Bài giảng Thị trường hối đoái (tiếp)

Khái niệm 2. Sự ra đời và phát triển 3. Đặc điểm 4. Các thành phần tham gia 5. Chức năng 6. Cung – Cầu trên thị trường hối đoái 7. Sơ lược về thị trường hối đoái Việt Nam

pdf143 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thị trường hối đoái (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv: Lê Thị Thanh Ngân Bộ môn: Kinh doanh thương mại Khoa Kinh tế – Trường ĐH Nha Trang TÀI LIỆU THAM KHẢO Các giáo trình TTQT của các tác giả: • PGS. TS Đinh Xuân Trình - Trường Đại Học Ngoại Thương. • PGS. Lê Văn Tề - Trường Đại Học Kinh Tế. • TS. Trần Hoàng Ngân - Trường Đại Học Ngân Hàng. • GS.TS. Nguyễn Khắc Tiến - Trường Đại Học Kinh Tế. • TS. Nguyễn Minh Kiều - Trường Đại Học Kinh Tế THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI(FOREIGN EXCHANGE MARKET – FOREX MARKET - FX MARKET): 1. Khái niệm 2. Sự ra đời và phát triển 3. Đặc điểm 4. Các thành phần tham gia 5. Chức năng 6. Cung – Cầu trên thị trường hối đoái 7. Sơ lược về thị trường hối đoái Việt Nam THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm: Hối đoái (Exchange): Là sự chuyển đổi từ đồng tiền này sang đồng tiền khác.  Ngoại hối: Theo Luật NHNNVN 1997, Luật NHNNVN bổ sung sửa đổi 2003 và Pháp lệnh ngoại hối: Ngoại hối bao gồm ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ có giá và các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ. (Điều 4 – Chương I – Pháp lệnh ngoại hối)  Ngoại tệ: Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu (EUR) hoặc đồng tiền chung khác sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực. * Ngoại tệ được biểu hiện dưới 2 dạng: Tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại) + Tài khoản tiền gửi tại NH * Ngoại tệ mạnh THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm: Thị trường hối đoái / Thị trường ngoại hối: • Là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các đồng tiền của các quốc gia khác nhau • Đối tượng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các đồng tiền khác nhau THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm: • Thị trường ngoại tệ (nghĩa hẹp): Là nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt nam bao gồm Thị trường ngoại tệ Liên Ngân hàng và Thị trường ngoại tệ giữa Ngân hàng với Khách hàng.  Thị trường ngoại hối (nghĩa rộng): Là bộ phận của thị trường tài chính. Do đó mà việc mua bán và kinh doanh không chỉ dừng lại ở ngoại tệ mà cả các phương tiện thanh toán và các giấy tờ có giá trị bằng ngoại tệ. VD: Các trung tâm tài chính lớn ở London, NewYork, Tokyo, Singapore, đều là những thị trường hối đoái hối đối nổi tiếng. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 2. Sự ra đời và phát triển: “Sự ra đời của thị trường hối đoái gắn liền với sự ra đời của ngoại thương. Và sự phát triển của nó cũng đi liền với sự phát triển của ngoại thương.” VD: Một số các trung tâm thương mại sầm uất và thịnh vượng hầu như đều là những trung tâm tài chính (nói chung) cũng như ngoại hối (nói riêng) nổi tiếng như: London, NewYork, Tokyo, Singapore, HongKong, THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 3. ĐẶC ĐIỂM Thị trường hối đoái là thị trường mang tính quốc tế. Tính liên ngân hàng trên thị trường. Tính tập trung cao.. Tính hiện đại và truyền thống trong các giao dịch.S THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 4. Các thành phần tham gia giao dịch: Khách hàng mua bán lẻ Ngân