được dự đoán tiếp tục tăng trong tương lai17TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ=>Khủng hoảng xảy ra khi chính sách tỷ giá hối đoái và chính sách tiền tệ không thống nhất nhau=> số chi tín dụng tăng lên tạo áp lực giảm giá đồng nội tệ =>để giữ tỷ giá cố định=> NHTW phải bán dự trữ ngoại tệ=> cho đến khi quỹ dự trữ ngoại tệ bằng 0 => khi đó đồng nội tệ được thả nổi=> khủng hoảng xảy ra Mô hình khủng hoảng thế hệ thứ hai Với giả thiết giống mô hình thế hệ thứ nhất Với 2 diểm khác biệt NHTW thực hiện chinh sách tiền tệ thắt chặt hay nới lỏng nhưng tỷ giá được giữ cố địnhChính phủ rất nhạy cảm với thất nghiệpGiả sử trên thị trường: cung đồng nội tệ tăng=> NHTW thực hiện mua đồng nội tệ và bán ngoại tệ => cung tiền tệ giảm và lãi suất tăng lên=> kết quả thất nghiệp trong nền kinh tế gia tăng, ít nsuất trong ngắn hạn 18TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Nhưng thị trường phán đoán chính phủ không thể duy trì chính sách lãi suất kéo dài, thì nhà đầu tư “tấn công” chính phủ =>cuộc khủng hoảng thế hệ thứ 2 xảy raMô hình khủng hoảng thế hệ thứ 3 Nguyên khau chính xảy ra khủng hoảng tài chính tiền tệ tại Châu Á năm 1997 – 1998 là bắt nguồn từ hiện tượng bong bóng của thị trường tài sản và lợi nhuận cao của các dự án đầu tư bất động sản => chính sự gia tăng đầu tư=> tình trạng cung vượt cầu=> giá tài sản bắt đầu giảm=>nhà đầu tư lỗ, mất khả năng chi trả nợ ngân hàng=>ngân hàng mất khả năng chi trả nợ nước ngoài(vì được sự ngầm định của chính phủ ngân hàng trong nước vay nợ nước ngoài với lãi suất thấp để cho vay đầu tư với lãi suất cao) => bán đồng nội tệ lấy đồng ngoại tệ trả nợ .v.v.=>giảm giá thị trường tài sản và thị trường chứng khoán => cuộc khủng hoảng xảy ra19TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGSỰ DI CHUYỂN CÁC NGUỒN VỐN VÀ QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀIÝ nghĩa kinh tế vĩ mô của nguồn vốn nước ngoàiPhân loại các nguồn vốn nước ngoàiNguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạnNguồn vốn chảy vào khu vực tư nhân và nợ chính phủ từ các nguồn vốn nước ngoàiĐặc điểm của các nguồn vốn nước ngoàiTài tự phát triển chính thức ODAĐầu tư trực tiếp nước ngoàiHuy động qua thị trường vốn20TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGSỰ DI CHUYỂN CÁC NGUỒN VỐN VÀ QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀIChính sách quản lý chính các nguồn vốn nước ngoàiLựa chọn hình thức và qui mô huy động thích hợpPhân bố và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nước ngoàiBố trí các nguồn vốn để trả nợTheo dõi chặt chẽ sự vận động của các nguồn vốn quốc tế cùng các nghĩa vụ thanh toán có liên quanXác lập tỷ lệ tương quan giữa nợ, với tốc độ tăng trưởng GDP và lãi suất vay nợKhả năng vay nợ tăng thêm hàng nămKhả năng hấp thu vốn vay và khả năng hoàn trả nợ vay nước ngoài21TS. NGUYỄN VĨNH HÙNGCÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH QUỐC TẾQuỹ tiền tệ quốc tếNhóm ngân hàng thế giớiNgân hàng phát triển Châu ÁCác câu lạc bộ xử lý nợCâu lạc bộ ParisCâu lạc bộ London22TS. NGUYỄN VĨNH HÙNG