MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Cung cấp cho người học những tri thức cơ bản của học
phần tâm lý học quản lý.Từ đó, người học có thể phân tích,
nhận xét, đánh giá các hiện tượng tâm lý trong 1 đơn vị,
rút ra những kinh nghiệm cần thiết trong công tác quản lý.
Đồng thời hoàn thiện hơn nhân cách của mình để làm tốt
công tác quản lý.
B. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ TLH QUẢN
LÝ
58 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2546 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng tâm lý học quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
(45 tiết)
TS. TRẦN THỊ THU MAI
ĐHSP TP. HCM
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Cung cấp cho người học những tri thức cơ bản của học
phần tâm lý học quản lý.Từ đó, người học có thể phân tích,
nhận xét, đánh giá các hiện tượng tâm lý trong 1 đơn vị,
rút ra những kinh nghiệm cần thiết trong công tác quản lý.
Đồng thời hoàn thiện hơn nhân cách của mình để làm tốt
công tác quản lý.
B. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ TLH QUẢN
LÝ
CHƯƠNG 2: TLH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁ
NHÂN
CHƯƠNG 3: TLH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẬP
THỂ
CHƯƠNG 4: NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
CHƯƠNG 5: GIAO TIẾP TRONG QUẢN LÝ
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC:
- Diễn giảng nêu vấn đề
- Thảo luận, thuyết trình, thực hành
- Tự nghiên cứu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đình Chỉnh, Phạm Ngọc Uyển (1998). Tâm lý
học quản lý. NXB Giáo dục.
2. Vũ Dũng (2006). Giáo trình Tâm lí học quản lí. Nhà xuất
bản Đại học Sư pham. Hà Nội, 2006.
3. Võ Thành Khối , Tâm lý học lãnh đạo, quản lý, NXB
Chính trị Quốc Gia Hà Nội, 2005.
4. Hoàng Minh Hùng (2000). Một vài vấn đề tâm lý học
trong quản lý trường học. Trường CBQLGDĐTII.
5. Trần Thị Thu Mai (2010). Nội dung bài giảng môn học
Tâm lý học quản lý. Trường Đại học Sư phạm TPHCM.
6. Hoàng Tâm Sơn . Tâm lý học với quản lý trường học.
Tài liệu của trường CBQLGDĐTII
Tiêu chuẩn đánh giá học phần
Kiểm tra giữa học kỳ: thuyết trình
nhóm = 30% tổng điểm của học
phần hoặc kiểm tra.
Thi cuối kỳ: Thi luận đề = 70%
tổng điểm của học phần
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ VÀ TLH QUẢN LÝ
I.Khái niệm hoạt động quản lý
1.Tại sao phải quản lý ? ĐỘNG NÃO (BRAIN
STORM)
Phân công và hợp tác lao động là một yếu tố tất
yếu khách quan cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài người
Phân công và hợp tác tất yếu phải có hoạt động dự
kiến, tổ chức, phối hợp, điều khiển, kiểm tra hoạt
động của mọi người trong tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu chung đã xác định. Những hoạt động dự
kiến, tổ chức, phối hợp, điều khiển, kiểm tra đó
chính là hoạt động quản lý
Như vậy: Quản lý ra đời cùng với sự xuất hiện
của hợp tác và phân công lao động.
Marx đã viết :
“Một người chơi vĩ cầm thì tự điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng”
2.Khái niệm quản lý
2.1.Quản lý là gì ?
Một số định nghĩa:
Theo F.Taylor: “Quản lí là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng
họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất”
Theo H. Fayol: “Quản lí nghĩa là dự kiến, tổ chức,
lãnh đạo,phối hợp và kiểm tra”
Theo Từ điển Tiếng Việt, Quản lí có nghĩa là:
+Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định
+Tổ chức và điều khiển các họat động theo những yêu
cầu nhất định
Tóm lại, quản lí là hoạt động, là tác động
có mục đích của chủ thể quản lí đến đối
tượng quản lí trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích
Họat động quản lí bao gồm hai quá trình
“Quản” và “Lí” tích hợp vào nhau:
“Quản” có nghĩa là duy trì, ổn định hệ
“Lí” có nghĩa là đổi mới, phát triển hệ
THẢO LUẬN LỚP
Kể ra những hoạt động quản lý
mà Anh (Chị) đã làm
2.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt
động quản lý
Theo Marx, quản lý như là lao động để điều
khiển lao động. Ôâng cho rằng, lao động
quản lí là dạng đặc biệt của LĐSX tham gia
vào quá trình SX xã hội để thực hiện chức
năng quản lí
Thảo luận lớp: Ở trường phổ thông người
Hiệu trưởng quản lý những gì?
