Bài giảng Tài chính, tiền tệ: Tổng quan về tài chính

Đặc điểm: 3.1. Các quỹ tiền tệ luôn luôn biểu hiện các quan hệ sở hữu 2. Các quỹ tiền tệ bao giờ cũng thể hiện tính mục đích của nguồn tài chính. 3. Tất cả các quỹ tiền tệ đều vận động thường xuyên, tức là chúng luôn luôn được tạo lập và sử dụng.

ppt260 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2622 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính, tiền tệ: Tổng quan về tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ Số tiết: 60 Số chương: 10 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC 1. Mục tiêu học tập 2. Điều kiện cần thiết để học tập 3. Yêu cầu đối với sinh viên 4. Đánh giá kết quả học tập 5. Nội dung môn học 6. Tài liệu học tập MỤC TIÊU HỌC TẬP - Giúp sinh viên khối kinh tế nắm được những nội dung cơ bản về Tài chính, Tiền tệ về mặt lý thuyết - Giúp sinh viên có khả năng nghe, đọc và hiểu các vấn đề liên quan đến tài chính - tiền tệ trong thực tế trên các phương tiện thông tin (TV, đài, báo,…) ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP Để học tốt môn học này, yêu cầu sinh viên đã học các môn: 1. Triết học 2. Kinh tế chính trị 3. Kinh tế vĩ mô 4. Kinh tế quốc tế YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN 1. Tham gia nghe giảng ở trên lớp (tối thiểu 80% số tiết) 2. Ôn bài cũ và đọc bài mới trước khi lên lớp 3. Tham gia thảo luận, phát biểu, đóng góp ý kiến trong quá trình học tập 4. Làm đầy đủ bài tập liên quan đến môn học 5. Làm và nộp đúng hạn bài tập lớn ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 1. Bài tập lớn 20% 2. Thi cuối kỳ 80% (Lưu ý: Trong quá trình học tập, sinh viên thường xuyên phát biểu sẽ được cộng điểm bài tập lớn) NỘI DUNG MÔN HỌC Môn học gồm 10 chương 1. Tổng quan về tài chính 2. Tổng quan về tiền tệ 3. Ngân sách nhà nước 4. Tài chính doanh nghiệp 5. Các định chế tài chính trung gian 6. Thị trường tài chính 7. Ngân hàng thương mại 8. Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ 9. Tài chính quốc tế 10. Công tác kiểm tra tài chính TÀI LIỆU HỌC TẬP 1. Frederic S.Mishkin. 2001. Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. Hà nội. 2. PGS. TS. Dương Đăng Chinh. 2003. Lý thuyết tài chính. Nhà xuất bản Tài chính. Hà nội. 3. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn. 2004. Tiền tệ - ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 4. TS. Nguyễn Minh Kiều. 2006. Tiền tệ - ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 5. GS.TS. Dương Thị Bình Minh,TS.Sử Đình Thành. 2004. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. TÀI LIỆU HỌC TẬP (tt) 6. TS. Nguyễn Thị Mùi. 2001. Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng. Nhà xuất bản Xây dựng. Hà nội 7. TS. Nguyễn Thị Mùi. 2004. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 8. TS. Nguyễn Hữu Tài. 2002. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 9. PGS.TS. Lê Văn Tề, TS. Nguyễn Văn Hà. 2004. Lý thuyết tài chính tiền tệ. Nhà xuất bản Thống kê. Hà nội. 10. Tạp chí chuyên ngành: Tạp chí tài chính, Thời báo tài chính, Thời báo kinh tế Việt nam, Tạp chí ngân hàng, Tạp chí Thị trường tài chính-tiền tệ, … CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH ( 5 TIẾT ) MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài chính 2. Biểu hiện bên ngoài và bản chất bên trong của Tài chính 3. Chức năng của Tài chính ( Hiểu và nắm được mối quan hệ giữa các chức năng) 4. Các khâu trong hệ thống tài chính nước ta hiện nay 5. Khái niệm và nội dung của chính sách tài chính quốc gia NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Khái niệm Tài chính 2. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài chính 3. Chức năng của Tài chính 4. Hệ thống tài chính 5. Chính sách Tài chính quốc gia BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI CỦA TÀI CHÍNH - Các hoạt động thu chi bằng tiền của các chủ thể trong xã hội - Sự vận động của tiền tệ ( nguồn tài chính) từ nơi này sang nơi khác trong xã hội - Sự tạo lập ( hình thành), sử dụng (phân phối) các quỹ tiền tệ trong xã hội NGUỒN TÀI CHÍNH Nguồn tài chính là khả năng tài chính mà các chủ thể trong xã hội có thể khai thác, sử dụng nhằm thực hiện các mục đích của mình QUỸ TIỀN TỆ Quỹ tiền tệ là một lượng nhất định các nguồn tài chính được dùng cho một mục đích nhất định. Đặc điểm: 3 1. Các quỹ tiền tệ luôn luôn biểu hiện các quan hệ sở hữu 2. Các quỹ tiền tệ bao giờ cũng thể hiện tính mục đích của nguồn tài chính. 