Khái niệm
2. Sự ra đời và phát triển
3. Đặc điểm
4. Các thành phần tham gia
5. Chức năng
6. Cung – Cầu trên thị trường hối đoái
7. Sơ lược về thị trường hối đoái Việt Nam
143 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thị trường hối đoái (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv: Lê Thị Thanh Ngân
Bộ môn: Kinh doanh thương mại
Khoa Kinh tế – Trường ĐH Nha Trang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các giáo trình TTQT của các tác giả:
• PGS. TS Đinh Xuân Trình - Trường Đại
Học Ngoại Thương.
• PGS. Lê Văn Tề - Trường Đại Học Kinh Tế.
• TS. Trần Hoàng Ngân - Trường Đại Học
Ngân Hàng.
• GS.TS. Nguyễn Khắc Tiến - Trường Đại
Học Kinh Tế.
• TS. Nguyễn Minh Kiều - Trường Đại Học
Kinh Tế
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI(FOREIGN EXCHANGE
MARKET – FOREX MARKET - FX MARKET):
1. Khái niệm
2. Sự ra đời và phát triển
3. Đặc điểm
4. Các thành phần tham gia
5. Chức năng
6. Cung – Cầu trên thị trường hối đoái
7. Sơ lược về thị trường hối đoái Việt Nam
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1. Khái niệm:
Hối đoái (Exchange): Là sự chuyển đổi từ đồng tiền này sang đồng
tiền khác.
Ngoại hối: Theo Luật NHNNVN 1997, Luật NHNNVN bổ sung
sửa đổi 2003 và Pháp lệnh ngoại hối: Ngoại hối bao gồm ngoại tệ,
vàng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ có giá và các công cụ thanh
toán bằng ngoại tệ. (Điều 4 – Chương I – Pháp lệnh ngoại hối)
Ngoại tệ: Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung
Châu Âu (EUR) hoặc đồng tiền chung khác sử dụng trong thanh
toán quốc tế và khu vực.
* Ngoại tệ được biểu hiện dưới 2 dạng:
Tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại) + Tài khoản tiền gửi tại NH
* Ngoại tệ mạnh
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1. Khái niệm:
Thị trường hối đoái / Thị trường ngoại hối:
• Là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các đồng tiền của
các quốc gia khác nhau
• Đối tượng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng được
ghi bằng các đồng tiền khác nhau
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
1. Khái niệm:
• Thị trường ngoại tệ (nghĩa hẹp): Là nơi diễn ra hoạt động
mua bán các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt nam
bao gồm Thị trường ngoại tệ Liên Ngân hàng và Thị trường
ngoại tệ giữa Ngân hàng với Khách hàng.
Thị trường ngoại hối (nghĩa rộng): Là bộ phận của thị
trường tài chính. Do đó mà việc mua bán và kinh doanh
không chỉ dừng lại ở ngoại tệ mà cả các phương tiện thanh
toán và các giấy tờ có giá trị bằng ngoại tệ.
VD: Các trung tâm tài chính lớn ở London, NewYork,
Tokyo, Singapore, đều là những thị trường hối đoái hối
đối nổi tiếng.
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
2. Sự ra đời và phát triển:
“Sự ra đời của thị trường hối đoái gắn liền với sự
ra đời của ngoại thương. Và sự phát triển của nó
cũng đi liền với sự phát triển của ngoại thương.”
VD: Một số các trung tâm thương mại sầm uất và
thịnh vượng hầu như đều là những trung tâm tài
chính (nói chung) cũng như ngoại hối (nói riêng)
nổi tiếng như: London, NewYork, Tokyo,
Singapore, HongKong,
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
3. ĐẶC ĐIỂM
Thị trường hối đoái là thị trường mang
tính quốc tế.
Tính liên ngân hàng trên thị trường.
Tính tập trung cao..