Hiệu trưởng quản lý
Đội ngũ GV, Nhân viên, HS
Cơ sở vật chất, tài chính nhà trường
Thực hiện kế hoạch GD:
- Hồ sơ tổ chức
- Kết quả đào tạo (hoạt động dạy và
học)
- Tham gia các phong trào đào tạo
THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
1. Nêu đoái töôïng lao ñoäng cuûa 1 HĐ
quaûn lyù của ngöôøi Hieäu tröôûng .
2. Nêu phöông tieän lao ñoäng cuûa 1 HĐ
quaûn lyù của ngöôøi Hieäu tröôûng .
3. Nêu saûn phaåm lao ñoäng cuûa 1 HĐ
quaûn lyù của ngöôøi Hieäu tröôûng.
Quản lý đội ngũ giáo viên
Đối tượng : thông tin về số lượng, trình
độ GV
Phương tiện: Chiến lược, tư duy về
phát triển đội ngũ GV.
Sản phẩm: Quyết định bổ nhiệm, cử
GV đi học
Quản lý kết quả đào tạo
Đối tượng: Thống kê điểm, hạnh kiểm,
tỷ lệ HS lưu ban, bỏ học.
Phương tiện:Tư duy, cách thức quản lý.
Sản phẩm: Quyết định xếp loại GV dựa
vào kết quả giảng dạy, GD học sinh. Quyết
định kế hoạch nhà trường Học kỳ, Năm
học.
- Ñaëc ñieåm cuûa lao ñoäng quaûn lí:
Tính gián tiếp : Thể hiện qua 3 yếu tố: (1) đối
tượng của LĐQL là thông tin; (2) phương tiện của
LĐQL là tư duy, phong cách tư duy và tri thức
khoa học, thiết bị kĩ thuật; (3) sản phẩm của
LĐQL là quyết định QL
Chất lượng của quyết định quản lí có vai trò hết
sức quan trọng và có ý nghĩa cực kì lớn đối với tổ
chức
Lao động quản lí là cực kì phức tạp, đa dạng và
biến hóa
Dưới góc độ tâm lý học quản lý có thể
định nghĩa HĐQL như sau:
HĐQL là sự tác động qua lại một cách tích
cực giữa chủ thể và đối tượng quản lý qua
đường tổ chức; là sự tác động, điều khiển,
điều chỉnh tâm lý và hành động của các
đối tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng
vào việc hoàn thành những mục tiêu nhất
định của tập thể.
2.3. Nhà quản lý (người lãnh đạo)
1.Nhà quản lý là ai ?
Con người trong một tổ chức
Người điều hành Người thừa hành
Sự khác biệt giữa người quản lý
và người lãnh đạo về mặt hành vi
(John Kotter)
Người lãnh đạo
(leader)
1. Ra quyết định
2. Sắp xếp nhân sự
trong tổ chức
3. Thúc đẩy, tạo cảm
hứng cho người dưới
quyền
Người quản lý
(management)
1. Người lập kế hoạch, xác
định ngân sách.
2.Tổ chức, hiện thực hoá
quyết định nhân sự của
người lãnh đạo.
3.Người kiểm tra, giải
quyết các vấn đề
ĐỘNG NÃO
Hiệu trưởng ở một trường phổ
thông là người lãnh đạo hay
người quản lý theo cách tiếp cận
của John Kotter?
