Bài giảng Tài chính tiền tệ - Nguyễn Thị Kim Liên

Trong quan hệ trao đổi, giá trị được biểu hiện qua 4 hình thái:  Hình thái giá trị giản đơn (hay ngẫu nhiên): giá trị 1 vật được biểu hiện bằng một vật khác  Hình thái giá trị toàn bộ (hay mở rộng):  Giá trị 1 vật được biều hiện ở giá trị sử dụng của nhiều HH khác, có tác dụng làm vật ngang giá  Có nhiều vật ngang giá đặc thù, tồn tại song song, quyền lực như nhau

pdf61 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Nguyễn Thị Kim Liên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1 TÀI CHÍNH TIỀN TỆ P.1: TIỀN TỆ (Dùng cho sinh viên năm thứ nhất khối ngành Kinh tế) Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 1/ Tên học phần : Tài chính - Tiền tệ P1 2/ Số đơn vị học trình : 2 đvht 3/ Trình độ : Sinh viên năm thứ 1 or 2 4/ Phân bổ thời gian: - Lý thuyết : 26 tiết - Tiểu luận : 03 tiết - Kiểm tra : 01 tiết 5/ Điều kiện tiên quyết: Kiến thức phần giáo dục đại cương và kinh tế học 6/ Mục tiêu của học phần: Trang bị kiến thức về Tài chính - Tiền tệ làm nền tảng cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành và bổ trợ chuyên ngành. •11:33 PM •2 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 7/ Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Miêu tả các khái niệm cơ bản về tiền tệ: Bản chất, chức năng của tiền tệ, lạm phát tiền tệ; cung cầu tiền tệ và ngân hàng trung ương. Đồng thời, giới thiệu khái quát về hệ thống tiền tệ. 8/ Nhiệm vụ của sinh viên:  Tham dự lớp học >= 80% thời lượng của môn học  Hoàn thành tiểu luận theo nhóm đạt điểm >=4  Thi giữa kỳ đạt >=4 điểm  Thi cuối kỳ đạt >=4 điểm •11:33 PM •4 GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 9/ Tài liệu học tập : - Giáo trình Tài chính - Tiền tệ do Khoa TC –KT trường ĐHCN biên soạn năm 2007 - Sách tham khảo: + Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính Frederic S.Mishkin – Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 1999 + Tiền tệ, ngân hàng, thị trường tài chính PGS.TS Lê Văn Tư (chủ biên) – Nhà xuất bản tài chính năm 2004 + Lý thuyết Tài chính -TS Dương Đăng Chinh, Nhà xuất bản Tài Chính, 2003 •11:33 PM •5 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 3 GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 10/ Đánh giá môn học nhƣ sau: (Tín chỉ) •11:33 PM •6 ĐẠT ĐẠT ĐẠT KHÔNG ĐẠT KHÔNG ĐẠT Học lại từ đầu KHÔNG ĐẠT KHÔNG ĐẠT Học lại từ đầu ĐẠT THI KẾT THÚC MÔN MÔN HỌC TIỂU LUẬN THI GIỮA MÔN HỌC Xét vớt ĐẠT GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 11/ Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: (hệ tín chỉ) a. Thi giữa môn: Thi trắc nghiệm (45 phút) b. Thi kết thúc môn: Thi trắc nghiệm (60 phút). c. Cách tính kết quả môn học: Điểm giữa học kỳ được tính 20% Điểm tiểu luận được tính 30% Điểm thi kết thúc môn được tính 50% •11:33 PM •7 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4 12/ Thang điểm: 10/10 13/ Nội dung chi tiết Học phần: (tín chỉ) Stt Tên chương Số tiết Lý thuyết Tiểu luận Kiểm tra 1 Những vấn đề chung về tiền tệ 7 4 3 2 Các chế độ tiền tệ 8 4 4 1 3 Cung cầu tiền tệ 7 3 3 1 4 Lạm phát 8 4 4 TỔNG CỘNG 30 15 14 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN TỆ Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 5 1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ: Trong quan hệ trao đổi, giá trị được biểu hiện qua 4 hình thái: Hình thái giá trị giản đơn (hay ngẫu nhiên): giá trị 1 vật được biểu hiện bằng một vật khác Hình thái giá trị toàn bộ (hay mở rộng):  Giá trị 1 vật được biều hiện ở giá trị sử dụng của nhiều HH khác, có tác dụng làm vật ngang giá  Có nhiều vật ngang giá đặc thù, tồn tại song song, quyền lực như nhau •11:33 PM •11 1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ: (tt) Hình thái giá trị chung:  Mọi hàng hóa biểu hiện giá trị của mình ở 1 hàng hóa tượng trưng làm vật ngang giá chung,  phổ biến trong xã hội Hình thái tiền tệ: tiền xuất hiện thay thế vật ngang giá chung, giúp trao đổi HH dễ dàng hơn Tiền tệ ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa •11:33 PM •12 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 6 1.1.2 Bản chất của tiền tệ: Tiền là vật ngang giá chung, làm phương tiện để trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ Tiền là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế hàng hóa. Tiền là phương tiện trao đổi được luật pháp thừa nhận •11:33 PM •13 1.2 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ: 1.2.1 Phương tiện trao đổi: - Tiền làm phương tiện trao đổi khi được dùng để thanh toán lấy hàng hoá và dịch vụ. - Chức năng này giúp đẩy mạnh hiệu quả nền kinh tế, khuyến khích chuyên môn hoá và phân công lao động XH. - Điều kiện để tiền làm tốt chức năng này: + Được tạo ra hàng loạt dễ dàng để thuận tiện cho việc xác định giá trị của nó + Được chấp nhận một cách rộng rãi + Dễ dàng chia nhỏ + Dễ chuyên chở + Dễ bảo quản, không bị hư hỏng nhanh chóng •11:33 PM •14 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 7 1.2 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ: 1.2.2 Đơn vị để tính toán (đo lường giá trị) - Tiền được dùng để đo giá trị của các hàng hoá và dịch vụ trước khi trao đổi - Trong nền kinh tế, tiền giúp định giá cho tất cả các mặt hàng. - Nền sản xuất xã hội càng phát triển, SP càng phong phú thì lợi ích của chức năng đo lường giá trị càng tăng. •11:33 PM •15 Stt Số mặt hàng Số lượng giá trị trong một nền kinh tế đổi chác (H-H) Số lượng giá trị trong một nền kinh tế tiền tệ 1 3 3 3 2 10 45 10 3 100 4.950 100 4 1.000 499.500 1.000 5 10.000 49.995.000 10.000 •11:33 PM •16 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 8 1.2.3 Phương tiện dự trữ về mặt giá trị:  Tiền dự trữ được giá trị trong một thời gian nhất định, giúp hoãn việc mua hàng hoá từ lúc có thu nhập đến lúc tiêu dùng.  Các hàng hóa khác cũng có khả năng chứa giá trị nhưng có nhiều hạn chế  Tiền là phương tiện dự trữ giá trị tốt nhất vì tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, dễ dàng trao đổi lấy hàng hoá khác mà không cần phải qua trung gian. •11:33 PM •17 1.3 SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ: 1.3.1 Tiền tệ dưới dạng hàng hóa –hoa tệ: - Thời kỳ đầu, quan hệ trao đổi được thể hiện: H-H - Giai đoạn kế tiếp: H –vật trung gian– H: đánh dấu sự xuất hiện của tiền là những hàng hoá đóng vai trò là vật trung gian trong trao đổi Vật trung gian thông thường là những vật dụng quan trọng bậc nhất hay những của cải quý hiếm sẵn có của địa phương. •11:33 PM •18 (dân tộc cổ đại) (quần đảo Thái Bình Dương và Châu Phi) Trung Quốc Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 9 1.3.2 Tiền tệ kim lọai: Tiền tệ kim loại ra đời để khắc phục những hạn chế của hoá tệ Ban đầu, tiền là những kim loại kém giá như: kẽm, sắt, nhôm, sau đó cố định ở bạc, vàng