Là sự kết nối nhiều LAN
Không có giới hạn về địa lý
Tốc độ truyền dữ liệu thấp
Do nhiều tổ chức quản lý
Sử dụng các kỹ thuật Modem, ISDN, 
DSL, Frame Relay, ATM
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 460 trang
460 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2311 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết bị mạng - Tô Nguyễn Nhật Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THIẾT BỊMẠNG
Biên soạn: 
ThS. Tô Nguyễn Nhật Quang
2NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Cơ bản về Networking (S3 – S35)
Chương 2: Môi trường và thiết bị truyền dẫn (S36 – S59)
Chương 3: Thiết bị liên kết mạng (S60 – S93)
Chương 4: Router (S94 – S172)
Chương 5: Switch (S173 – S316)
Chương 6: Các giao thức định tuyến (S317 – S380)
Chương 7: Access Control List - ACL (S381 – S420) 
Chương 8: Network Access Translation (S421 – S442)
Chương 9: Các công nghệ WAN (S443 – S460)
3CHƯƠNG 1
4CƠ BẢN VỀ NETWORKING
 Nhu cầu kết nối Internet
 Các ký hiệu (icons) thường dùng
 Lược đồ mạng
 Phân loại mạng
 Mô hình OSI và TCP/IP
 Các hệ thống số
 Địa chỉ IP
5Nhu cầu kết nối Internet
6Nhu cầu kết nối Internet
7Các ký hiệu thường dùng
8Lược đồ mạng (Network topology)
9Phân loại mạng
Mạng cục bộ (Local Area Networks - LANs)
 Có giới hạn về địa lý
 Tốc độ truyền dữ liệu cao
 Do một tổ chức quản lý
 Sử dụng kỹ thuật Ethernet hoặc Token Ring
 Các thiết bị thường dùng trong mạng là
Repeater, Brigde, Hub, Switch, Router.
802.3 Ethernet 802.5 Token Ring
10
Phân loại mạng
Mạng cục bộ (Local Area Networks - LANs)
11
Phân loại mạng
Mạng thành phố (Metropolitan Area Network - MANs)
 Có kích thước vùng địa lý lớn hơn LAN
 Do một tổ chức quản lý
 Thường dùng cáp đồng trục hoặc cáp quang
12
Phân loại mạng
Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WANs)
 Là sự kết nối nhiều LAN
 Không có giới hạn về địa lý
 Tốc độ truyền dữ liệu thấp
 Do nhiều tổ chức quản lý
 Sử dụng các kỹ thuật Modem, ISDN, 
DSL, Frame Relay, ATM 
13
Phân loại mạng
Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WANs)
14
Phân loại mạng 
Mạng không dây (Wireless Networking)
 Do tổ chức IEEE xây dựng và được tổ chức Wi-
fi Alliance đưa vào sử dụng trên toàn thế giới.
 Có 3 tiêu chuẩn: chuẩn 802.11a, chuẩn 
802.11b, chuẩn 802.11g (sử dụng phổ biến ở
thị trường Việt Nam).
 Thiết bị cho mạng không dây gồm 2 loại: card 
mạng không dây và bộ tiếp sóng/điểm truy 
cập (Access Point - AP).
15
Phân loại mạng 
Mạng không dây (Wireless Networking)
16
Phân loại mạng
Mạng riêng ảo (Virtual Private Networks - VPNs)
17
Mô hình OSI và TCP/IP 
Mô hình OSI (Open Systems Interconnection) 
 Lý do hình thành: Sự gia tăng 
mạnh mẽ về số lượng và kích 
thước mạng dẫn đến hiện 
tượng bất tương thích giữa các 
mạng.
 Ưu điểm của mô hình OSI:
 Giảm độ phức tạp
 Chuẩn hóa các giao tiếp
 Đảm bảo liên kết hoạt động
 Đơn giản việc dạy và học
18
Mô hình OSI và TCP/IP
Đóng gói dữ liệu trong mô hình OSI
Data
Segments
Packet
Frame
Bits
Data
Data
19
Mô hình OSI và TCP/IP
Dòng dữ liệu trên mạng trong mô hình OSI
20
Mô hình OSI và TCP/IP 
Mô hình TCP/IP
21
Mô hình OSI và TCP/IP 
Mô hình TCP/IP – Lớp Ứng dụng
Kiểm soát các 
giao thức lớp 
cao, các chủ 
đề về trình 
bày, biểu diễn 
thông tin, mã 
hóa và điều 
khiển hội 
thoại. Đặc tả
cho các ứng 
dụng phổ
biến.