Nhà quản lý được phân loại theo nhiều tiêu chí khác
nhau
- Theo cấp quản lý:
+ Nhà quản lý cấp cao
+ Nhà quản lý cấp trung gian
+ Nhà quản lý cấp thấp
- Theo phạm vi quản lý, phạm vi tác động và ảnh hưởng
của nhà quản lí
+ Nhà quản lý theo chức năng
+ Nhà quản lý tổng hợp
+ Nhà quản lý dự án
2.Các nhiệm vụ của nhà quản lý
Theo Peter Drucker, các nhà QL có 5 nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Thiết lập các MT cho tổ chức, quyết định nội dung của các
MT và cách thức thực hiện chúng
2. Tổ chức mọi hoạt động. Phân phối các nguồn lực của tổ chức,
phân chia công việc và lựa chọn người phù hợp giao phó đảm
nhận công việc
3. Thúc đẩy và truyền thông một cách có hiệu quả
- Động viên, thúc đẩy mọi người làm việc đạt năng suất cao
- Biết cách t/tin có hiệu quả với: cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp
4. Đo lường kết quả công việc của tổ chức
5. Phát triển nguồn nhân lực của tổ chức
3.Các vai trò của nhà quản lý
Mười loại vai trò chính của nhà quản lí tập trung vào 3
nhóm:
- Các vai trò quan hệ với con người:
+ Vai trò người đại diện
+ Vai trò người lãnh đạo
+ Vai trò người liên lạc hoặc người giao dịch
- Các vai trò thông tin:
+ Vai trò thu thập và thẩm định thông tin
+ Vai trò người phổ biến thông tin
+ Vai trò người cung cấp thông tin hay phát ngôn của tổ
chức
- Các vai trò quyết định:
+ Vai trò người sáng nghiệp
+ Vai trò người dàn xếp
+ Vai trò người phân phối nguồn lực
+ Vai trò người thương thuyết, đàm phán
Cââu hỏi thảo luận ngắn
(10 phút) :
- Vị trí quản lyù maø Anh (Chò) ñaõ
laøm?
- ÔÛ vò trí quaûn lyù maø Anh/Chò ñaõ
laøm, caùc vai troø quaûn lí ñöôïc theå
hieän nhö theá naøo (2-3 vai trò)?
Biểu hiện của các
vai trò quản lí
Chủ tịch công đoàn?
Hiệu trưởng trường phổ thông?
Biểu hiện của các
vai trò quản lí
Chủ tịch công đoàn:
- Vai trò quan hệ con người: Đại diện công đoàn
trường phản ánh tâm tư . của GV, CNV đến
BGH
- Vai trò thông tin: Phổ biến chế độ chính sách,
thu thập thông tin của GV, CNVPhát ngôn
trong Đại hội CNV, họp
- Vai trò quyết định : dàn xếp những vấn đề công
đoàn viên phản ánh, phân công nhiệm vụ BCH..
Biểu hiện các
vai trò quản lí của Hiệu trưởng THCS
Vai trò quan hệ con người: Đại diện Hội đồng
sư phạm của trường trong các mối quan hệ.
Vai trò thông tin: Thu thập thông tin từ cấp trên
(công văn hướng dẫn KHNH), phổ biến thông tin
bằng nhiều hình thức,
Vai trò quyết định: Ra Q định phân phối nguồn
lực : tổ, khối, GVCNliên kết với các tổ chức
XH đóng góp xây dựng nhà trường.
II. TAÂM LYÙ HOÏC QUAÛN LYÙ
Động não:Tâm lí là gì?
Tâm lí là gì?
“Tâm lí ” là ý nghĩ,
tình cảm làm thành
đời sống nội tâm, thế
giới bên trong của con
người.(Từ điển Tiếng
Việt, 1988)
TÂM LÍ LÀ GÌ?
Tâm lí bao gồm tất cả
những hiện tượng tinh
thần xảy ra trong đầu
óc con người, gắn liền
và điều hành mọi hành
động, hoạt động của
con người.
Có mấy loại hiện tượng tâm
lý nếu căn cứ vào diễn biến
của các hiện tượng tâm lý?
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC
HIỆN TƯỢNG TÂM LÍ
Tâm lí
Các
trạng thái
tâm lí
Các thuộc
tính tâm lí
Các quá
trình tâm lí
CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ
Quá trình tâm lý: Là những hiện tượng tâm lý
có khởi đầu, diễn biến và kết thúc. Diễn ra
trong thời gian ngắn.
Trạng thái tâm lý: Là những hiện tượng tâm lý
luôn luôn gắn liền với các quá trình TL, làm
nền cho các QTTL đó.
Thuộc tính tâm lý: Là những hiện tượng tâm
lý đã trở thành bền vững ổn định ở con người.