Tiền kim loại được cố định ở vàng vì vàng có nhiều đặc tính ưu việt: Tính đồng nhất rất cao Dễ phân chia Dễ mang theo, với một thể tích và khối lượng nhỏ có thể đại diện cho giá trị một khối lượng HH lớn Độ bền và giá trị cao: thuận tiện trong việc thực hiện chức năng dự trữ giá trị •11:33 PM •19 1.3.3. Tiền giấy (Giấy bạc ngân hàng) Sản xuất hàng hóa và nhu cầu trao đổi ngày càng phát triển mạnh mẽ, vàng không đủ đáp ứng nhu cầu lưu thông trao đổi sử dụng tiền giấy thay tiền kim loại Những thuận tiện:  Gọn nhẹ, dễ mang theo  Có độ bền nhất định, dễ bảo quản  Dễ dàng chia nhỏ: tiền được in với nhiều mệnh giá khác nhau  Chế độ độc quyền phát hành giấy bạc với những qui định nghiêm ngặt của Chính phủ giúp tiền giấy có thể giữ được giá trị của nó •11:33 PM •20 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 10 1.3.4 Các hình thức tiền tệ khác 1.3.4.1. Tiền qua ngân hàng (Bút tệ)  Là tiền giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng  Sử dụng bút tệ bằng cách mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở NH và nạp tiền vào tài khoản. Khi cần trả tiền, yêu cầu NH trích tiền từ tài khoản của mình để trả cho KH.  Bút tệ chiếm 90% - 95% trong tổng khối lượng tiền M  Công cụ: Sec, chuyển khoản, dùng lệnh bằng điện tín, qua mạng Internet Ưu điểm:  Giảm chi phí lưu thông tiền mặt  Nhanh chóng, thuận tiện  Bảo đảm an toàn, hạn chế tiêu cực  Thuận lợi trong quản lý và điều tiết tổng lượng tiền M •11:33 PM •21 1.3.4 Các hình thức tiền tệ khác 1.3.4.2 Hệ thống giao dịch tiền điện tử: Là hệ thống cho phép người sử dụng có thể thanh toán khi mua hàng nhờ truyền đi các con số từ máy tính này sang máy tính khác. Tiền mặt điện tử (E-cash) Là những tấm thẻ có in những dãy số bí mật, đại diện cho một lượng tiền thật theo mệnh giá ghi trên thẻ đó Đặc trưng của tiền mặt điện tử  Mỗi tờ tiền điện tử được phát hành bởi một ngân hàng và đại diện cho 1 lượng tiền thật  Giống tiền giấy: vô danh và có thể sử dụng lại  Không chứa bất kỳ thông tin về người chủ thẻ•11:33 PM •22 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 11 Các thẻ thanh toán - Thẻ rút tiền ATM: (ATM card-Bank card) - Thẻ tín dụng (Credit card): người sử dụng thẻ vay tiền của tổ chức phát hành thẻ để thanh toán gọi là thẻ tín dụng. - Thẻ ghi nợ (Debit card): người sử dụng thẻ dùng tiền trong tài khoản của mình để thanh toán - Thẻ thông minh (Smart card): Giống thẻ ghi nợ sử dụng tiền trong tài khoản. Thông minh: cho phép lưu trữ 1 lượng tiền số - Thẻ Siêu thông minh (Super Smart card): Cho phép ghi lại các giao dịch của người sử dụng thẻ và có màn hình + bàn phím. Có thể dùng gọi điện thoại. Có thể lưu trữ thông tin riêng của khách hàng. •11:33 PM •23 Sec điện tử (E-check) Cho phép người sử dụng Internet có thể thanh toán hóa đơn qua Internet mà không cần gửi Sec bằng giấy. Cách sử dụng: -Viết tờ Séc điện tử hợp pháp trên máy tính của mình gửi cho người bán -Người giữ Sec điện tử chuyển Sec đến NH của mình. -NH kiểm tra chuyển tiền từ tài khoản của người viết Sec sang tài khoản của người được thanh toán •11:33 PM •24 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 12 1.3.4.3 Tình hình thanh toán tiền điện tử tại Việt Nam •11:33 PM •25 Những tiện ích của mô hình thanh toán bằng tiền điện tử Thanh toán đơn giản, ít khâu, ít chứng từ Chi phí giao dịch thấp An toàn và hạn chế tham nhũng 1.3.4.3 Tình hình thanh toán