Tính hiện đại và truyền thống trong các
giao dịch.S
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
4. Các thành phần tham gia giao dịch:
Khách hàng mua bán lẻ
Ngân hàng thương mại
Các định chế tài chính
khác
Các nhà môi giới
Ngân hàng trung ương
NHTM:
-Đáp ứng
nc ngoại
tệ cho KH
hoặc cung
cấp dv BH
rủi ro
- Ổn định
số dư
ngoại tệ,
BH hối
đoái,
Nhà
thương
mại và
đầu tư:
- XNK
- Đầu tư
-
1 2 3 4
Cá nhân
và Hộ gia
đình:
- Công tác
- Du lịch
- Du học
- Kiều hối
- Kinh
doanh
-
NHTW:
-Tham gia
với tư
cách cơ
quan quản
lý nhằm tổ
chức,
quản lý,
điều hành.
- Can
thiệp khi
cần thiết.
Đáp ứng
nc tìm kiếm
lợi nhuận
của các
nhà kinh
doanh.
Đáp ứng nc
mua bán,
trao đổi
ngoại tệ và
các hoạt
động liên
quan khác
có liên
quan đến
ngoại tệ.
1 2 3 4
Là công cụ
để NHTW
can thiệp
và thực
hiện chính
sách tiền tệ
nhằm ổn
định nền
kinh tế.
Giúp tỷ giá
giữa các
đồng tiền
được hình
thành một
cách khách
quan theo
cung cầu
của thị
trường.
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
5. Chức năng:
CẦU NGOẠI TỆ
Cầu ngoại tệ: Tổng doanh số ngoại tệ cần mua trên thị
trường. Cầu ngoại tệ phát sinh từ nc Mua ngoại tệ của
các tổ chức và cá nhân bao gồm các nhà NK, các nhà
đầu tư, các tổ chức tín dụng, cá nhân nhằm phục vụ mục
đích thanh toán, đầu cơ, phòng ngừa rủi ro tỷ giá,
NHTW,
Cung ngoại tệ: Tổng doanh số ngoại tệ cần mua trên thị
trường. Cầu ngoại tệ phát sinh từ nc Bán ngoại tệ của
các tổ chức và cá nhân bao gồm các nhà NK, các nhà
đầu tư, các tổ chức tín dụng, cá nhân nhằm phục vụ mục
đích thanh toán, đầu cơ, phòng ngừa rủi ro tỷ giá,
NHTW,
CUNG NGOẠI TỆ
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
6. Cung và Cầu ngoại tệ:
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
7. Sơ lược về Thị trường hối đoái Việt Nam
• Trung tâm giao dịch ngoại tệ (1991 – 1994):
Với Quyết định số 207/NH-QĐ ngày 16/8/1991, NHNNVN quyết
định thành lập Trung tâm giao dịch ngoại tệ hoạt động như một thị
trường ngoại hối chính thức với mục tiêu:
* Nhằm hình thành một thị trường ngoại tệ có tổ chức giữa NH
với các tổ chức kinh tế.
* Thông qua hoạt động của TT, NHNN sẽ nắm đc tình hình thực tế
của cung và cầu ngoại tệ trên thị trường để giám sát, điều hành.
* Xác định tỷ giá hợp lý chính thức giữa USD và VND.
* Là bước đệm cho việc thành lập một thị trường hối đoái hoàn
chỉnh trong tương lai.
HSBC 29/5/2010
fxcm.com , forexnews.com, forexpoint.com
Akmos.com
Exchangerate.com
Reuters.com
Gocurrency.com
Deltastock.com
Ocb.com.vn
Vcb.com.vn , acb.com.vn
,sacombank.com.vn.
Tham khảo trên một số trang web :
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. Khái niệm:
• Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được
tính bằng một số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.
• Tyû giaù hoái ñoaùi laø giaù cuûa moät ñoàng tieàn ñöôïc bieåu
thò thoâng qua ñoàng tieàn khaùc
• Ví duï: 1USD=20750VND; 1USD=118.50JPY
• Luật NHNNVN 1997: Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giữa giá trị của
đồng VN so với giá trị của đồng tiền nước ngoài.