hàng thương mại Các định chế tài chính khác Các nhà môi giới Ngân hàng trung ương NHTM: -Đáp ứng nc ngoại tệ cho KH hoặc cung cấp dv BH rủi ro - Ổn định số dư ngoại tệ, BH hối đoái, Nhà thương mại và đầu tư: - XNK - Đầu tư - 1 2 3 4 Cá nhân và Hộ gia đình: - Công tác - Du lịch - Du học - Kiều hối - Kinh doanh - NHTW: -Tham gia với tư cách cơ quan quản lý nhằm tổ chức, quản lý, điều hành. - Can thiệp khi cần thiết. Đáp ứng nc tìm kiếm lợi nhuận của các nhà kinh doanh. Đáp ứng nc mua bán, trao đổi ngoại tệ và các hoạt động liên quan khác có liên quan đến ngoại tệ. 1 2 3 4 Là công cụ để NHTW can thiệp và thực hiện chính sách tiền tệ nhằm ổn định nền kinh tế. Giúp tỷ giá giữa các đồng tiền được hình thành một cách khách quan theo cung cầu của thị trường. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 5. Chức năng: CẦU NGOẠI TỆ Cầu ngoại tệ: Tổng doanh số ngoại tệ cần mua trên thị trường. Cầu ngoại tệ phát sinh từ nc Mua ngoại tệ của các tổ chức và cá nhân bao gồm các nhà NK, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng, cá nhân nhằm phục vụ mục đích thanh toán, đầu cơ, phòng ngừa rủi ro tỷ giá, NHTW, Cung ngoại tệ: Tổng doanh số ngoại tệ cần mua trên thị trường. Cầu ngoại tệ phát sinh từ nc Bán ngoại tệ của các tổ chức và cá nhân bao gồm các nhà NK, các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng, cá nhân nhằm phục vụ mục đích thanh toán, đầu cơ, phòng ngừa rủi ro tỷ giá, NHTW, CUNG NGOẠI TỆ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 6. Cung và Cầu ngoại tệ: THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI 7. Sơ lược về Thị trường hối đoái Việt Nam • Trung tâm giao dịch ngoại tệ (1991 – 1994): Với Quyết định số 207/NH-QĐ ngày 16/8/1991, NHNNVN quyết định thành lập Trung tâm giao dịch ngoại tệ hoạt động như một thị trường ngoại hối chính thức với mục tiêu: * Nhằm hình thành một thị trường ngoại tệ có tổ chức giữa NH với các tổ chức kinh tế. * Thông qua hoạt động của TT, NHNN sẽ nắm đc tình hình thực tế của cung và cầu ngoại tệ trên thị trường để giám sát, điều hành. * Xác định tỷ giá hợp lý chính thức giữa USD và VND. * Là bước đệm cho việc thành lập một thị trường hối đoái hoàn chỉnh trong tương lai. HSBC 29/5/2010 fxcm.com , forexnews.com, forexpoint.com Akmos.com Exchangerate.com Reuters.com Gocurrency.com Deltastock.com Ocb.com.vn Vcb.com.vn , acb.com.vn ,sacombank.com.vn. Tham khảo trên một số trang web : TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. Khái niệm: • Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được tính bằng một số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. • Tyû giaù hoái ñoaùi laø giaù cuûa moät ñoàng tieàn ñöôïc bieåu thò thoâng qua ñoàng tieàn khaùc • Ví duï: 1USD=20750VND; 1USD=118.50JPY • Luật NHNNVN 1997: Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giữa giá trị của đồng VN so với giá trị của đồng tiền nước ngoài. Tỷ giá này được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ của thị trường và có sự điều tiết của NHNNVN, do NHNNVN xác định và công bố. VD: Tỷ giá giữa USD và VND: USD/VND hoặc VND/USD TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2. Một số quy định về tỷ giá hối đoái : 2.1 Tên và ký hiệu tiền tệ : • Về tên, mỗi nước có tên gọi tiền tệ riêng nhằm phân biệt giữa tiền tệ nước này với nước khác. • Ký hiệu tiền tệ của đồng tiền các nước trên thế giới tuân thủ : • Tiêu chuẩn quốc tế ISO (International