tiền điện tử tại Việt Nam •11:33 PM •26 Khó khăn khi sử dụng tiền điện tử Đầu tư tốn kém, chưa đủ máy móc, thiết bị Tập quán tiêu dùng của người dân Nguy cơ trộm cắp tiền qua mạng máy tính Không cung cấp đủ chứng từ cho kế toán Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 13 1.3.4.3 Tình hình thanh toán tiền điện tử tại Việt Nam Năm 1990, Internet phổ biến bán hàng qua mạng Năm 2000, Internet bùng nổ  tiền điện tử khởi sắc, thanh toán trực tuyến. Các Ngân hàng Việt Nam đã tiếp cận với thanh toán bằng tiền điện tử: chuyển tiền bằng điện •11:33 PM •27 1.4 VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ 1.4.1. Sự phát triển của vai trò tiền tệ •11:33 PM •28 Giai đoạn SX trực tiếp Tiền chưa xuất hiện Giai đoạn SX gián tiếp hàng đổi hàng H-H H-VTG-H Giai đoạn SX gián tiếp sử dụng tiền làm phương tiện trao đổi H-T-H 3 giai đoạn phát triển kinh tế xã hội Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 14 Vai trò của tiền tệ Công cụ hạch toán kinh tế Công cụ quản lý vĩ mô Công cụ thực hiện chủ quyền quốc gia •11:33 PM •29 1.4.2 Vai trò của tiền trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại: 1.4.2.1 Công cụ thực hiện hạch toán kinh tế - Trong nền KTTT, mọi hoạt động kinh tế đều được tiền tệ hóa. - Trong quá trình hoạt động, các chủ thể (Nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân) đều sử dụng tiền để hạch toán chi phí bỏ ra và hiệu quả thu lại. - Tiền là một công cụ được pháp luật quy định dùng để hạch toán giá trị, nộp thuế, phát triển thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế chứ không phải công cụ hạch toán khác (hiện vật, thời gian) •11:33 PM •30 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 15 1.4.2.2. Công cụ để quản lý vĩ mô Khi hoạch định chiến lược kinh tế, NN phải tính đến khả năng cung ứng của các nguồn tiền tệ để đảm bảo thực hiện chiến lược đó. Khi mất cân đối Tiền-Hàng, Nhà nước phải điều chỉnh lạm phát hay bù đắp bội chi Ngân sách.  Tiền đóng vai trò hướng dẫn các hoạt động kinh tế, SXKD, hạn chế hoặc xóa bỏ các hoạt động không phù hợp với pháp luật.  Tiền góp phần điều chỉnh các quan hệ kinh tế vĩ mô để phù hợp với những biến động hoặc thay đổi của môi trường pháp lý. •11:33 PM •31 1.4.2.3. Công cụ thể hiện chủ quyền quốc gia Mỗi quốc gia có đồng tiền riêng do pháp luật nước đó quy định. Như vậy, tiền thể hiện chủ quyền quốc gia đó. Mỗi quốc gia có quy định đảm bảo an toàn đồng tiền của mình chống sự xâm nhập của các quốc gia khác (trừ những đồng tiền chung theo thoả hiệp) Nhà nước có thể dùng tiền của quốc gia làm công cụ để nắm được chủ quyền kinh tế và chính trị. •11:33 PM •32 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 16 CHƢƠNG 2: CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 2.1 CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ: * Khái niệm: Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một quốc gia, được qui định bằng pháp luật •11:33 PM •33 Các yếu tố của chế độ tiền tệ Bản vị tiền tệ Đơn vị tiền tệ Công cụ trao đổi  Bản vị tiền tệ: Là tiêu chuẩn chung mà mỗi quốc gia chọn làm cơ sở cho việc ban hành tiền tệ của quốc gia đó  Hàng hóa phi kim loại kim loại  ngoại tệ sức mua hàng hoá dịch vụ  Hiện nay, hầu hết các nước đều sử dụng bản vị sức mua HH, DV  Đơn vị tiền tệ: là tiêu chuẩn để đo lường và biểu hiện giá cả của mọi hàng hoa. Mỗi đơn vị tiền tệ có sức mua khác nhau  Công cụ trao đổi: là công cụ sử dụng để mua bán HH,DV hoặc thanh toán nợ: tiền giấy, tiền kim loại, tiền ghi sổ, tiền điện tử•11:33 PM •34 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 17 2.1.1 Chế độ lưu thông tiền kim loại 2.1.1.1 Chế độ bản vị bạc: Đồng tiền một quốc gia được đảm bảo bằng một trọng lượng bạc nhất định theo pháp luật •11:33 PM •35 * Yếu tố cần thiết của bản vị bạc: 1 Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền bạc 2 Tiền giấy được ban hành song song, được NN xác định theo một trọng lượng bạc nhất định và được tự do chuyển đổi ra bạc theo tỷ lệ đó Tiền bạc được lưu thông không hạn chế 3 phổ biến đầu thế kỷ XIX trở về trước 2.1.1.2 Chế độ bản vị tiền vàng: Đồng tiền của 1 nước được đảm bảo bằng một trọng lượng vàng nhất định theo pháp luật •11:33 PM •36 *Yếu tố cần thiết của bản vị tiền vàng: 1 Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng 2 Tiền giấy được ban hành song song, được NN xác định theo một trọng lượng vàng nhất định và được tự do chuyển đổi ra vàng theo tỷ lệ đó Tiền vàng được lưu thông không hạn chế3 phổ biến ở thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 18 •11:33 PM •37 2.1.1.3 Chế độ song bản vị: Đồng tiền 1 nƣớc  xác định bằng một trọng lượng cố định của hai kim loại Vàng Bạc Ví dụ, năm 1792 ở Mỹ 1 đôla vàng = 1,603g vàng ròng, 1 đôla bạc =24,06g bạc ròng. Trọng lượng 1 đôla bạc nặng gấp 15 lần trọng lượng 1 đôla vàng Chú ý: Hiện tượng đồng tiền xấu đuổi đồng tiền tốt ra khỏi lưu thông Một tỷ lệ đúc tiền cố định và một tỷ lệ thị trường thay đổi cho phép người ta giữ lại đồng tiền có giá trị hơn và cho lưu thông đồng tiền có giá trị kém hơn. 2.1.2. Chế độ bản vị vàng thỏi •11:33 PM •38 xác định bằng 1 trọng lƣợng vàng cố định Yếu tố cần thiết của bản vị vàng thỏi: • Vàng được đúc thành thỏi, không đúc thành tiền • Vàng không lưu thông trong nền kinh tế; chỉ dự trữ để làm phương tiện thanh toán quốc tế và chuyển dịch tài sản ra nước ngoài • Tiền giấy quốc gia được đổi ra vàng theo luật định, (phải đủ lượng tiền giấy tương đương 1 thỏi vàng) VÍ DỤ: • Ở Anh, năm 1925, đổi tiền giấy lấy vàng ít nhất là 1500 bảng Anh • Ở Pháp, năm 1928, đổi tiền giấy lấy vàng ít nhất là 225.000 Francs Đồng tiền 1 nƣớc Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 19 2.1.3 Chế độ bản vị vàng hối đoái Tiền giấy quốc gia không được trực tiếp chuyển đổi ra vàng, muốn đổi ra vàng phải thông qua một ngoại tệ •11:33 PM •39 Ngoại tệ đó phải được tự do chuyển đổi ra vàng, như đôla Mỹ, bảng Anh Chú ý Đã được áp dụng Ấn Độ 1898 Đức 1924 Hà Lan 1928 2.1.4 Chế độ bản vị ngoại tệ Đơn vị tiền tệ quốc gia được xác định bằng đơn vị tiền tệ của nước ngoài (ngoại tệ) •11:33 PM •40 Ngoại tệ: mạnh, được tự do chuyển đổi trên thị trường Chú ý Sử dụng Phổ biến ở nước thiếu vàng hoặc lệ thuộc nước khác (các nước trong khối cộng đồng Anh sau thế chiến I) Sau thế chiến II, Mỹ chiếm hữu phần lớn vàng của thế giới vàng và đôla Mỹ chuyển đổi theo tỷ lệ 35 đôla = 1 ounce vàng Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 20 2.1.4 Chế độ bản vị ngoại tệ (tt)  Chế độ bản vị ngoại tệ đã hoàn thành sứ mệnh của nó là khuyến khích thương mại quốc tế; khôi phục kinh tế sau chiến tranh Thế Giới Thứ II.  