Là những nét tâm lý đặc trưng làm người này
khác người kia.
1. Khái niệm về Tâm lý học
quản lý
Tâm lý học quản lý là khoa học về quy
luật tâm lý học của các quan hệ được
biểu hiện trong hoạt động quản lý.Nó
nghiên cứu về các yếu tố tâm lý của
hoạt động và giao tiếp quản lý.
Trong các quá trình quản lý, sẽ biểu hiện
ra các mối quan hệ cơ bản như sau:
Quan hệ giữa người lãnh đạo với
những người dưới quyền mình.
Quan hệ giữa những người lãnh đạo
với những người lãnh đạo khác.
Quan hệ giữa những người dưới quyền
với nhau trong một hệ quản lý.
2. Đối tượng và nhiệm vụ của tâm lý học quản lý:
a.Đối tượng
của TLHQL
Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý
trong hệ thống quản lý
Chỉ ra các đặc điểm, các cơ chế và
các quy luật tâm lý có ảnh hưởng
tới hoạt động này
Những yêu cầu về phẩm chất
và năng lực tâm lý cần thiết
của những người lãnh đạo và
người dưới quyền,
Những biện pháp
tâm lý để nâng cao
hiệu quả lãnh đạo,
quản lý.
b.Nhiệm vụ
của TLHQL:
Nghiên cứu những đặc điểm tâm lý của con
người lao động, các tập thể lao động với tư
cách là chủ thể và khách thể của quản lý,
đặc biệt là các nhân tố tâm lý xã hội thuận
lợi cho hoạt động quản lý.
Nghiên cứu những đặc trưng tâm lý trong
nhân cách người lãnh đạo và những yêu
cầu đặt ra cho người lãnh đạo.
Nghiên cứu cơ sở tâm lý của việc tuyển
dụng, bồi dưỡng cán bộ quản lý.
3. Một số phương
pháp nghiên cứu
của TLHQL:
1. Quan sát 2. Điều tra Điều tra trực
tiếp
Điều tra gián
tiếp
3. Nghiên
cứu sản
phẩm hoạt
động
4. Trắc đạc xã hội
(Đo đạc xã hội ).
5.Trắc nghiệm 6. Thực
nghiệm
Thực nghiệm tự nhiên
Thực nghiệm trong
phòng thí nghiệm.
3.2. Điều tra
Điều tra trực tiếp: phỏng vấn, tọa đàm
Điều tra gián tiếp: phiếu thăm dò ý
kiến, phiếu đều tra (an két)
3.4. Trắc đạc xã hội
(Đo đạc xã hội )
Ưu tiên lựa chọn 2 chiều:
Vị trí ngôi sao: 100%
Được yêu mến: 75%
Được thừa nhận: 50%
Lãng quên: 25%
Tẩy chay : 0%
3.6. Thực nghiệm trong
phòng thí nghiệm
Đo tính tự chủ: Thoả thuận với 9 người bút
màu xanh nói bút màu đen. Sau đó đo tính
tự chủ người thứ 10. Nếu người thứ 10 trả lời:
Đen (tự chủ thấp) 67%(trẻ nhỏ), 32%(sinh
viên) => Trong quản lý cần người nói đen (nghe
người quản lý).
Xanh (tự chủ cao) có thể tư vấn cho người
quản lý những ý kiến hay, ý kiến khác
Không biết người hay theo thời, chọc gậy
bánh xe.
4. Lịch sử hình thành
và phát triển của
Tâm lý học quản lý
4.1.Một vài nét về các tư tưởng
quản lý cổ đại
Phương Đông:
- Khổng tử (551-479 TCN) – đức trị
- Hàn phi tử ( 280-233 TCN) – pháp trị
Phương Tây:
- Platon (427-347TCN), Hy Lạp và
Machiavel (1469 -1527), Ý – nhân trị và
pháp trị.
4.2.Điểm qua những tư tưởng QL cận đại
-Vào TK 18, Adam Smith – người được coi là cha đẻ của
ngành khoa học kinh tế học, trong tác phẩm “Sự thịnh vượng
của các quốc gia” đã cho rằng phân công lao động và sản
xuất hàng loạt là chìa khóa của sự thịnh vượng.