Tỷ giá này được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ của
thị trường và có sự điều tiết của NHNNVN, do NHNNVN xác
định và công bố.
VD: Tỷ giá giữa USD và VND: USD/VND hoặc VND/USD
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
2. Một số quy định về tỷ giá hối đoái :
2.1 Tên và ký hiệu tiền tệ :
• Về tên, mỗi nước có tên gọi tiền tệ riêng nhằm
phân biệt giữa tiền tệ nước này với nước khác.
• Ký hiệu tiền tệ của đồng tiền các nước trên thế giới
tuân thủ :
• Tiêu chuẩn quốc tế ISO (International Standard
Organization).
• Đồng tiền ký hiệu trên được sử dụng thống nhất
trong hệ thống SWIFT
Theo quy định, ký hiệu tiền tệ gồm 3 ký tự, trong đó
2 ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau cùng là tên
gọi đồng tiền của quốc gia đó.
Cụ thể ký hiệu tiền tệ của một số nước như sau
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
2. Một số quy định về tỷ giá hối đoái :
Ký hiệu tiền tệ Đồng tiền
USD Đô la Mỹ
GBP Bảng Anh
JPY Yên Nhật
DEM Mác Đức
CHF Franc Thụy Sỹ
FRF Franc Pháp
CAD Đô la Canada
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
2. Một số quy định về tỷ giá hối đoái :
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
3. Các thuật ngữ liên quan:
Tỷ giá Mua – Tỷ giá Bán:
Các NHTM công bố tỷ giá (yết giá) ra thị trường cho KH của
mình theo hình thức: Yết giá 2 chiều (Two – way price quotation).
Tỷ giá Mua là tỷ giá mà NH AD cho các KH có nc Bán ngoại tệ.
Tỷ giá Bán là tỷ giá mà NH AD cho các KH có nc Mua ngoại tệ.
(Cách yết này AD cho giao dịch giao ngay)
VD: USD/VND = 20.080 – 20.096
Điểm (Points): Là khoản tăng nhỏ nhất khi tỷ giá biến đổi.
VD: USD/VND = 20.080/96
Chênh lệch (Spread): Chênh lệch giữa Tỷ giá M và Tỷ giá B chính
là thu nhập của NH.
1 Yết giá trực tiếp (Yết giá kiểu Châu Âu) Direct Quotation (European Terms)
2 Yết giá gián tiếp (Yết giá kiểu Mỹ) Indirect Quotation (American Terms)
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
4. Phương pháp biểu thị (Yết giá):
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
4. Phương pháp biểu thị (Yết giá):
4.1. Yết giá trực tiếp:
Cho bieát moät ñôn vò ngoaïi teä baèng bao
nhieâu ñôn vò noäi teä
4.2. Yết giá gián tiếp:
Cho bieát moät ñôn vò noäi teä baèng bao
nhieâu ñôn vò ngoaïi teä
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
4. Phương pháp biểu thị (Yết giá):
• Phương pháp yết giá trực tiếp: Giá trị đồng ngoại tệ được biểu
thị trực tiếp ra bên ngoài.
Phương pháp yết giá gián tiếp: Giá trị đồng ngoại tệ
không được biểu thị trực tiếp ra bên ngoài mà được biểu
thị gián tiếp qua giá trị đồng nội tệ.
2 phương pháp trên chỉ mang tính tương đối để nhằm
thuận tiện trong việc giao dịch cho từng thị trường.
Phaân bieät caùch yeát tyû giaù tröïc tieáp hay giaùn tieáp
Chæ mang tính töông ñoái, döôùi giaùc ñoä cuûa moät quoác gia
Nếu một cặp tỷ giá như USD/JPY được công bố ở thị
trường London, thì nó không phải là yết giá gián tiếp mà
cũng không phải là yết giá trực tiếp.
4.3. Nhận xét:
NGOẠI THƯƠNG
Tỷ giá hối đoái tác động
đến mối quan hệ ngoại
thương (XNK hàng hoá
dịch vụ) giữa các quốc gia
với nhau.
Tỷ giá hối đoái tác động
đến Lạm phát, do đó nó tác
động đến nền kinh tế trong
nước.
LẠM PHÁT
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
5. Tác động của tỷ giá hối đoái:
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
6. Các nhân tố tác động:
• Mức chênh lệch về Lạm phát:
Yếu tố LP chỉ ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá
trong dài hạn. Và việc dựa vào LP để dự đoán về tỷ
giá trong ngắn hạn sẽ không cho kết quả đáng tin
cậy.
Quốc gia có LP cao → hàng hoá lên giá → giá vốn
tăng cao → XK khó khăn.
Chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia:
Lãi suất một quốc gia cao sẽ thu hút nguồn vốn
ngoại tệ đổ vào gây sức ép về cung ngoại tệ → giá
ngoại tệ giảm → Tỷ giá hối đoái giảm.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
6. Các nhân tố tác động:
• Cung cầu ngoại tệ:
- Cầu ngoại tệ: Phục vụ NK, dự trữ ngoại hối, các
khoản vay nước ngoài, du lịch, du học,..
- Cung ngoại tệ: Kiều hối, vốn đầu tư nước ngoài
FDI, XK, đầu tư CK,
Cung > Cầu → Tỷ giá hối đoái giảm & ngược lại
Các nhân tố khác:
- Yếu tố chính trị
- Yếu tố kinh tế: tăng trưởng, thất nghiệp, thuế,
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
7. Phân loại:
7.1. Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối:
• Tỷ giá chính thức (Offical Exchange Rate): Là tỷ giá do NHTW
công bố. Tỷ giá này thường chênh lệch với tỷ giá hối đoái trên thị
trường với một biên độ nhất định.
Việt Nam: Tỷ giá bình quân LNH (+/- 0,75%)
• Tỷ giá cố định (Fixed ER): Là tỷ giá do NHNN công bố nhưng
không kèm theo một biến động tăng giảm trong phạm vi x% cho
phép nào.
• Tỷ giá tự do (Tỷ giá chợ đen – Black market rate): Là tỷ giá do
quan hệ cung – cầu trên thị trường quyết định mà không kèm theo
một sự quản lý hay kiểm soát nào của CP. Tỷ giá này thường > Tỷ
giá bình quân LNH.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
7. Phân loại:
7.1. Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối:
• Tỷ giá thả nổi (Floating ER): Tỷ giá tự do
• Tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed
Floating ER): Là tỷ giá được hình thành do
cung – cầu trên thị trường nhưng có sự điều
tiết của CP nhằm bình ổn thị trường.
7.2. Căn cứ vào thời điểm mua bán:
• Tỷ giá mở cửa (Opening ER): Là tỷ giá
mua bán ngoại tệ cho giao dịch đầu tiên
trong ngày.
• Tỷ giá đóng cửa (Closing ER): Là tỷ
giá mua bán ngoại tệ cho giao dịch cuối
cùng trong ngày.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
7. Phân loại:
7.3. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:
• Tỷ giá giao ngay (Spot Rate): Là tỷ giá mua
bán ngoại tệ mà việc giao nhận ngoại tệ
được thực hiện ngay trong ngày kí kết hợp
đồng hoặc sau đó vài hôm (T+2).
• Tỷ giá kỳ hạn (Forward Rate): Là tỷ giá
được thực hiện vào một ngày xác định trong
tương lai.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
7. Phân loại:
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
7. Phân loại:
7.4. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế:
• Tỷ giá Séc (Check ER): Là tỷ giá dùng cho việc mua
bán các loại Séc ngoại tệ.
• Tỷ giá Hối phiếu (Draft ER): Là tỷ giá dùng cho việc
mua bán các loại Hối phiếu (trả ngay / kỳ hạn).
• Tỷ giá chuyển khoản (Transfering ER): Là tỷ giá
mua bán ngoại tệ thông qua chuyển khoản dùng cho
các NH với nhau hoặc giữa NH với KH của mình.