Từ những năm 1960 chế độ này bắt đầu sụp đổ, bởi đồng đôla Mỹ lạm phát và dự trữ vàng của Mỹ giảm sút nghiêm trọng. Kết thúc ngày 15/08/1971. •11:33 PM •41 2.1.5 Chế độ tiền giấy không chuyển đổi ra vàng có bản vị là sức mua hàng hoá dịch vụ * Khái niệm Là chế độ bản vị mà đơn vị tiền tệ của 1 nước không thể tự do chuyển đổi ra kim lọai quý. Phổ biến đầu những năm 1930 * Đặc điểm: • Tiền giấy không được tự do chuyển đổi ra vàng. Vàng không dùng làm tiền tệ, bị rút khỏi lưu thông trong nước. Vàng chỉ được dùng để thanh toán các khoản nợ quốc tế • Giá trị thực tế của đồng tiền các nước phụ thuộc vào sức mua của nó tức là số lượng HH hay DV mà đồng tiền đó có thể mua được. • Giá trị của tiền là nghịch đảo của mức giá cả chung •11:33 PM •42 Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 21 BẢNG TÓM TẮT CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ •11:33 PM •43 Stt Bản vị tiền tệ Thời gian tồn tại Công cụ trao đổi Cơ chế phát hành 1 Bản vị bạc Đầu thế kỷ 19 trở về trước Tiền đúc, tiền giấy Tự do chuyển đổi ra Bạc theo tỷ lệ quy định và được lưu thông không hạn chế 2 Song bản vị Thế kỷ 19 Tiền đúc, tiền giấy Tự do chuyển đổi ra Vàng và Bạc theo tỷ lệ quy định và được lưu thông không hạn chế 3 Tiền Vàng Cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 Tiền đúc, tiền giấy Tự do chuyển đổi ra Vàng theo tỷ lệ quy định và được lưu thông không hạn chế 4 Vàng thỏi Đầu thế kỷ 20 Tiền giấy Tiền giấy chuyển đổi ra Vàng theo tỷ lệ quy định (ít nhất phải bằng 1 thỏi vàng) •11:33 PM •44 5 Vàng hối đoái Cuối TK 19, đầu TK 20 Tiền giấy Tiền giấy muốn được chuyển đổi ra Vàng phải thông qua ngoại tệ (ngoại tệ mạnh, tự do chuyển đổi) 6 Ngoại tệ TK 20 Tiền giấy Tiền quốc gia được xác định bằng đơn vị ngoại tệ (ngoại tệ mạnh, tự do chuyển đổi) 7 Tiền giấy không chuyển đổi ra vàng (bản vị sức mua HHDV) Cuối TK 20 đến nay Tiền giấy, chứng từ có giá Đơn vị tiền tệ của mỗi nước không được chuyển đổi ra Vàng và kim loại quý. Vàng chỉ được thanh toán các khoản nợ quốc tế và bị rút khỏi lưu thông BẢNG TÓM TẮT CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ (tt) Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 22 2.2 CHẾ ĐỘ LƢU THÔNG TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM 2.2.1. Thời kỳ phong kiến •11:33 PM •45 Nhà Trần Lưu hành tiền đúc bằng đồng tiền đúc đầu tiên ở Việt Nam Nhà Hồ (1400-1407) • Ban hành tiền giấy năm 1396, • là một thời điểm rất sớm so với lịch sử tiền giấy • ban hành tiền giấy lúc đó không được đánh giá là tiến bộ ĐẶC ĐIỂM PHÁT HÀNH TIỀN GIẤY CỦA NHÀ HỒ •11:33 PM •46 CÁCH PHÁT HÀNH • Ban hành tiền giấy + cấm tiêu tiền đồng • Định giá tiền giấy cho trao đổi lập luật định tội không tiêu tiền giấy • Quy định phát lương, thu thuế bằng tiền giấy  giảm thuế ƯU ĐIỂM • Giúp tiết kiệm kim loại làm vũ khí • Sử dụng tiền thuận tiện hơn • Đổi hoàn toàn tiền cũ lấy tiền mới  lý thuyết: không ảnh hưởng đến giá trị đồng tiền. Tài chính tiền tệ 1 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 23 ĐẶC ĐIỂM PHÁT HÀNH TIỀN GIẤY CỦA NHÀ HỒ •11:33 PM •47 HẠN CHẾ: • Vi phạm quy luật phù hợp giữa hình thức và nội dung • Cưỡng chế người dân sử dụng  chưa thể thành công • Cần có tiền đề kinh tế để có được lòng tin của dân chúng, có cơ chế điều hành của hệ thống Tài chính ngân hàng cho phù hợp THẤT BẠI: • Người dân không tin dùng  trao đổi Hàng-Hàng • Năm 1407: Nhà Hồ sụp đổ chế độ tiền giấy sụp đổ • Năm 1429, Lê Thái Tổ đã cho đúc tiền đồng, nhân dân quay trở lại dùng tiền đồng. 2.2 CHẾ ĐỘ LƢU THÔNG TIỀN TỆ Ở VN (tt) 2.2.2
Tài liệu liên quan