Standard Organization). • Đồng tiền ký hiệu trên được sử dụng thống nhất trong hệ thống SWIFT Theo quy định, ký hiệu tiền tệ gồm 3 ký tự, trong đó 2 ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau cùng là tên gọi đồng tiền của quốc gia đó. Cụ thể ký hiệu tiền tệ của một số nước như sau TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2. Một số quy định về tỷ giá hối đoái : Ký hiệu tiền tệ Đồng tiền USD Đô la Mỹ GBP Bảng Anh JPY Yên Nhật DEM Mác Đức CHF Franc Thụy Sỹ FRF Franc Pháp CAD Đô la Canada TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2. Một số quy định về tỷ giá hối đoái : TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 3. Các thuật ngữ liên quan: Tỷ giá Mua – Tỷ giá Bán: Các NHTM công bố tỷ giá (yết giá) ra thị trường cho KH của mình theo hình thức: Yết giá 2 chiều (Two – way price quotation).  Tỷ giá Mua là tỷ giá mà NH AD cho các KH có nc Bán ngoại tệ.  Tỷ giá Bán là tỷ giá mà NH AD cho các KH có nc Mua ngoại tệ. (Cách yết này AD cho giao dịch giao ngay) VD: USD/VND = 20.080 – 20.096  Điểm (Points): Là khoản tăng nhỏ nhất khi tỷ giá biến đổi. VD: USD/VND = 20.080/96  Chênh lệch (Spread): Chênh lệch giữa Tỷ giá M và Tỷ giá B chính là thu nhập của NH. 1 Yết giá trực tiếp (Yết giá kiểu Châu Âu) Direct Quotation (European Terms) 2 Yết giá gián tiếp (Yết giá kiểu Mỹ) Indirect Quotation (American Terms) TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 4. Phương pháp biểu thị (Yết giá): TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 4. Phương pháp biểu thị (Yết giá): 4.1. Yết giá trực tiếp: Cho bieát moät ñôn vò ngoaïi teä baèng bao nhieâu ñôn vò noäi teä 4.2. Yết giá gián tiếp: Cho bieát moät ñôn vò noäi teä baèng bao nhieâu ñôn vò ngoaïi teä TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 4. Phương pháp biểu thị (Yết giá): • Phương pháp yết giá trực tiếp: Giá trị đồng ngoại tệ được biểu thị trực tiếp ra bên ngoài. Phương pháp yết giá gián tiếp: Giá trị đồng ngoại tệ không được biểu thị trực tiếp ra bên ngoài mà được biểu thị gián tiếp qua giá trị đồng nội tệ.  2 phương pháp trên chỉ mang tính tương đối để nhằm thuận tiện trong việc giao dịch cho từng thị trường. Phaân bieät caùch yeát tyû giaù tröïc tieáp hay giaùn tieáp Chæ mang tính töông ñoái, döôùi giaùc ñoä cuûa moät quoác gia Nếu một cặp tỷ giá như USD/JPY được công bố ở thị trường London, thì nó không phải là yết giá gián tiếp mà cũng không phải là yết giá trực tiếp. 4.3. Nhận xét: NGOẠI THƯƠNG Tỷ giá hối đoái tác động đến mối quan hệ ngoại thương (XNK hàng hoá dịch vụ) giữa các quốc gia với nhau. Tỷ giá hối đoái tác động đến Lạm phát, do đó nó tác động đến nền kinh tế trong nước. LẠM PHÁT TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 5. Tác động của tỷ giá hối đoái: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 6. Các nhân tố tác động: • Mức chênh lệch về Lạm phát: Yếu tố LP chỉ ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá trong dài hạn. Và việc dựa vào LP để dự đoán về tỷ giá trong ngắn hạn sẽ không cho kết quả đáng tin cậy. Quốc gia có LP cao → hàng hoá lên giá → giá vốn tăng cao → XK khó khăn.  Chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia: Lãi suất một quốc gia cao sẽ thu hút nguồn vốn ngoại tệ đổ vào gây sức ép về cung ngoại tệ → giá ngoại tệ giảm → Tỷ giá hối đoái giảm. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 6. Các nhân tố tác động: • Cung cầu ngoại tệ: - Cầu ngoại tệ: Phục vụ NK, dự trữ ngoại hối, các khoản vay nước ngoài, du lịch, du học,.. - Cung ngoại tệ: Kiều hối, vốn đầu tư nước ngoài FDI, XK, đầu tư CK, Cung > Cầu → Tỷ giá hối đoái giảm & ngược lại  Các nhân tố khác: - Yếu tố chính trị - Yếu tố kinh tế: tăng trưởng, thất nghiệp, thuế, TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 7. Phân loại: 7.1. Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối: • Tỷ giá chính thức (Offical Exchange Rate): Là tỷ giá do NHTW công bố. Tỷ giá này thường chênh lệch với tỷ giá hối đoái trên thị trường với một biên độ nhất định. Việt Nam: Tỷ giá bình quân LNH (+/- 0,75%) • Tỷ giá cố định (Fixed ER): Là tỷ giá do NHNN công bố nhưng không kèm theo một biến động tăng giảm trong phạm vi x% cho phép nào. • Tỷ giá tự do (Tỷ giá chợ đen – Black market rate): Là tỷ giá do quan hệ cung – cầu trên thị trường quyết định mà không kèm theo một sự quản lý hay kiểm soát nào của CP. Tỷ giá này thường > Tỷ giá bình quân LNH. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 7. Phân loại: 7.1. Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối: • Tỷ giá thả nổi (Floating ER): Tỷ giá tự do • Tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Floating ER): Là tỷ giá được hình thành do cung – cầu trên thị trường nhưng có sự điều tiết của CP nhằm bình ổn thị trường. 7.2. Căn cứ vào thời điểm mua bán: • Tỷ giá mở cửa (Opening ER): Là tỷ giá mua bán ngoại tệ cho giao dịch đầu tiên trong ngày. • Tỷ giá đóng cửa (Closing ER): Là tỷ giá mua bán ngoại tệ cho giao dịch cuối cùng trong ngày. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 7. Phân loại: 7.3. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh: • Tỷ giá giao ngay (Spot Rate): Là tỷ giá mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận ngoại tệ được thực hiện ngay trong ngày kí kết hợp đồng hoặc sau đó vài hôm (T+2). • Tỷ giá kỳ hạn (Forward Rate): Là tỷ giá được thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 7. Phân loại: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 7. Phân loại: 7.4. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế: • Tỷ giá Séc (Check ER): Là tỷ giá dùng cho việc mua bán các loại Séc ngoại tệ. • Tỷ giá Hối phiếu (Draft ER): Là tỷ giá dùng cho việc mua bán các loại Hối phiếu (trả ngay / kỳ hạn). • Tỷ giá chuyển khoản (Transfering ER): Là tỷ giá mua bán ngoại tệ thông qua chuyển khoản dùng cho các NH với nhau hoặc giữa NH với KH của mình. • Tỷ giá tiền mặt (Cash ER): Là tỷ giá mua bán ngoại tệ bằng tiền mặt. Qui ước yết tỷ giá • Một đơn vị đồng tiền yết giá bằng bao nhiêu đơn vị đồng tiền định giá. 40 S ( x / y ) Tỷ giá giao ngay Đồng tiền định giá (term/quote currency) Đồng tiền yết giá (commodity/base currency) Caùch vieát tyû giaù 20879 V N D U SD 2 0 8 7 9 1 U S D V N D 1 USD = 20879 VND 20879 VND / USD Phöông phaùp ñoïc • * 1USD = 1,4295 CHF (DOLLAR –ZURICH –MOÄT – BOÁN HAI –CHÍN NAÊM ) • * USD/CHF = 1,4287 -1,4298 (1,4287/98 ) • (DOLLAR –ZURICH –MOÄT –BOÁN HAI –TAÙM BAÛY ÑEÁN CHÍN TAÙM • (DOLLAR- ZURICH –TAÙM BAÛY –ÑEÁN CHÍN TAÙM) • * USD/CHF = 1,4295 /02 Phöông phaùp ñoïc USD/CHF = 1.3994 /05 1.3994 Bid 1.4005 Ask NH mua USD bán CHF KH bán USD mua CHF NH bán USD mua CHF KH mua USD bán CHF TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 8. TỶ GIÁ CHÉO: Tỷ giá chéo là tỷ giá của một cặp đồng tiền được tính toán thông qua đồng tiền thứ ba (đồng tiền trung gian). TỶ GIÁ CHÉO  Cách tính : a, Hai đồng tiền yết giá trực tiếp b, Hai đồng yết giá gián tiếp c, Hai đồng tiền yết giá khác nhau HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ TRỰC TIẾP Tại thị trường Sydney niêm yết như sau: • GBP/AUD = 2,4640 - 2,4660 • INR/AUD = 0,0112 - 0,0124 Xác định tỷ giá chéo GBP/INR của Ngân hàng ? 