Cung cấp, làm rõ các kiến thức tổng
quan về tín dụng và thẩm định tín dụng
Tổng quan về tín dụng
Quy trình tín dụng và quản lý tín dụng
Thẩm định tín dụng
75 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thẩm định tín dụng - Nguyễn Thị Hải Hằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Biên soạn: Ths. Nguyễn Thị Hai Hằng
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Cung cấp, làm rõ các kiến thức tổng
quan về tín dụng và thẩm định tín dụng
Tổng quan về tín dụng
Quy trình tín dụng và quản lý tín dụng
Thẩm định tín dụng
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
1. Khái niệm
1.1. Tín dụng
Là quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hoặc hiện vật dựa trên nguyên tắc người đi vay
phải hoàn trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi sau một
thời gian nhất định.
Tín dụng Nhà nước
Tín dụng thương mại
Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng
trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân
hàng chứa đựng 3 nội dung:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở
hữu sang cho người sử dụng;
Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm
thời;
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Tín dụng ngân hàng
Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian được tính từ
ngày khoản vay được giải ngân lần đầu tiên cho đến
thời điểm khách hàng trả hết vốn gốc, lãi vay và các
chi phí khác đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
Thời hạn ân hạn: Là khoảng thời gian được tính từ
ngày khoản vay được giải ngân lần đầu tiên cho đến
trước ngày bắt đầu của kỳ trả nợ đầu tiên.
Thời hạn rút vốn (thời hạn giải ngân): Là khoảng
thời gian được tính từ ngày ký kết Hợp đồng tín dụng
cho đến ngày kết thúc việc nhận tiền vay đã được
thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng
và khách hàng.
1.2 Thời hạn cho vay – Thời hạn ân
hạn – Thời hạn rút vốn
VD: Ngày 1/07/2012 KH nhận được thông báo của NH
đồng ý cho vay 1 tỷ đồng, thời hạn 36 tháng. ĐK phê
duyệt:
Thời hạn ân hạn: 03 tháng
Thời hạn rút vốn: 02 tháng
Vào ngày 15/07/2012 KH đến ngân hàng ký HĐTD
Ngày 16/07/2012 KH có nhu cầu giải ngân lần đầu
Lúc này:
Ngày rút vốn cuối cùng là ngày 15 hay 16/09/2012 ?
Ngày trả nợ vốn/và lãi lần đầu là ngày 15 hay 16/09/2012?
Ngày đáo hạn HĐTD là ngày 15 hay 16/07/2015?
1.2 Thời hạn cho vay – Thời hạn ân
hạn – Thời hạn rút vốn
Kỳ hạn trả nợ: là khoảng thời gian trong thời hạn cho
vay đã được thỏa thuận trong HĐTD giữa ngân hàng
và KH mà cuối mỗi khoảng thời gian đó KH phải trả
một phần hoặc toàn bộ vốn gốc, lãi vay cho NH.
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc NH điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay
của KH:
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc NH chấp thuận thay đổi kỳ
hạn trả vốn gốc và/hoặc lãi vay trong phạm vi thời hạn cho
vay đã thỏa thuận trước đó trong HĐTD giữa NH và KH, mà
kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi
Gia hạn nợ: Là việc NH chấp thuận kéo dài thêm một khoảng
thời gian trả vốn gốc và/hoặc lãi vay vượt quá thời hạn cho
vay đã thỏa thuận trước đó trong HĐTD giữa NH và KH
1.3 Kỳ hạn trả nợ
2. Phân loại
2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Tín dụng ngắn hạn:
• Thời hạn cho vay: đến 12 tháng
• Mục đích: Tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động
Tín dụng trung hạn:
• Thời hạn cho vay: từ trên 12 tháng đến 60 tháng
• Mục đích: Tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định
Tín dụng dài hạn
• Thời hạn cho vay: từ trên 60 tháng trở lên
• Mục đích: Thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án
đầu tư
2. Phân loại
2.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Tín dụng bất động sản
Tín dụng công nghiệp, thương nghiệp
Tín dụng nông nghiệp
Tín dụng tiêu dùng
Tín dụng cho các trung gian tài chính
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Các loại tín dụng khác
2. Phân loại
2.3. Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
Tín dụng trực tiếp: người đi vay = người trả nợ
Tín dụng gián tiếp: người đi vay ≠ người trả nợ
2.4. Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng
Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các
đảm bảo cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
của một bên thứ ba nào khác;
Tín dụng không đảm bảo: : Là loại cho vay không có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà
chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để
quyết định cho vay.