• Tỷ giá tiền mặt (Cash ER): Là tỷ giá mua bán ngoại
tệ bằng tiền mặt.
Qui ước yết tỷ giá
• Một đơn vị đồng tiền yết giá bằng bao nhiêu đơn
vị đồng tiền định giá.
40
S ( x / y )
Tỷ giá giao ngay
Đồng tiền định giá
(term/quote currency)
Đồng tiền yết giá
(commodity/base currency)
Caùch vieát tyû giaù
20879
V N D
U SD
2 0 8 7 9
1
U S D
V N D
1 USD = 20879 VND
20879 VND / USD
Phöông phaùp ñoïc
• * 1USD = 1,4295 CHF (DOLLAR –ZURICH –MOÄT –
BOÁN HAI –CHÍN NAÊM )
• * USD/CHF = 1,4287 -1,4298 (1,4287/98 )
• (DOLLAR –ZURICH –MOÄT –BOÁN HAI –TAÙM BAÛY ÑEÁN
CHÍN TAÙM
• (DOLLAR- ZURICH –TAÙM BAÛY –ÑEÁN CHÍN TAÙM)
• * USD/CHF = 1,4295 /02
Phöông phaùp ñoïc
USD/CHF = 1.3994 /05
1.3994
Bid
1.4005
Ask
NH mua USD bán CHF
KH bán USD mua CHF
NH bán USD mua CHF
KH mua USD bán CHF
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
8. TỶ GIÁ CHÉO:
Tỷ giá chéo là tỷ giá của một cặp
đồng tiền được tính toán thông
qua đồng tiền thứ ba (đồng tiền
trung gian).
TỶ GIÁ CHÉO
Cách tính :
a, Hai đồng tiền yết giá trực tiếp
b, Hai đồng yết giá gián tiếp
c, Hai đồng tiền yết giá khác nhau
HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ TRỰC TIẾP
Tại thị trường Sydney niêm yết như sau:
• GBP/AUD = 2,4640 - 2,4660
• INR/AUD = 0,0112 - 0,0124
Xác định tỷ giá chéo GBP/INR của Ngân hàng ?
0,0112
2,4660
-
0,0124
2,4640
INR/AUD
AUD / GBP
/ INRGBP
HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ GIÁN TIẾP
Tại thị trường NewYork niêm yết tỷ giá như sau:
• USD/GBP = 0,8922 - 0,8938
• USD/CHF = 2,2136 - 2,2140
Tính tỷ giá chéo của 2 đồng tiền yết giá gián tiếp:
GBP/CHF?
0,8922
2,2140
-
0,8938
2,2136
GBP / USD
CHF / USD
/ CHFGBP
HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ KHÁC NHAU
•
•
GBP/CAD = 1,6305 x 2,1065 - 1,6315 x 2,1075
GBP/CAD = 3,4346 - 3,4384
GBP/USD = 1,6305/15
USD/CAD = 2,1065/75.
Tính tỷ giá chéo GBP/CAD?
NV MB GIAO NGAY
( SPOT 0PERATION )
Spot laø giao dòch hai beân thöïc hieän mua
baùn moät soá löôïng ngoaïi teä nhaát ñònh theo
tyû giaù giao ngay xaùc ñònh taïi thôøi ñieåm
giao dòch vaø keát thuùc thanh toaùn chaäm
nhaát laø 2 ngaøy laøm vieäc
Ví dụ minh họa
USD/SGD = 1,7125/35
KH muốn chuyển 500000USD sang SGD. Hỏi :
Ngân Hàng áp dụng tỷ giá nào?
KH muốn có 168.000 USD cần phải sử dụng bao
nhiêu SGD ?
Để có 180.000 SGD cần phải sử dụng bao nhiêu
USD?
VD3: Một giao dịch mua bán USD với VND
được thực hiện tại thị trường Singapore
được thỏa thuận ngày 30/8 vào thứ 3.
Giả định ngày 1/9 là ngày lễ của Mỹ
2/9 là ngày lễ của Việt Nam
Ngày giá trị có hiệu lực là ngày mấy?