-TK 19, nhà Toán học người Anh – Charles Babbage cho
rằng có thể nâng cao hiệu quả sản xuất bằng cách sử dụng các
kỹ thuật giải quyết vấn đề nhờ Toán học, chú trọng nguồn
nhân lực.
+Robert Owen đã đưa ra tư tưởng về mối quan hệ giữa ĐK
sống, ĐK làm việc của công nhân với thành quả của xí
nghiệp
4.3.Khái quát những tư tưởng QL hiện đại
* Thuyết QL khoa học của Taylor. Bốn nguyên tắc QL KH
1.Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc và xác
định phương pháp tốt nhất để hoàn thành
2. Tuyển chọn công nhân một cách cẩn trọng và huấn luyện họ hoàn
thành nhiệm vụ bằng cách sử dụng các phương pháp có tính khoa
học đã được hình thành
3. Người quản lý hợp tác đầy đủ và toàn diện với công nhân để đảm bảo
chắc chắn rằng người công nhân sẽ làm việc theo những phương
pháp đúng đắn.
4. Phân chia công việc và trách nhiệm sao cho người quản lý có bổn
phận phải lập kế hoạch cho các phương pháp công tác khi sử dụng
những nguyên lý khoa học, còn người công nhân có bổn phận thực
thi công tác theo đúng kế hoạch đó
•Thuyết QL hành chính của Fayol dựa trên 14 NT :
1.Phân công LĐ: chuyên môn hóa LĐ sẽ dẫn đến hiệu quả cao
2.Quyền hạn và trách nhiệm phải đi đôi và phù hợp
3.Kỷ luật trong tổ chức - 4.Thống nhất chỉ huy
5.Thống nhất định hướng
6.Lợi ích cá nhân phải phục tùng lợi ích chung
7.Tiền lương xứng đáng - 8.Tập trung hóa
9.Trật tự thứ bậc trong tổ chức
10.Trật tự: vật tư và nhân sự phải được bố trí đúng chỗ, đúng lúc
11.Bình đẳng: người QL phải đối xử thân ái, công bằng với thuộc cấp
12.Sự ổn định đội ngũ - 13.Phát huy sáng kiến cá nhân
14.Tinh thần đồng đội
•Trường phái quan hệ con người: hiệu quả
LĐ tăng lên không chỉ ở cách QL khoa học
mà còn là khi tạo ra được trong tổ chức những
mối quan hệ con người tốt đẹp
•Follett (1863 – 1933) cho rằng, QL là một
quá trình liên tục, tiến triển chứ không phải
tĩnh tại. Bà nhấn mạnh việc lôi cuốn cấp dưới
vào quá trình ra QĐ cũng như sư năng động
của quá trình QL. Bà cho rằng sự hiệp đồng,
phối hợp là yếu tố sống còn để QL có hiệu
quả.
Abraham Maslow (1908 – 1970): Ông đề xuất một học
thuyết về động cơ khi xuất phát từ 3 luận điểm sau:
- Thứ nhất: con người có những nhu cầu không bao giờ được
thỏa mãn đầy đủ
- Thứ hai: hành động của con người luôn hướng tới sự thỏa
mãn đầy đủ những nhu cầu vào thời điểm của hành động mà
nhu cầu chưa được thỏa mãn đầy đủ
- Thứ ba: các nhu cầu của con người phù hợp với một thứ bậc
nhất định từ thấp nhất đến cao nhất
Maslow đã chia nhu cầu của con người làm 5 thứ bậc từ thấp
nhất đến cao nhất
Nhu cầu sinh học
Nhu cầu về sự an toàn
Nhu cầu về sự thừa nhận như
một thành viên
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu tự thể hiện
Thứ bậc nhu cầu của Maslow
Thuyết hai yếu tố về động cơ thúc đẩy của Herzberg
Frederick Herzberg, nhà tâm lí người Mĩ cho rằng: các yếu
tố tạo ra sự thỏa mãn trong công việc rất khác biệt với
những yếu tố tạo ra sự bất mãn trong công việc
*Các yếu tố tạo ra động lực làm việc là: (1) sự thành đạt;
(2) sự công nhận; (3) công việc; (4) trách nhiệm; (5) sự tiến
bộ và trưởng thành trong công việc
*Các yếu tố duy trì: (1)các điều kiện làm việc, an toàn nghề
nghiệp; (2) chính sách và cách quản lí của tổ chức; (3) tiền
lương, cuộc sống riêng tư
* Quan điểm hệ thống: nhà QL cần xem xét toàn bộ tổ chức
như một chỉnh thể, nằm trong một bối cảnh rộng lớn hơn bao
gồm các tác động ngoại vi chi phối lên tổ chức này
* Quan điểm tình huống: các hoạt động QL thích hợp phụ
thuộc vào các tham số riêng có ở mỗi tình huống cụ thể.