2. Phân loại
2.5. Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng
Tín dụng bằng tiền
Tín dụng bằng tài sản (hiện vật)
Tín dụng bằng chữ ký
2.6. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Hoàn trả nợ gốc một lần khi đáo hạn
Hoàn trả nợ gốc theo định kỳ
Quy định tại Việt Nam:
Mức lãi suất cho vay do ngân hàng và khách hàng thoả
thuận phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do
ngân hàng ấn định và thoả thuận với khách hàng trong
hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất
cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
3. Lãi suất cho vay
3.1 Các hình thức tính lãi vay:
Tính lãi vay theo dư nợ giảm dần: Tiền lãi giảm dần theo dư nợ
VD: Khách hàng A vay 120 trđ, 12 tháng, trả vốn và lãi hàng tháng
theo dư nợ giảm dần, lãi suất cho vay 19.5%
3. Lãi suất cho vay
STT Ngày Dư nợ Vốn Lãi Vốn +Lãi
21/07/2012 120.000.000
1 21/08/2012 110.000.000 10.000.000 1.950.000 11.950.000
2 21/09/2012 100.000.000 10.000.000 1.787.500 11.787.500
3 21/10/2012 90.000.000 10.000.000 1.625.000 11.625.000
4 21/11/2012 80.000.000 10.000.000 1.462.500 11.462.500
.... .... ... .... .... ....
3.1 Các hình thức tính lãi vay:
Tính lãi vay theo Amort: Số tiền trả cho ngân hàng cố định (vốn + lãi
vay), vốn tăng dần, lãi giảm dần.
VD: Khách hàng A vay 120 trđ, 12 tháng, trả vốn và lãi hàng tháng
theo dư nợ giảm dần Amort, lãi suất cho vay 19.5%
3. Lãi suất cho vay
3.1 Các hình thức tính lãi vay:
Tính lãi vay theo Add-on: Số tiền vốn cố định, số tiền lãi cố định. Thường sử
dụng trong cho vay trả góp. Lãi suất được tính trên tổng tiền vốn của món
vay.
VD: Khách hàng A vay 120 trđ, 12 tháng, trả vốn và lãi hàng tháng theo
Add-on, lãi suất cho vay 19.5%/năm
3. Lãi suất cho vay
STT Ngày Dư nợ Vốn Lãi Vốn +Lãi
21/07/2012 120.000.000
1 21/08/2012 110.000.000 10.000.000 1.950.000 11.950.000
2 21/09/2012 100.000.000 10.000.000 1.950.000 11.950.000
3 21/10/2012 90.000.000 10.000.000 1.950.000 11.950.000
4 21/11/2012 80.000.000 10.000.000 1.950.000 11.950.000
... ... ... ... ... ...
4. Nguyên tắc cho vay
1. Nợ vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo
đúng thời hạn cam kết
2. Nợ vay phải sử dụng đúng mục đích đã
thỏa thuận
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách
hàng có đủ các điều kiện sau :
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án
phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp
luật;
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định.
5. Điều kiện vay vốn
Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên
tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng,
chuyển đổi;
Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao
dịch mà pháp luật cấm;
Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà
pháp luật cấm.
Việc đảo nợ, các tổ chức tín dụng thực hiện theo
quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
6. Những nhu cầu vốn
không được cho vay
Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (phó Giám
đốc) của ngân hàng;
Cán bộ, nhân viên của chính ngân hàng đó thực
hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc).
Đối với người vay là bố, mẹ, vợ, chồng, con của
Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh của ngân hàng
do ngân hàng xem xét quyết định
Những trường hợp không
được cho vay
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận về thời hạn
cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh,
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng
trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của
ngân hàng.
Thời hạn cho vay = Thời hạn ân hạn + Thời hạn
trả nợ.
Đối với các pháp nhân: thời hạn cho vay không quá thời
hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc
giấy phép hoạt động;
Đối với cá nhân nước ngoài: thời hạn cho vay không
vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại
Việt Nam.
7. Thời hạn cho vay
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không
được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của ngân
hàng đối với một khách hàng không được vượt quá
25% vốn tự có của ngân hàng;
Tổng dư nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có
liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của
ngân hàng;
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của ngân
hàng đối với một nhóm khách hàng có liên quan
không được vượt quá 60% vốn tự có của ngân hàng.
8. Giới hạn cho vay
1. Cho vay theo hạn mức tín dụng
2. Cho vay ngắn hạn từng lần (tài trợ theo từng
phương án kinh doanh)
3. Tài trợ bao thanh toán bên bán hàng
4. Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu
5. Thấu chi tài khoản
9. Phương thức cấp tín dụng
ngắn hạn phổ biến
Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định
hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
Khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay và ký hợp đồng vay
một lần vào đầu kỳ.