22
Mô hình OSI và TCP/IP 
Mô hình TCP/IP – Lớp Vận chuyển
Cung ứng dịch vụ vận chuyển từ host 
nguồn đến host đích. Thiết lập một cầu 
nối luận lý giữa các đầu cuối của mạng, 
giữa host truyền và host nhận.
23
Mô hình OSI và TCP/IP 
Mô hình TCP/IP – Lớp Internet
Mục đích của lớp Internet là chọn đường đi 
tốt nhất xuyên qua mạng cho các gói dữ
liệu di chuyển tới đích. Giao thức chính của 
lớp này là Internet Protocol (IP).
24
Mô hình OSI và TCP/IP 
Mô hình TCP/IP – Lớp Truy nhập mạng
Định ra các thủ tục để giao tiếp với 
phần cứng mạng và truy nhập môi 
trường truyền. Có nhiều giao thức 
hoạt động tại lớp này
25
Mô hình OSI và TCP/IP 
Các giao thức trong mô hình TCP/IP
26
Các hệ thống số
 Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1
 Hệ 8 (bát phân): gồm 8 ký số 0, 1, …, 7
 Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1, 
…, 9
 Hệ 16 (thập lục phân): gồm các ký số
0, 1, …, 9 và các chữ cái A, B, C, D, E, F
27
Các hệ thống số
Chuyển đổi giữa hệ nhị phân sang hệ thập phân
101102 = (1 x 24 = 16) + (0 x 23 = 0) + (1 x 22 = 4) + 
(1 x 21 = 2) + (0 x 20 = 0) = 22
28
Các hệ thống số
Chuyển đổi giữa hệ thập phân sang hệ nhị phân
Convert 20110 to binary:
201 / 2 = 100 remainder 1
100 / 2 = 50 remainder 0
50 / 2 = 25 remainder 0
25 / 2 = 12 remainder 1
12 / 2 = 6 remainder 0
6 / 2 = 3 remainder 0
3 / 2 = 1 remainder 1
1 / 2 = 0 remainder 1
When the quotient is 0, take all the remainders in 
reverse order for your answer: 20110 = 110010012
29
Các hệ thống số
Chuyển đổi hệ nhị phân sang bát phân và thập lục phân
 Nhị phân sang bát phân:
 Gom nhóm số nhị phân thành từng nhóm 3 
chữ số tính từ phải sang trái. Mỗi nhóm 
tương ứng với một chữ số ở hệ bát phân.
 Ví dụ: 1’101’100 (2) = 154 (8)
 Nhị phân sang thập lục phân:
 Tương tự như nhị phân sang bát phân 
nhưng mỗi nhóm có 4 chữ số.
 Ví dụ: 110’1100 (2) = 6C (16)
30
Địa chỉ IP 
Khái niệm về địa chỉ IP
 Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc với một 
con số có kích thước 32 bit, chia thành 
4 phần mỗi phần 8 bit gọi là octet hoặc 
byte.
 Ví dụ:
 172.16.30.56
 10101100 00010000 00011110 00111000.
 AC 10 1E 38
31
Địa chỉ IP 
Khái niệm về địa chỉ IP
 Ðịa chỉ host là địa chỉ IP có thể dùng để đặt cho các 
interface của các host. Hai host nằm cùng một mạng 
sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau. 
 Ðịa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng 
để đặt cho các mạng. Phần host_id của địa chỉ chỉ
chứa các bit 0. Ví dụ 172.29.0.0 
 Ðịa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại 
diện cho tất cả các host trong mạng. Phần host_id 
chỉ chứa các bit 1. Ví dụ 172.29.255.255.