0,0112 2,4660 - 0,0124 2,4640 INR/AUD AUD / GBP / INRGBP HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ GIÁN TIẾP Tại thị trường NewYork niêm yết tỷ giá như sau: • USD/GBP = 0,8922 - 0,8938 • USD/CHF = 2,2136 - 2,2140 Tính tỷ giá chéo của 2 đồng tiền yết giá gián tiếp: GBP/CHF? 0,8922 2,2140 - 0,8938 2,2136 GBP / USD CHF / USD / CHFGBP HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ KHÁC NHAU • • GBP/CAD = 1,6305 x 2,1065 - 1,6315 x 2,1075  GBP/CAD = 3,4346 - 3,4384  GBP/USD = 1,6305/15 USD/CAD = 2,1065/75. Tính tỷ giá chéo GBP/CAD? NV MB GIAO NGAY ( SPOT 0PERATION ) Spot laø giao dòch hai beân thöïc hieän mua baùn moät soá löôïng ngoaïi teä nhaát ñònh theo tyû giaù giao ngay xaùc ñònh taïi thôøi ñieåm giao dòch vaø keát thuùc thanh toaùn chaäm nhaát laø 2 ngaøy laøm vieäc Ví dụ minh họa USD/SGD = 1,7125/35 KH muốn chuyển 500000USD sang SGD. Hỏi : Ngân Hàng áp dụng tỷ giá nào? KH muốn có 168.000 USD cần phải sử dụng bao nhiêu SGD ? Để có 180.000 SGD cần phải sử dụng bao nhiêu USD? VD3: Một giao dịch mua bán USD với VND được thực hiện tại thị trường Singapore được thỏa thuận ngày 30/8 vào thứ 3. Giả định ngày 1/9 là ngày lễ của Mỹ 2/9 là ngày lễ của Việt Nam Ngày giá trị có hiệu lực là ngày mấy? - Giao dịch giao ngay là giao dịch phổ biến của các ngân hàng thương mại để : + Thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng + Thực hiện kinh doanh ngoại tệ để thu lời. + Điều chỉnh trạng thái ngoại hối của mình. Taïi VN Tyû giaù giao ngay USD/VND ñöôïc tính nhö theá naøo ? Ts (USD/VND ) = TGGDBQLNH (USD/VND ) +/_ BIÊN ĐỘ DĐ *TGGDBQLNH Arbitrage KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ (Arbitrage Transaction) Khái niệm: Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp giữa việc Mua ngoại tệ ở thị trường này và Bán ngoại tệ lại ở một thị trường khác hoặc ngược lại nhằm thu lợi nhuận từ sự chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường với nhau. Nguyên tắc: - Áp dụng nguyên tắc mua thấp bán cao. Mua ngoại tệ ở thị trường có giá bán thấp nhất và bán lại ở một thị trường khác có giá mua cao hoặc ngược lại. - Tính thêm các chi phí giao dịch. Thu nhập từ kinh doanh chênh lệch tỷ giá phải bù đắp được các chi phí này. PHÂN LOẠI + Nghiệp vụ arbitrage đơn giản (arbit 2 điểm) tiến hành ở hai thị trường giữa hai đồng tiền VD: Ở Bangkok, 1USD = 30,3 THB, trong lúc đó ở Hồng Kông 1USD = 31,4 THB  Quyết định: Mua USD ở Bangkok và lập tức bán lại USD ở Hongkong, nhà kinh doanh ngoại hối thu được chênh lệch tỉ giá 1,1THB cho 1 USD (chưa tính phí giao dịch) MỤC ĐÍCH + Kiếm lời: được gọi là arbit đầu cơ hay arbit chênh lệch (speculative arbitrage) + Vì nhu cầu khác: arbit cân đối (equilibrium arbitrage): Arbit cân đối thể hiện việc tìm kiếm giá cả thuận lợi nhất cho một giao dịch hối đoái để tiến hành thanh toán quốc tế, đầu tư hay để bảo toàn vốn. Căn cứ vào hành động của nhà kinh doanh arbit để xác định xem arbit đầu cơ hay arbit cân đối: - ARBIT đầu cơ: Nhà đầu cơ xuất phát từ một đồng tiền và đồng tiền cuối cùng là đồng tiền đó - ARBIT cân đối: Đồng tiền bắt đầu và cuối