Ngân hàng quyết định hạn mức tín dụng, ngân hàng
không xác định kỳ hạn nợ cho từng lần vay mà chỉ
khống chế theo hạn mức tín dụng.
9.1. Phương thức cho vay theo
hạn mức tín dụng (HMTD)
Trong thời gian được cấp HMTD, khách hàng được
quyền rút vốn bất kỳ lúc nào nếu có nhu cầu sử
dụng vốn vay để bổ sung vốn lưu động kinh doanh.
Mỗi lần rút vốn, khách hàng sẽ ký giải ngân trên
từng khế ước nhận nợ có xác định rõ về: số tiền giải
ngân, mục đích, thời hạn khế ước nhận nợ (có ghi
rõ ngày rút vốn và ngày đáo hạn KƯNN)...
9.1. Phương thức vay:
hạn mức tín dụng (HMTD)
Hạn mức khả dụng (nghĩa là số tiền còn thừa chưa
được rút vốn) sẽ được tăng lên nếu khách hàng thanh
toán KƯNN
Ví dụ:
Ngày 01/01/2012, Công ty TNHH XYZ được cấp hạn mức tín
dụng 300 triệu đồng, thời hạn cấp HMTD là 12 tháng, thời
hạn KƯNN tối đa 04 tháng. Khách hàng đã giải ngân như
sau:
Ngày 05/01/2012: KƯNN số 01: 200 triệu đồng => Lúc này
hạn mức khả dụng còn lại là 300 – 200 = 100 triệu đồng
Ngày 13/03/2012: KƯNN số 02: 100 triệu đồng => Lúc này
hạn mức khả dụng còn lại là 100-100= 0 triệu đồng. Có nghĩa
lúc này khách hàng đã sử dụng dư nợ tối đa cho phép và
không được giải ngân nữa.
9.1. Phương thức vay:
hạn mức tín dụng (HMTD)
Ví dụ (tt):
Ngày 05/05/2012: Khách hàng trả KƯNN số 01 (trả nợ theo
đúng lịch mỗi KƯNN 04 tháng) với số tiền 200 triệu đồng
=> Lúc này hạn mức khả dụng của khách hàng là 0 + 200 =
200 triệu đồng và khách hàng được quyền tiếp tục rút vốn
đến 200 triệu đồng nếu có nhu cầu.
Phạm vi áp dụng: áp dụng cho các khách hàng có nhu
cầu vay vốn thường xuyên và có nguồn thu nhập
thường xuyên tương ứng với thời hạn thu nợ đã được
ngân hàng xác định theo từng KƯNN (cho từng lần
giải ngân).
9.1. Phương thức vay:
hạn mức tín dụng (HMTD)
9.2. Phương thức cho vay từng lần
(Cho vay theo món)
Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín
dụng.
Phương thức này áp dụng đối với những khách
hàng có nhu cầu vốn lưu động không thường xuyên
hoặc có vòng quay vốn lưu động chậm.
Số tiền vay = Tổng nhu cầu vốn – VCSH - Vốn khác
Thời hạn vay cố định
Lãi suất cố định (Ngắn hạn), thả nổi (trung, dài hạn)
9.3. Tài trợ bao thanh toán
bên bán hàng
Là hình thức tài trợ vốn cho bên bán hàng thông
qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ
hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa
thuận.
Phương thức này thích hợp với các doanh nghiệp
có hợp đồng đầu ra và xuất hóa đơn thường
xuyên.
9.4. Chiết khấu bộ chứng từ
hàng xuất khẩu
Sản phẩm này chủ yếu dành cho các doanh
nghiệp xuất khẩu theo các phương thức thanh
toán được ngân hàng chấp nhận chiết khấu.
Công thức:
Hạn mức chiết khấu bộ chứng từ = DT xuất khẩu dự kiến
(theo phương thức thanh toán được ngân hàng chấp thuận
chiết khấu) x Tỷ lệ chiết khấu theo quy định mỗi NH/ Vòng
quay vốn lưu động.
DT xuất khẩu dự kiến = DT thuần dự kiến x Tỷ trọng doanh
số xuất khẩu dự kiến.
Tỷ trọng xuất khẩu năm trước = DT xuất khẩu năm
trước/DT thuần năm trước.
Ghi chú: tỷ trọng doanh số xuất khẩu dự kiến trên cơ sở
thẩm định thực tế và so sánh với tỷ trọng XK năm trước.