32
Địa chỉ IP 
Các lớp địa chỉ IP
33
Địa chỉ IP 
Các lớp địa chỉ IP
34
Địa chỉ IP 
Các lớp địa chỉ IP
35
Địa chỉ IP 
Địa chỉ IP dành riêng
36
CHƯƠNG 2
37
MÔI TRƯỜNG 
VÀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN
 Môi trường truyền dẫn
 Băng thông (Bandwidth)
 Các đặc tả về cáp
 Cáp đồng trục (Coaxial cable)
 Cáp xoắn đôi (Twisted pair cable)
 Cáp STP (Shield Twisted-Pair)
 Cáp UTP (Unshield Twisted-Pair)
 Các loại kết nối cáp
 Cáp quang (Fiber Optic Cable)
 Các thông số cơ bản của các loại cáp
38
Môi trường truyền dẫn
 Là phương tiện vật lý cho phép truyền 
tải tín hiệu giữa các thiết bị.
 Hai loại phương tiện truyền dẫn chính:
 Hữu tuyến
 Vô tuyến
 Hệ thống sử dụng hai loại tín hiệu:
 Digital
 Analog
39
Băng thông (bandwidth)
 Là lượng thông tin có thể chảy qua một kết 
nối mạng trong một khoảng thời gian cho 
trước.
 Băng thông là hữu hạn
 Băng thông không miễn phí
 Nhu cầu băng thông tăng không ngừng
 Dạng tương tự băng thông:
 Bề rộng một cái ống
 Số làn xe trên đường cao tốc
40
Băng thông (bandwidth)
Các gói là nước
Các thiết bị mạng là máy bơm, van, lọc, đầu nối
Băng thông giống độ lớn của ống
41
Băng thông (bandwidth)
Băng thông giống số làn xe trên đường cao tốc
Các thiết bị mạng là các chỉ dẫn lưu thông, bản đồ
Các gói giống phương tiện giao thông
42
Băng thông
Đơn vị đo lường băng thông
43
Băng thông
Các giới hạn của băng thông
44
Các đặc tả về cáp
 Phẩm chất cáp
 Tốc độ truyền số liệu
 Truyền dẫn băng cơ bản (Baseband) và băng 
rộng (Broadband)
 Truyền dẫn digital và analog
 Khoảng cách truyền dẫn và sự suy giảm của 
tín hiệu
 Các đặc tả:
 Ethernet: 10BASE-T, 10BASE5, 10BASE2
 Fast Ethernet: 100BASE-T
45
Các đặc tả về cáp
 T: twisted 
(cáp xoắn 
đôi)
 5: 500 m
 2: 200 m
46
Cáp đồng trục (Coaxial cable)
Vỏ bọc
Lưới chắn bằng đồng
Dây dẫn đồng
Cách điện
 Cấu tạo
 Phân loại
 Thinnet/Thicknet
 Baseband/ 
Broadband
 Thông số kỹ thuật
 Chiều dài cáp
 Tốc độ truyền
 Nhiễu
 Lắp đặt/bảo trì
 Giá thành
 Kết nối
47
Cáp đồng trục (Coaxial cable)
 Thicknet: 
Cứng, khó
lắp đặt, chi 
phí cao nên 
ít dùng.
 Thinnet: Chi 
phí thấp, dễ
lắp đặt 
nhưng nhiễu 
cao.
48
Cáp xoắn đôi
Cáp STP (Shield Twisted-Pair)
Vỏ
bọc
Chắn
ngoài
Chắn
trong
Đôi xoắn
Vỏ nhựa 
có màu 
theo mã
 Tốc độ: 10 –
100Mbps
 Giá: vừa phải
 Chiều dài cáp tối 
đa: 100 m
 Chống nhiễu tốt
 Dùng cho mạng có
kích thước trung 
bình và lớn
49
Cáp xoắn đôi
Cáp UTP (Unshield Twisted-Pair)
Vỏ
bọc
Đôi xoắn
Nhựa cách 
điện có màu 
theo mã
 Tốc độ: 10 – 100 –
1000 Mbps
 Giá: rẻ
 Chiều dài cáp tối 
đa: 100 m
 Chống nhiễu kém
 Dễ lắp đặt
 Dùng cho mạng có
kích thước nhỏ
50
Các loại kết nối cáp
Kết nối kém Kết nối tốt
51
Các loại kết nối cáp
Pin 1
Pin 2
Pin 3
Pin 4
Pin 5
Pin 6
Pin 7
Pin 8
Pin 1
Pin 2
Pin 3
Pin 4
Pin 5
Pin 6
Pin 7
Pin 8
Pin 1
Pin 2
Pin 3
Pin 4
Pin 5
Pin 6
Pin 7
Pin 8
Pin 3
Pin 6
Pin 1
Pin 4
Pin 5
Pin 2
Pin 7
Pin 8
Pin 1
Pin 2
Pin 3
Pin 4
Pin 5
Pin 6
Pin 7
Pin 8
Pin 8
Pin 7
Pin 6
Pin 5
Pin 4
Pin 3
Pin 2
Pin 1
Straight-thru cable Crossover cable Rollover cable
52
Các loại kết nối cáp
 Cáp Straight-thru có T568B ở cả 2 đầu.