- Giao dịch giao ngay là giao dịch phổ biến của
các ngân hàng thương mại để :
+ Thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng
+ Thực hiện kinh doanh ngoại tệ để thu lời.
+ Điều chỉnh trạng thái ngoại hối của mình.
Taïi VN
Tyû giaù giao ngay USD/VND ñöôïc tính nhö theá naøo ?
Ts (USD/VND ) = TGGDBQLNH (USD/VND ) +/_ BIÊN ĐỘ DĐ *TGGDBQLNH
Arbitrage
KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
(Arbitrage Transaction)
Khái niệm: Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp giữa việc Mua
ngoại tệ ở thị trường này và Bán ngoại tệ lại ở một thị
trường khác hoặc ngược lại nhằm thu lợi nhuận từ sự
chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường với nhau.
Nguyên tắc:
- Áp dụng nguyên tắc mua thấp bán cao. Mua ngoại tệ ở
thị trường có giá bán thấp nhất và bán lại ở một thị
trường khác có giá mua cao hoặc ngược lại.
- Tính thêm các chi phí giao dịch. Thu nhập từ kinh
doanh chênh lệch tỷ giá phải bù đắp được các chi phí này.
PHÂN LOẠI
+ Nghiệp vụ arbitrage đơn giản (arbit 2 điểm) tiến
hành ở hai thị trường giữa hai đồng tiền
VD: Ở Bangkok, 1USD = 30,3 THB,
trong lúc đó ở Hồng Kông 1USD = 31,4 THB
Quyết định: Mua USD ở Bangkok và lập tức
bán lại USD ở Hongkong, nhà kinh doanh
ngoại hối thu được chênh lệch tỉ giá 1,1THB
cho 1 USD (chưa tính phí giao dịch)
MỤC ĐÍCH
+ Kiếm lời: được gọi là arbit đầu cơ hay
arbit chênh lệch (speculative
arbitrage)
+ Vì nhu cầu khác: arbit cân đối
(equilibrium arbitrage): Arbit cân đối
thể hiện việc tìm kiếm giá cả thuận lợi
nhất cho một giao dịch hối đoái để
tiến hành thanh toán quốc tế, đầu tư
hay để bảo toàn vốn.
Căn cứ vào hành động của nhà kinh
doanh arbit để xác định xem arbit
đầu cơ hay arbit cân đối:
- ARBIT đầu cơ: Nhà đầu cơ xuất
phát từ một đồng tiền và đồng tiền
cuối cùng là đồng tiền đó
- ARBIT cân đối: Đồng tiền bắt đầu
và cuối cùng khác nhau
VÍ DỤ KINH DOANH
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
Trên màn hình Reuter:
Tại London: GBP/USD = 2,2500 – 2,2515
New York: INR/USD = 0,1250 – 0,1260
Bom Bay: GBP/INR = 18,10 – 18,50
a) Tính tỷ giá chéo mua và bán của GBP/INR từ tỷ giá
trên thị trường London và New York?
b) Có thể thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch
tỷ giá khi so sánh tỷ giá này với tỷ giá ở thị trường
Bombay hay không?
c) Lập bảng nguồn vốn cho nghiệp vụ trên nếu kinh
doanh 1.000GBP.
Forward
NV mua baùn NT co ù
thôøi haïn (Forward
Operation )
Forward laø NV vaøo thôøi ñieåm hieän
taïi hai beân mua baùn thoûa thuaän seõ
chuyeån giao cho nhau moät soá löôïng
ngoaïi teä nhaát ñònh theo tyû giaù coá
ñònh vaøo moät ngaøy ñöôïc xaùc ñònh
tröôùc trong töông lai
NGÀY GIÁ TRỊ TRONG GIAO DỊCH
ĐẶC ĐIỂM
IB > IA
IB< IA
F > S
F < S
Điểm gia tăng( Report,premium)
Điểm khấu trừ(Deport, Discount).