3. Tất cả các quỹ tiền tệ đều vận động thường xuyên, tức là chúng luôn luôn được tạo lập và sử dụng. BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH ( NỘI DUNG BÊN TRONG CỦA TÀI CHÍNH) Nguồn tài chính trong xã hội luôn vận động một cách liên tục và trong mối quan hệ chằng chịt, đa dạng giữa các chủ thể trong xã hội dẫn tới việc làm thay đổi lợi ích kinh tế của các chủ thể đó thể hiện và phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình phân phối các nguồn tài chính TÀI CHÍNH được hiểu như sau: Tài chính thể hiện ra là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội. TIỀN ĐỀ RA ĐỜI, TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH 1. Nền sản xuất hàng hóa - tiền tệ  tiền đề tiên quyết 2. Nhà nước  tiền đề định hướng CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH 1. Chức năng phân phối 2. Chức năng giám đốc CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI 1. Khái niệm 2. Đối tượng phân phối 3. Chủ thể phân phối 4. Kết quả phân phối 5. Đặc điểm phân phối KHÁI NIỆM Chức năng phân phối của tài chính là chức năng mà nhờ vào đó, các nguồn tài lực đại diện cho những bộ phận của cải xã hội được đưa vào các quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng cho những mục đích khác nhau và những lợi ích khác nhau của đời sống xã hội ĐỐI TƯỢNG PHÂN PHỐI: các nguồn tài chính Nội dung: 1. GDP 2. Phần tiết kiệm 3. Tài sản từ nước ngoài chuyển về và từ trong nước chuyển ra 4. Tài nguyên CHỦ THỂ PHÂN PHỐI 1. Chủ thể có quyền sở hữu nguồn tài chính 2. Chủ thể có quyền sử dụng nguồn tài chính 3. Chủ thể có quyền lực chính trị 4. Chủ thể chịu sự ràng buộc bởi các quan hệ xã hội KẾT QUẢ PHÂN PHỐI Sự hình thành (tạo lập) hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xã hội nhằm những mục đích đã định. ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI 1. Chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị 2. Gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tê nhất định 3. Diễn ra một cách thường xuyên, liên tục CHỨC NĂNG GIÁM ĐỐC 1. Khái niệm 2. Đối tượng giám đốc 3. Chủ thể giám đốc 4. Kết quả giám đốc 5. Đặc điểm giám đốc KHÁI NIỆM Chức năng giám đốc của tài chính là chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực hiện đối với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền tệ hay sử dụng chúng theo các mục đích đã định. ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỐC Quá trình vận động của các nguồn tài chính, quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. CHỦ THỂ GIÁM ĐỐC Chính là các chủ thể phân phối. KẾT QUẢ GIÁM ĐỐC Phát hiện ra những mặt được và chưa được của quá trình phân phối. ĐẶC ĐIỂM GIÁM ĐỐC 1. Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng tiền 2. Giám đốc tài chính là loại giám đốc rất toàn diện, thường xuyên, liên tục và rộng rãi. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Hệ thống tài chính là tổng thể các luồng vận động của các nguồn tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó Hay Hệ thống tài chính là tổng thể các khâu tài chính có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình hoạt động. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH (tt) Hệ thống tài chính bao gồm 5 khâu: 1. Ngân sách Nhà nước 2. Tài chính Doanh nghiệp 3. Bảo hiểm 4. Tín dụng 5. Tài chính các tổ chức xã hội và Tài chính hộ gia đình CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA Chính sách tài chính quốc gia là chính sách của nhà nước về sử dụng các công cụ tài chính bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và giải pháp về tài chính - tiền tệ của nhà nước phù hợp với đặc điểm của đất nước trong từng thời kỳ nhằm bồi dưỡng, khai thác, huy động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục vụ có hiệu quả cho việc thực hiện các kế hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kỳ tương ứng. