Bài giảng Thiết bị mạng - Phần 2: Một số lệnh cấu hình router

Xóa mật khẩu Cisco router 1600, 1700, 2600, 2800  Vào HyperTerminal console  Tắt router, sau đó bật lại. Nhấn Ctrl-Break trong vòng 60 giây. Sau đó xuất hiện dấu nhấc sau:  monitor: command "boot" aborted due to user interrupt rommon 1 >  Dùng lệnh confreg để đổi nội dung thanh ghi sang 2142  rommon 1 >confreg 0x2142  Khởi động lại router bằng lệnh  Reset

pdf72 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết bị mạng - Phần 2: Một số lệnh cấu hình router, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 2 MỘT SỐ LỆNH CẤU HÌNH ROUTER Bài 1 GIỚI THIỆU ROUTER Nội dung  Vai trò của router  Các thành phần bên trong router  Kết nối vào router để cấu hình  Hệ điều hành của router  Các chế độ cấu hình  Giao diện command line 3 4Vai trò của router  Router Phân đoạn mạng LAN  Kết nối router bằng các công nghệ WAN 5 6Các thành phần bên trong router  CPU – Đơn vị xử lý trung tâm:  Thực thi các câu lệnh của hệ điều hành để: khởi động hệ thống, định tuyến, điều khiển các cổng giao tiếp mạng.  RAM  Lưu bảng định tuyến, làm bộ nhớ đệm, chạy tập tin cấu hình  Trong đa số router, hệ điều hành Cisco IOS chạy trên RAM.  RAM thường được chia thành hai phần: phần bộ nhớ xử lý chính và phần bộ nhớ chia sẻ xuất/nhập.  Nội dung trên RAM sẽ bị xoá khi tắt điện.  RAM có thể được gắn thêm vào router 7  Flash  Dùng để lưu hệ điều hành Cisco IOS.  Một số router có thể chạy trực tiếp IOS trên flash mà không cần chép lên RAM.  Có thể nâng cấp dung lượng flash  NVRAM (Non-volative Random-access Memory)  Là bộ nhớ RAM không bị mất thông tin, được sử dụng để lưu tập tin cấu hình.  Trong một số router NVRAM và flash là một  NVRAM không bị mất khi ngắt điện 8  ROM (Read Only Memory):  Là nơi lưu đoạn mã của chương trình kiểm tra phần cứng khi khởi động, sau đó chép phần mềm Cisco IOS từ flash vào RAM  Người dùng không thể xóa nội dung trong ROM.  Ta chỉ có thể nâng cấp ROM bằng cách thay chip ROM mới.  ROM có thể chứa IOS phiên bản cũ để dự phòng 9  Interfaces – các cổng giao tiếp:  Router có 3 loại cổng: LAN, WAN và console/AUX.  Cổng giao tiếp LAN và WAN có thể gắn cố định trên router hoặc dưới dạng card rời.  Cổng giao tiếp WAN có thể là cổng Serial, ISDN, cổng tích hợp đơn vị dịch vụ kênh CSU (Chanel Service Unit).  Cổng console/AUX là cổng nối tiếp, chủ yếu được dử dụng để cấu hình router 10  Nguồn điện: Cung cấp điện cho các thành phần của router 11 Sử dụng cáp để kết nối  Phương pháp sử dụng các loại cáp để kết nối các thiết bị 12 Kết nối vào cổng cấu hình router  Kết nối PC trực tiếp vào cổng console hoặc cổng AUX  Có thể kết nối từ xa bằng cách quay số qua modem 13 Kết nối với router qua cổng console  Dùng cáp rollover của Cisco, một đầu cắm trực tiếp vào cổng CONSOLE của bộ định tuyến, đầu kia cắm vào cổng COM của máy tính  Dùng phần mềm HyperTerminal của Windows 14  Cửa sổ cấu hình router 15 Hệ điều hành Router  Hệ điều hành của Cisco được gọi là hệ điều hành mạng Cisco hay tắt là Cisco IOS.  Cisco IOS cung cấp các dịch vụ sau:  Định tuyến và chuyển mạch  Bảo đảm và bảo mật cho việc truy cập vào tài nguyên mạng  Mở rộng hệ thống mạng. 16 Các chế độ cấu hình router  User Mode (User EXEC Mode)  Privileged EXEC Mode  Configuration Mode  ROM Mode 17 Router# Router> Router(config)# Giao diện command line  Câu lệnh  Các câu lệnh tắt.  Sử dụng phím Tab để hoàn thành câu lệnh  Sử dụng phím “ ? “ để trợ giúp.  Câu lệnh: enable  Câu lệnh: exit  Câu lệnh: disable  Câu lệnh: logout  Chế độ cấu hình Setup.  Phím trợ giúp.  Các câu lệnh đã thực thi.  Câu lệnh: Show 18 IOS command 19 Các câu lệnh tắt.  Giúp gõ nhanh các lệnh 20 Sử dụng phím Tab để hoàn thành lệnh  21 Sử dụng phím “ ? “ để trợ giúp 22 Lệnh Mô tả Router# ? Hiển thị tất cả các câu lệnh có khả năng thực thi ở chế độ hiện thời Router# c? Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu ký tự c Router# clock % Imcomplete command Nhắc nhở bạn sẽ còn nhiều tham số khác nữa của câu lệnh này mà cần phải nhập vào. Router# clock ? Set Hiển thị tất cả các câu lệnh phụ của câu lệnh này Router# clock set 19:50:00 14 July 2007 ? Nhấn phím Enter để xác nhận lại thời gian và ngày tháng đã được cấu hình. Router# Không có một thông báo lỗi nào được đưa ra có nghĩa là câu lệnh nhập vào đã thành công.  