cùng khác nhau VÍ DỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ Trên màn hình Reuter: Tại London: GBP/USD = 2,2500 – 2,2515 New York: INR/USD = 0,1250 – 0,1260 Bom Bay: GBP/INR = 18,10 – 18,50 a) Tính tỷ giá chéo mua và bán của GBP/INR từ tỷ giá trên thị trường London và New York? b) Có thể thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá khi so sánh tỷ giá này với tỷ giá ở thị trường Bombay hay không? c) Lập bảng nguồn vốn cho nghiệp vụ trên nếu kinh doanh 1.000GBP. Forward NV mua baùn NT co ù thôøi haïn (Forward Operation ) Forward laø NV vaøo thôøi ñieåm hieän taïi hai beân mua baùn thoûa thuaän seõ chuyeån giao cho nhau moät soá löôïng ngoaïi teä nhaát ñònh theo tyû giaù coá ñònh vaøo moät ngaøy ñöôïc xaùc ñònh tröôùc trong töông lai NGÀY GIÁ TRỊ TRONG GIAO DỊCH ĐẶC ĐIỂM IB > IA IB< IA F > S F < S Điểm gia tăng( Report,premium) Điểm khấu trừ(Deport, Discount). 100360 n )x I -(IS(A/B)x S(A/B) (A/B) F AB x  Mua A MuaA LSCV LSTG LSTG LSCV Baùn A Baùn A COÂNG THÖÙC TÍNH Forward Rate = Spot Rate + Forward Points Swap • Nghieäp vuï hoaùn ñoåi laø giao dòch ñoàng thôøi mua vaø baùn cuøng moät soá löôïng NT ,trong ñoù kyø haïn thanh toaùn cuûa hai giao dòch laø khaùc nhau vaø tyû giaù cuûa hai giao dòch ñöôïc xaùc ñònh taïi thôøi ñieåm kyù keát hôïp ñoàng NV hoaùn ñoåi (Swap operation ) Đặc điểm Ñoái töôïng tham gia : NH – KH , NH- NH Hai giao dòch : ñoàng thôøi & ngöôïc chieàu Ngoaïi teä : 2 ñoàng tieàn &ñoàng tieàn chính cuøng moät soá löôïng . TG hai giao dòch ñöôïc xaùc ñònh vaøo ngaøy kyù keát Kyø haïn thanh toaùn khaùc nhau 72 • Spot against Forward • Forward against Forward Theo loại giao dịch • Short-dated swaps • Forward swaps Theo kỳ hạn giao dịch • Buy/ Sell swap • Sell/ Buy swap Theo thứ tự mua bán 4.2. Phân loại FX swap Forward Rate = Spot rate ± Forward Points Cách tính tỷ giá hoán đổi: FP 1 M 25/28 : F = S + FP FP 3 M 19/15 F= ( Smua + S bán)/2 – FP Ví duï 1: Một công ty NK A đang có nguồn tiền mặt dư thừa CHF với thời hạn trong 60 ngày. Nhưng trong cùng thời điểm này, bản thân công ty cũng đang cần 100.000 FRF. Công ty đã thỏa thuận giao dịch SWAP với 1 ngân hàng cũng đang có nhu cầu ngược lại. Cho các thông số trên thị trường như sau: FRF/CHF = 0,2515 / 20 Điểm Forward 60 ngày : 9/8 Muïc ñích Ñaùp öùng nhu caàu KH Baûo hieåm ruûi ro Lôïi nhuaän Giaûi quyeát HÑ kyø haïn Một số tình huống HH giao haøng muoän 1 thaùng (vieäc TT chaäm hôn 1 thaùng ) HH giao sôùm 1 thaùng ( vieäc TT sôùm hôn 1 thaùng ) Phaûi xöû lyù nhö theá naøo ? Ngaøy KKeát HÑ kyø haïn : 21/5 Ngaøy TToaùn : 21/7 Tk ( USD/VND ) = 18450 Coâng ty X mua kyø haïn 100 000USD vaø phaûi traû 1 845 000 000 VND 21/6 S(USD/VND)= 18410 -18420 , ñieåm kyø haïn 1 thaùng 60/80 21/7 S(USD/VND)= 18430 -18440 , ñieåm kyø haïn 1 thaùng 86/90 HH Giao muộn một tháng HH giao sớm 1 tháng Option MỤC TIÊU • Hiểu các khái niệm • Phân tích được thu nhập của các vị thế option. • Thực hành ứng dụng nghiệp vụ option KHÁI NIỆM Quyền chọn tiền tệ (Currency options) là một thỏa thuận trong đó người mua quyền chọn (holder) trả cho người bán quyền chọn (writer/granter) một khoản phí (premium) để có quyền (rights) chứ không phải nghĩa vụ (obligations): Mua hoặc bán Một (loại) tiền tệ;  Với số lượng nhất định;  Vào một ngày xác định trong tương lai;  Tại một mức tỷ giá xác định từ trước Quyền chọn mua (Call option) Bên mua • Nghĩa vụ: Trả phí quyền chọn. • Quyền: M