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA 1. Chính sách phát triển nguồn lực tài chính 2. Chính sách khai thác, động viên nguồn lực tài chính 3. Chính sách phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TIỀN TỆ ( 5 TIẾT ) MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Sự ra đời và bản chất của tiền tệ 2. 4 chức năng của tiền tệ: đo lường giá trị, trung gian trao đổi và dự trữ giá trị, thanh toán 3. Các vai trò của tiền tệ 4. Các hình thái tiền tệ: hóa tệ, tín tệ, bút tệ (tiền ghi sổ) và tiền điện tử 5. Các khối tiền tệ ( M1, M2, M3,L) và các chế độ tiền tệ 6. Cầu tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng 7. Cung tiền tệ và các kênh cung ứng tiền 8. Khái niệm, các loại, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp lạm phát NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Bản chất, chức năng và vai trò của tiền tệ 2. Các hình thái tiền tệ 3. Khối tiền tệ và chế độ tiền tệ 4. Cung - cầu tiền tệ 5. Lạm phát KHÁI NIỆM TIỀN TỆ Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung để đo lường giá trị của các hàng hóa khác hay Tiền tệ là bất kỳ một phương tiện nào được thừa nhận chung để thanh toán cho việc giao hàng và thanh toán công nợ. Nó là một phương tiện trao đổi CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ 1. Chức năng đo lường giá trị 2. Chức năng trung gian trao đổi 3. Chức năng dự trữ giá trị VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ 1. Tiền tệ là phương tiện không thể thiếu để mở rộng và phát triển kinh tế hàng hóa 2. Tiền tệ là phương tiện để thực hiện và mở rộng các quan hệ quốc tế 3. Tiền tệ là công cụ phục vụ cho mục đích của người sở hữu chúng CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ 1. Hóa tệ Là một loại hàng hóa nào đó do được nhiều người ưa chuộng nên có thể tách ra khỏi thế giới hàng hóa nói chung để thực hiện các chức năng của tiền tệ. Hóa tệ có thể chia thành 2 loại: hóa tệ không phải kim loại và hóa tệ kim loại 2. Tín tệ Tín tệ là loại tiền tệ được đưa vào lưu thông nhờ vào sự tín nhiệm của công chúng, chứ bản thân nó không có hoặc có giá trị không đáng kể. Tín tệ có hai loại: tín tệ kim loại và tiền giấy CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ (tt) 3. Bút tệ (Tiền ghi sổ) Bút tệ ra đời vào giữa thế kỷ 19. Bút tệ là những khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng. Đó là tiền do hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng. 4. Tiền điện tử: các loại thẻ tín dụng và thẻ thanh toán KHỐI TIỀN TỆ 1. Khối tiền tệ M1 2. Khối tiền tệ M2 3. Khối tiền tệ M3 4. Khối tiền tệ L KHỐI TIỀN TỆ M1 Khối tiền tệ này bao gồm: - Tiền đang lưu hành (gồm toàn bộ tiền mặt do Ngân hàng trung ương phát hành đang lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng) - Tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng thương mại (tiền gửi mà chủ sở hữu của nó có thể phát hành séc để thanh tóan tiền mua hàng hóa, dịch vụ) KHỐI TIỀN TỆ M2 Khối tiền tệ này bao gồm: - Khối tiền tệ M1 - Tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng thương mại KHỐI TIỀN TỆ M3 Khối tiền tệ này bao gồm: - Khối tiền tệ M2 - Tiền gửi có kỳ hạn ở ngân hàng thương mại KHỐI TIỀN TỆ L Khối tiền tệ này bao gồm: - Khối tiền tệ M3 - Chứng từ có giá có “tính lỏng” cao, chẳng hạn như chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu,… CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ Chế độ tiền tệ là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một nước, được xác định bằng luật pháp, dựa trên một cơ sở nhất định gọi là bản vị tiền tệ CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ 1. Chế độ đơn bản vị bạc và chế độ đơn bản vị vàng 2. Chế độ song bản vị 3. Chế độ bản vị ngoại tệ 4. Chế độ lưu thông tiền giấy (tiền dấu hiệu) CẦU TIỀN TỆ Cầu tiền tệ là số lượng tiền tệ mà dân chúng, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước,… cần để thỏa mãn các nhu cầu chi dùng của mình. Bao gồm: - Cầu tiền cho đầu tư - Cầu tiền cho tiêu dùng - Cầu tiền cho dự phòng CUNG TIỀN TỆ Cung tiền tệ là khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa cũng như các nhu cầu chi tiêu khác của nền kinh tế - xã hội Ngân hàng trung ương cung ứng tiền vào lưu