9.4. Chiết khấu bộ chứng từ
hàng xuất khẩu
Ví dụ minh họa:
Doanh nghiệp A có doanh số xuất khẩu dự kiến năm N +1
là 10.000.000USD. Trong đó, phương thức thanh toán L/C
chiếm 60%, còn lại là T/T trả sau 60 ngày. Vòng quay vốn
bình quân 06 vòng/năm. DN đề nghị ngân hàng cấp hạn
mức chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu L/C là 600.000USD.
Ngân hàng thẩm định thực tế: Số liêun doanh nghiệp cung
cấp là phù hợp
Tỷ lệ chiết khấu theo quy định của ngân hàng hiện là: 90%
Hạn mức chiết khấu L/C= (10.000.000USD x 60% x
90%)/06 vòng = 900.000 USD.
Như vậy, ngân hàng sẽ đánh giá đề nghị cấp hạn mức
chiết khấu L/C 600.000USD (hoặc VND tương đương) của
khách hàng là hợp lý và có thể cấp hạn mức này.
9.5. Cho vay thấu chi
Là một hình thức cấp tín dụng cho phép khách hàng
chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán nhằm
đáp ứng nhu cầu VLĐ thiếu hụt tạm thời của doanh
nghiệp/nhu cầu đột xuất của cá nhân.
Số tiền chi vượt tối đa được gọi là hạn mức thấu chi
(HMTC).
Phương thức này sử dụng một tài khoản duy nhất để
phản ánh cho những hoạt động trên tài khoản tiền
gởi và trên tài khoản cho vay. Tài khoản đó gọi là tài
khoản vãng lai.
Tín dụng chấp nhận:
Là phương thức cho vay bằng chữ ký (tín dụng bằng
chữ ký).
Ngân hàng không nợ khách hàng nhưng lại chấp nhận
nợ của khách hàng bằng cách xác nhận lên hối phiếu
đòi tiền chính Ngân hàng.
Khách hàng sẽ dùng hối phiếu đã được Ngân hàng
chấp nhận để chiết khấu ở một Ngân hàng khác.
Chiết khấu Giấy tờ có giá (GTCG): Là việc ngân hàng
mua GTCG của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh
toán. Ngân hàng mua GTCG với giá thấp hơn mệnh giá
của GTCG, phần chênh lệch bao gồm tiền lãi chiết khấu và
hoa hồng chiết khấu.
9.6.Một số phương thức
tín dụng ngắn hạn khác
Cho vay tài trợ dự án
Cho vay trả góp
Cho thuê tài chính
10. Các phương thức
tín dụng trung dài hạn
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phục vụ
đời sống
Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi
đã xem xét và khẳng định tính hiệu quả, khả thi của dự án.
Việc cấp một khoản tín dụng sẽ ràng buộc ngân hàng với
khách hàng trong một khoảng thời gian dài về quyền lợi và
trách nhiệm nên ngân hàng phải nghiên cứu hết sức kĩ
càng, cẩn thận.
10.1. Cho vay tài trợ dự án
Nợ gốc được chia ra để trả theo định kỳ trong thời
hạn vay
Thông thường, vốn giải ngân một lần khi vay
Phân định rõ kỳ hạn, tiến độ trả nợ: Thời gian của
một kỳ hạn trả nợ, số kỳ hạn trả nợ, số tiền phải trả
của từng kỳ hạn trả nợ
Lãi suất có thể được điều chỉnh theo nguyên tắc
xác định trước nếu vay dài hạn.
10.2. Cho vay trả góp
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung dài
hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương
tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp
đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
Thỏa mãn ít nhất 1 trong 4 điều kiện
+ Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hoạt động của tài sản
+ Giá trị chuỗi tiền thuê lớn hơn hoặc bằng giá trị tài sản
+ Bên đi thuê được quyền chọn mua tài sản trong suốt thời hạn thuê
+ Chuyển quyền sở hữu từ bên cho thuê sang bên đi thuê khi kết thúc
thời hạn thuê
Ưu điểm của cho thuê tài chính ?
10.3. Cho thuê tài chính
PHẦN 2
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Thẩm định trước khi cấp tín dụng
Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay
Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau
khi cho vay
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay
Hồ sơ vay gồm:
Hồ sơ pháp lý của khách hàng và các bên có
liên quan
Hồ sơ tài chính của khách hàng và các bên
có liên quan
Hồ sơ khoản vay
Hồ sơ tài sản đảm bảo
Hồ sơ pháp lý của thể nhân/pháp nhân liên quan:
Quyết định thành lập doanh nghiệp/ Giấy
CNĐKKD/Giấy phép đầu tư/Hợp đồng liên doanh
Điều lệ doanh nghiệp,
Giấy phép hành nghề;
Đăng ký mã số thuế; giấy phép xuất, nhập khẩu.