Các biến ngẫu nhiên có ảnh hưởng tới QL theo quan điểm tình
huống có các nhóm: môi trường, công nghệ, con người
* Phong trào QL chất lượng - các mức độ của QLCL:
• Kiểm soát chất lượng
• Bảo đảm chất lượng
• Quản lý chất lượng tổng thể
* Xu hướng quản lí theo kết quả (dành cho QL công của NN)
Công tác quản lý chuyên môn
xã hội ở trường THPT
Phổ biến qui chế chuyên môn, chỉ đạo thực
tiễn các qui định tới các tổ (Pháp trị)
Có dân chủ bàn bạc về các Q định
Chỉ đạo chuyên môn theo 1 qui trình
Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ về chuyên
môn, tìm hiểu các khó khăn trong chuyên
môn và cuộc sống, (Đức trị)
*Ngày nay, có rất nhiều quan điểm, lý thuyết khác nhau về
quản lý: quan điểm hệ thống, quan điểm quản lý tình huống
và các thuyết đương đại khác như thuyết X, Y, Z nhưng
tựu trung lại có một số xu hướng chung trong quản lý là:
•Chuyển dần từ quản lý theo học thuyết ĐỨC TRỊ sang học
thuyết PHÁP TRỊ và cuối cùng là sự kết hợp “ĐỨC-PHÁP
TRỊ” có tính đến các đặc trưng tâm lý xã hội
•Chuyển từ quản lý hướng vào “giới chủ” tới quản lý hướng
vào “chủ và thợ”, chuyển sang quản lý hướng vào “khách
hàng”, theo nhu cầu của khách hàng
• Chuyển từ quản lý theo mục tiêu tới quản lý theo quá
trình, từ mục tiêu năng suất (số lượng) sang mục tiêu
NĂNG SUẤT-CHẤT LƯỢNG-HIỆU QUẢ.
•Từ sự quản lý bằng sự áp đặt, mệnh lệnh, chuyên quyền,
mong muốn ngẫu hứng của người quản lý hướng tới quản
lý bằng khoa học (bằng những phương pháp, nguyên tắc,
qui trình khoa học) và dân chủ.
•Vai trò của giáo dục đào tạo ngày càng được nâng cao và
trở thành động lực chính trong quá trình phát triển xã hội.
Ngày nay, vấn đề quản lý chất lượng được quan tâm rộng
rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo thay vì quản lý chất lượng chỉ
được quan tâm trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ như trước đây.
•Vai trò quản lý tập trung của các nhà quản lý cấp cao được
chuyển và chia sẻ dần cho các nhà quản lý cấp dưới và
những người bị quản lý.
•Từ quản lý bằng yếu tố vật chất thuần túy sang
quản lý bằng cả các yếu tố vật chất và phi vật chất
(dựa vào tâm lý của các nhà quản lý và người bị
quản lý: nhu cầu, động cơ, thái độ)
• Hàm lượng nguyên, nhiên liệu trong sản phẩm
ngày càng giảm dần, thay vào đó là hàm lượng chất
xám trong sản phẩm ngày càng tăng, mô hình quản
lý hướng vào chất lượng.
• Từ quản lý bằng việc phân công lao động, phân
chia quá trình sản xuất thành những công đoạn đơn
giản nhất chuyển theo quản lý theo quá trình thống
nhất các công đoạn vào một quá trình lớn hơn.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Mô tả söï vaän duïng caùc hoïc thuyeát,
quan ñieåm quaûn lí vaøo thöïc tieãn
coâng taùc quaûn lí cuûa Anh/Chò
trong thôøi gian tôùi.
-Thảo luận nhóm (15 phút)
-Thảo luận lớp