thông qua các kênh: 1. Kênh tín dụng 2. Kênh thị trường mở 3. Kênh ngân sách 4. Kênh thị trường hối đoái KHÁI NIỆM LẠM PHÁT - Có quan điểm cho rằng lạm phát là sự tăng lên liên tục của giá cả - nói cách khác đó là tình trạng mức giá cả tăng và tăng liên tục. - Có quan điểm cho rằng lạm phát là việc phát hành tiền giấy vượt quá mức đảm bảo bằng vàng, bạc, ngoại tệ… của quốc gia vì vậy gây ra sự mất giá của tiền giấy làm cho giá cả hàng hóa bị đẩy lên cao. - Có quan điểm cho rằng lạm phát là sự mất cân đối nghiêm trọng giữa tiền và hàng trong nền kinh tế, sự mất cân đối tiền lớn hơn vàng khiến cho giá cả tăng lên ở mọi lúc mọi nơi CÁC LOẠI LẠM PHÁT 1. Lạm phát vừa phải 2. Lạm phát phi mã 3. Siêu lạm phát NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT - Nền kinh tế quốc dân bị mất cân đối - Gắn liền với bội chi ngân sách là bộc phát tiền mặt - Hệ thống chính trị bị khủng hoảng - Nguyên nhân chủ quan từ phía Nhà nước HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT Lạm phát ảnh hưởng xấu đến quá trình phát triển đi lên của nền kinh tế - xã hội: - Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh - Trong lĩnh vực lưu thông buôn bán - Trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng - Trong lĩnh vực tài chính nhà nước BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT 1. Biện pháp tình thế - Ngừng phát hành tiền vào lưu thông - Thực hiện chính sách tài chính thắt chặt - Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng - Vay, xin viện trợ từ nước ngoài - Cải cách tiền tệ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT (tt) 2. Biện pháp chiến lược - Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng lưu thông hàng hóa - Tăng cường quản lý công tác điều hành ngân sách nhà nước - Kiện toàn bộ máy hành chính, cắt giảm biên chế quản lý hành chính CHƯƠNG 3 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (6 TIẾT) MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau: 1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN 2. Những nội dung cơ bản về thu NSNN và chi NSNN ( Khái niệm, đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng...) 3. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Những vấn đề chung về Ngân sách Nhà Nước ( NSNN ) 2. Thu NSNN 3. Chi NSNN 4. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN 5. Chu trình quản l ý NSNN KHÁI NIỆM NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NSNN là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. ĐẶC ĐIỂM NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1. Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN gắn với quyền lực của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. 2. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, 3. Quỹ NSNN luôn được phân chia thành các quỹ tiền tệ nhỏ hơn trước khi đưa vào sử dụng 4. Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1. Về mặt kinh tế NSNN là công cụ chủ yếu phân bổ các nguồn tài chính quốc gia, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền, định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững. 2. Về mặt xã hội NSNN là công cụ có hiệu lực của Nhà nước để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. 3. Về mặt thị trường NSNN là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. KHÁI NIỆM THU NSNN Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia nhằm thoả mãn các nhu cầu của nhà nước. NỘI DUNG THU NSNN - Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật - Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước - Thu từ hoạt động sự nghiệp. - Thu từ bán hoặc cho thuê tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu nhà nước. - Thu từ vay nợ và viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân nước ngoài, từ sự đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Thu khác PHÂN LOẠI THU NSNN Theo nội dung kinh tế + Nhóm thu thường xuyên + Nhóm thu không thường xuyên Theo yêu cầu động viên vốn vào NSNN + Thu trong cân đối NSNN + Thu bù đắp thiếu hụt NSNN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NSNN - Thu nhập GDP bình quân đầu người - Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế - Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên - Mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước - Tổ chức bộ máy thu nộp NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP HỆ THỐNG THU NSNN - Nguyên tắc ổn định và lâu dài - Nguyên tắc đảm bảo sự công bằng - Nguyên tắc rõ ràng, chắc chắn - Nguyên tắc đơn giản - Nguyên tắc phù hợp với thông lệ quốc tế KHÁI NIỆM CHI NSNN Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. NỘI DUNG CHI NSNN Theo mục đích chi tiêu + Chi tích luỹ + Chi tiêu dùng Theo yếu tố và phương thức quản lý Nhà nước + Chi thường xuyên + Chi đầu tư phát triển + Chi trả nợ và viện trợ NỘI DUNG CHI NSNN (tt) Theo lĩnh vực chi tiêu + Chi đầu tư kinh tế. + Chi cho y tế. + Chi cho giáo dục, đào tạo, khoa học. + Chi cho văn hoá, thể dục thể thao. + Chi về xã hội. + Chi quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể. + Chi cho an ninh, quốc phòng. + Chi khác NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG - Sự phát triển của lực lượng sản xuất - Khả năng tích luỹ của nền kinh tế - Mô hình tổ chức bộ máy của Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tê - xã hội mà Nhà nước đảm nhận trong từng thời kỳ. - Nhân tố khác NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CHI NSNN - Gắn chặt khả năng thu để bố trí các khoản chi - Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi tiêu của NSNN - Tập trung có trọng điểm - Nhà nước và nhân dân cùng làm trong việc bố trí các khoản chi NSNN - Phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của các cấp theo luật định - Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái… BỘI CHI NSNN Bội chi NSNN là số chênh lệch giữa chi lớn hơn thu. Giải pháp xử lý bội chi + Tăng thu, giảm chi NSNN + Vay nợ trong và ngoài nước để bù đắp bội chi + Phát hành tiền HỆ THỐNG NSNN Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp ngân sách NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN - Nguyên tắc thống nhất và tập trung dân chủ - Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp giữa cấp ngân sách với cấp chính quyền Nhà nước PHÂN CẤP NSNN Phân cấp NSNN là sự phân định trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ và lợi ích của các cấp chính quyền Nhà nước trong quản lý NSNN YÊU CẦU TRONG PHÂN CẤP NSNN - Đảm bảo tính thống nhất của NSNN - Phân cấp NSNN phải phù hợp với phân cấp các lĩnh vực khác của Nhà nước - Nội dung phân cấp NSNN phải phù hợp với Hiến pháp và luật pháp quy định NỘI DUNG PHÂN CẤP NSNN - Giải quyết mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính quyền trong việc ban hành các chính sách, chế độ thu chi, quản lý NSNN - Giải quyết mối quan hệ vật chất ( mối quan hệ lợi ích) trong quá trình phân giao nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN - Giải quyết mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình ngân sách NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP NSNN - Phân cấp NSNN phải được tiến hành đồng bộ với phân cấp kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính - Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của NSTW và vị trí độc lập của NSĐP trong hệ thống NSNN thống nhất - Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp NSNN NỘI DUNG CHU TRÌNH QUẢN LÝ NSNN 1. Lập NSNN 2. Chấp hành NSNN 3. Quyết toán NSNN CHƯƠNG 4 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ( 8 TIẾT) MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sinh viên nắm được những nội dung sau: 1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Tài chính Doanh nghiệp. 2. Các nguyên tắc tổ chức Tài chính Doanh nghiệp. 3. Vốn kinh doanh và các nguồn vốn kinh doanh. 4. Nắm vững nội dung, phân biệt được sự khác nhau giữa các loại vốn kinh doanh và phương thức bảo toàn, phát triển vốn kinh doanh. 5. Các phương pháp khấu hao TSCĐ chủ yếu. 6. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 7. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1. Những vấn đề chung về Tài chính doanh nghiệp ( TCDN) 2. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 4. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TCDN là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. ĐẶC