100360
n )x I -(IS(A/B)x
S(A/B) (A/B) F AB
x
Mua A
MuaA
LSCV
LSTG
LSTG
LSCV
Baùn A Baùn A
COÂNG THÖÙC TÍNH
Forward Rate = Spot Rate + Forward Points
Swap
• Nghieäp vuï hoaùn ñoåi laø giao dòch ñoàng thôøi
mua vaø baùn cuøng moät soá löôïng NT ,trong
ñoù kyø haïn thanh toaùn cuûa hai giao dòch laø
khaùc nhau vaø tyû giaù cuûa hai giao dòch ñöôïc
xaùc ñònh taïi thôøi ñieåm kyù keát hôïp ñoàng
NV hoaùn ñoåi (Swap operation )
Đặc điểm
Ñoái töôïng tham gia : NH – KH , NH- NH
Hai giao dòch : ñoàng thôøi & ngöôïc chieàu
Ngoaïi teä : 2 ñoàng tieàn &ñoàng tieàn chính
cuøng moät soá löôïng .
TG hai giao dòch ñöôïc xaùc ñònh vaøo ngaøy kyù
keát
Kyø haïn thanh toaùn khaùc nhau
72
• Spot against Forward
• Forward against Forward
Theo loại
giao dịch
• Short-dated swaps
• Forward swaps
Theo kỳ hạn
giao dịch
• Buy/ Sell swap
• Sell/ Buy swap
Theo thứ tự
mua bán
4.2. Phân loại FX swap
Forward Rate = Spot rate ± Forward Points
Cách tính tỷ giá hoán đổi:
FP 1 M 25/28 :
F = S + FP
FP 3 M 19/15
F= ( Smua + S bán)/2 – FP
Ví duï 1:
Một công ty NK A đang có nguồn tiền mặt dư
thừa CHF với thời hạn trong 60 ngày. Nhưng
trong cùng thời điểm này, bản thân công ty
cũng đang cần 100.000 FRF. Công ty đã thỏa
thuận giao dịch SWAP với 1 ngân hàng cũng
đang có nhu cầu ngược lại. Cho các thông số
trên thị trường như sau:
FRF/CHF = 0,2515 / 20
Điểm Forward 60 ngày : 9/8
Muïc ñích
Ñaùp öùng
nhu caàu
KH
Baûo hieåm
ruûi ro
Lôïi nhuaän
Giaûi quyeát
HÑ kyø haïn
Một số
tình huống
HH giao haøng muoän 1 thaùng (vieäc TT chaäm hôn 1
thaùng )
HH giao sôùm 1 thaùng ( vieäc TT sôùm hôn 1 thaùng )
Phaûi xöû lyù nhö theá naøo ?
Ngaøy KKeát HÑ kyø haïn : 21/5
Ngaøy TToaùn : 21/7
Tk ( USD/VND ) = 18450
Coâng ty X mua kyø haïn 100 000USD vaø
phaûi traû 1 845 000 000 VND
21/6 S(USD/VND)= 18410 -18420 , ñieåm
kyø haïn 1 thaùng 60/80
21/7 S(USD/VND)= 18430 -18440 , ñieåm
kyø haïn 1 thaùng 86/90
HH Giao muộn một tháng
HH giao sớm 1 tháng
Option
MỤC TIÊU
• Hiểu các khái niệm
• Phân tích được thu
nhập của các vị thế
option.
• Thực hành ứng dụng
nghiệp vụ option
KHÁI NIỆM
Quyền chọn tiền tệ (Currency options) là một thỏa
thuận trong đó người mua quyền chọn (holder) trả
cho người bán quyền chọn (writer/granter) một
khoản phí (premium) để có quyền (rights) chứ
không phải nghĩa vụ (obligations):
Mua hoặc bán
Một (loại) tiền tệ;
Với số lượng nhất định;
Vào một ngày xác định trong tương lai;
Tại một mức tỷ giá xác định từ trước
Quyền chọn mua (Call option)
Bên mua
• Nghĩa vụ: Trả phí
quyền chọn.
• Quyền: M