Câu lệnh Enable  Câu lệnh Disable  Câu lệnh Logout 23  Câu lệnh Exit  Chế độ cấu hình Setup  Cấu hình router tự động với giao diện commandline 24  Các câu lệnh Show 25 Xóa mật khẩu Cisco router 1600, 1700, 2600, 2800  Vào HyperTerminal console  Tắt router, sau đó bật lại. Nhấn Ctrl-Break trong vòng 60 giây. Sau đó xuất hiện dấu nhấc sau:  monitor: command "boot" aborted due to user interrupt rommon 1 >  Dùng lệnh confreg để đổi nội dung thanh ghi sang 2142  rommon 1 >confreg 0x2142  Khởi động lại router bằng lệnh  Reset 26 Bài 2 CẤU HÌNH ROUTER TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA CNTT Nội dung  Các chế độ cấu hình của router  Chế độ Global Configuration  Cấu hình router  Các câu lệnh show để kiểm tra cấu hình router.  Các câu lệnh trong chế độ cấu hình EXEC  Câu lệnh do. 28 Các chế độ cấu hình route 29 Router> Chế độ User Router# Chế độ Privileged (cũng được gọi là chế độ EXEC) Router(config)# Chế độ Global Configuration Router(config-if)# Chế độ Interface Configuration Router(config-subif)# Chế độ Subinterface Configuration Router(config-line)# Chế độ cấu hình Line Router(config-router)# Chế độ Router Configuration Chế độ Global Configuration Các lệnh để chuyển sang chế đồ toàn cục  Router >  Router #  Router(config)# 30 enable configure terminal _  Cấu hình tên cho thiết bị 31 Cấu hình các tham số cho router  Cấu hình Router Name:  Cấu hình Passwords 32 Cấu hình các tham số cho router  Cấu hình Passwords 33  Service password-encryption: mã hóa cho các password chưa mã hóa 34  Tên các Interface của Router  Phụ thuộc vào từng loại router  Xem chi tiết trên tài liệu hướng dẫn  Dùng lệnh: show ip interface brief  Trang 14 tài liệu tham khảo 35 Di chuyển giữa các Interface 36 Cấu hình Interface Serial 37 Cấu hình Interface Fast Ethernet 38 Cấu hình thông điệp đăng nhập  Banner motd (Messga-of-the-Day Banner)  Router(config)# banner motd # message content # 39 Gán một host name cho một đ/c IP  Router(config)# ip host Ví dụ: Router(config)# ip host HCM 192.168.1.254 Khi đó mọi thao tác trên IP có thể thực hiện thông qua hostname  Logging synchronous 40  Lệnh no ip domain-lookup  Router(config)# no ip domain-lookup Tắt phân giải lệnh khi nhập sai  Lưu file cấu hình  Xóa file cấu hình trên NVRAM 41 Các câu lệnh Show 42 43 Bài thực hành số 1  Sử dụng các lệnh trong chương này để cấu hình các tham số cho các Router 44 45 46 47 48  Lưu file cấu hình vào bộ nhớ NVRAM 49 Bài 3 ĐỊNH TUYẾN TĨNH Khái niệm định tuyến  Định tuyến (routing)  Định tuyến tĩnh  Định tuyến động 51 Cấu hình Static route trên Router  Khi sử dụng câu lệnh ip route, bạn có thể xác định nơi mà các gói tin có thể được định tuyến theo hai cách sau:  Địa chỉ ip của router tiếp theo (next-hop)  ip route  Interface trên Router bạn đang cấu hình  ip route 52 Ví dụ 53 Từ khóa Permanent  Sử dụng sau câu lệnh ip route để router không xóa lệnh định tuyến này khi interface bị down  Ví dụ: Router(config)# ip route 172.16.20.3 255.255.255.0 172.10.2 permanent 54 Administrative Distance (AD)  Router(config)# ip route [giá trị AD]  AD là độ tin cậy, là một giá trị từ 0 đến 255  Nếu không chỉ ra thì mặc định AD =1  Ví dụ: ip route 172.16.20.0 255.255.255.0 172.16.10.2 200 55  Bảng giá trị AD mặc định  Kỹ thuật sử dụng lệnh định tuyến tĩnh để dự phòng gọi là floating static route. 56 Default Route  Cấu hình Default Route trên Router  Kiểm tra static route:  Để hiển thị nội dung của bảng định tuyến IP dùng lệnh: Router# show ip route 57 Bài thực hành số 2  Định tuyến sử dụng static route cho mạng sau 58 59 60 Bài 4 GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN RIP (Routing Information Protocol - RFC 1058 ) NỘI DUNG  Câu lệnh ip classess  Giao thức định tuyến RIP: các câu lệnh bắt buộc  Giao thức định tuyến RIP: các câu lệnh tùy chọn.  Xử lý lỗi với Rip.  Ví dụ: Cấu hình Ripv2. 62 Câu lệnh ip classless 63 RIP – Các câu lệnh bắt buộc  Mạng muốn quảng bá là mạng đầy đủ (classful) , nên hai câu lệnh sau như nhau:  Router(config-router)# network 172.16.0.0  Router(config-router)# network 172.16.10.0 64 RIP – Các câu lệnh tùy chọn 65 66 67 Bài thực hành số 3  Cấu hình giao thức định tuyến RIPv2 68 69 70 71 72
Tài liệu liên quan