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay (tt)
Hồ sơ pháp lý của thể nhân/pháp nhân liên quan (tt)
Quyết định/ Biên bản bầu HĐQT, Tổng GĐ, Kế
toán trưởng
Văn bản ủy quyền hoặc xác định thẩm quyền
trong quan hệ vay vốn;
Các hồ sơ khác: Nếu là cá nhân: Hộ khẩu,
CMND, Giấy CNĐKKD hộ cá thể
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay (tt)
Hồ sơ khoản vay:
Giấy đề nghị vay vốn;
Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất;
Tờ khai thuế GTGT, thuế NK, Thông báo nộp
thuế thu nhập
Hóa đơn đầu vào, đầu ra lớn;
Dự toán BCTC 3 năm tới
Bảng kê khoản phải thu, phải trả lớn;
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay (tt)
Hồ sơ khoản vay (tt)
Bảng kê các món vay với các TCTD khác;
Hợp đồng kinh tế
Phương án sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn, nhu
cầu vốn vay, khả năng trả nợ, nguồn trả nợ
Đối với các món vay dài hạn, vay đầu tư cần có
thêm dự án đầu tư với các nội dung như sau:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay (tt)
Hồ sơ về dự án vay vốn:
Báo có nghiên cứu tiền khả thi/ Khả thi;
Báo cáo đánh giá tác động của môi trường;
Quyết định phê duyệt dự án;
Thiết kế mỹ thuật dự án, tổng dự toán của dự án;
Các tài liệu chứng minh nguồn cung cấp nguyên
nhiên vật liệu, thị trường (nếu có)
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay (tt)
Hồ sơ về dự án vay vốn (tt):
Các quyết định thỏa thuận địa điểm, giao đất,
hợp đồng thuê đất
Giấy phép xây dựng;
Hợp đồng thi công, hợp đồng tư vấn, hợp đồng
cung cấp nguyên vật liệu;
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay (tt)
Hồ sơ đảm bảo tiền vay:
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Giấy cam
kết của khách hàng về việc thực hiện đảm bảo bằng
tài sản của bên cho vay yêu cầu/ Chỉ định của Chính
phủ.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản của khách hàng:
Giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở hữu tài sản
Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản và các giấy tờ có
liên quan
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay (tt)
Hồ sơ đảm bảo tiền vay:
Cho vay đảm bảo bằng tài sản hình thành từ
vốn vay:
Giấy cam kết thế chấp/cầm cố tài sản hình
thành từ vốn vay
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản của bên
thứ ba:
Hợp đồng, văn bản bảo lãnh của bên thứ ba
Các giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở
hữu tài sản của bên thứ ba.
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ vay (tt)
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ vay
Phỏng vấn
Đánh giá sơ bộ
Hướng dẫn hồ sơTừ chối
Kiểm tra hồ sơ
Thẩm định tín dụng
Bước 3. Thẩm định tín dụng
Mục đích của thẩm định tín dụng:
Khách hàng có đáng tin cậy không? Tại sao lại
biết?
Nội dung của hợp đồng tín dụng có bảo vệ an
toàn cho ngân hàng và tạo điều kiện cho khách
hàng sử dụng món vay hiệu quả không?
Liệu Ngân hàng có quyền với tài sản và thu nhập
của khách hàng trong trường hợp món vay có vấn
đề?
Bước 4: Lập báo cáo thẩm định cho vay
Bước 5: Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện
của ngân hàng
Bước 6: Phê duyệt khoản vay
Bước 7: Ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay, hợp
đồng tín dụng, giao nhận hồ sơ
Bước 8: Giải ngân
Bước 9: Kiểm tra, giám sát khoản vay
Bước 10: Thu lãi nợ vay, xử lý phát sinh, thu hồi
vốn gốc
Bước 11: Thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp
Quy trình tín dụng (tt)
PHẦN 3
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Đối với ngân hàng, phải xác định được 3
vấn đề cơ bản:
Độ tin cậy đối với khách hàng => Phân tích 5C
Hợp đồng tín dụng được cấu trúc với các điều kiện để
khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả nhưng vẫn bảo
vệ an toàn cho ngân hàng
Xác lập được quyền của ngân hàng