 Cáp Crossover có T568B ở một đầu và T568A ở đầu còn lại.
 Cáp Console có T568B ở một đầu và T568B đảo ở đầu còn lại (Rollover).
53
Các loại kết nối cáp
 Sử dụng cáp thẳng (Straight-through cable) 
đối với:
 Switch – Router
 Switch – PC hoặc Server
 Hub – PC hoặc Server
54
Các loại kết nối cáp
 Sử dụng cáp Crossover đối với:
 Switch – Switch
 Switch – Hub
 Hub – Hub
 Router – Router
 PC – PC
55
Các loại kết nối cáp
 Sử dụng cáp Rollover đối với: 
 PC – Router hoặc Switch (cổng COM nối 
cổng Console)
56
Cáp quang (Fiber Optic Cable)
57
 ST Connector được dùng với cáp Single-mode.
 SC Connector được dùng với cáp Multimode
Cáp quang (Fiber Optic Cable)
58
Thông số cơ bản của các loại cáp
59
Thông số cơ bản của các loại cáp
60
CHƯƠNG 3
61
THIẾT BỊ LIÊN KẾT MẠNG
 Lab center
 NIC (Network Interface Card – Card mạng) 
 Modem (Bộ điều hợp)
 Repeater (Bộ chuyển tiếp)
 Hub (Concentrator - Bộ tập trung)
 Bridge (Cầu nối)
 Switch (Bộ chuyển mạch)
 Router (Bộ định tuyến)
 Gateway (Cổng nối)
 Thiết bị mạng không dây
 Thiết bị hỗ trợ thi công mạng
62
Lab center
63
Card mạng (NIC)
 Kết nối giữa máy tính và cáp mạng 
để phát hoặc nhận dữ liệu với các 
máy tính khác thông qua mạng.
 Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy 
tính và hệ thống cáp.
64
Card mạng (NIC)
Khi chọn card mạng, cần chú ý các yếu tố:
 Các giao thức Ethernet, Token Ring hay FDDI.
 Môi trường cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, không dây hay cáp quang.
 Loại bus PCI hay ISA.
65
ISA
PCI
Card mạng (NIC)
 Card ISA 8 bits hoặc 16 bits trong khi card PCI 32 bits.
 Tốc độ bus mặc định của slot ISA là 8,33MHz (băng 
thông 8,33MB/s) và slot PCI là 33,33MHz (băng thông 
133,33MB/s).
 Card ISA phải cấu hình cứng bằng các jumper, card PCI 
có thể cấu hình bằng phần mềm. center
66
Card mạng (NIC)
 Mỗi NIC có một 
mã duy nhất gọi 
là địa chỉ MAC 
(Media Access 
Control). 
 MAC address có 
6 byte, 3 byte 
đầu là mã số nhà
sản xuất, 3 byte 
sau là số serial 
của card.
67
Modem
 Là tên viết tắt của hai từ điều chế
(MOdulation) và giải điều chế (DEModulation).
 Điều chế tín hiệu số (Digital) sang tín hiệu 
tương tự (Analog) để gởi theo đường điện 
thoại và ngược lại.
 Có 2 loại là modem gắn trong (Internal) và
modem gắn ngoài (External).
68
Modem
Modem trong
Modem ngoài
69
Modem
70
Repeater (bộ chuyển tiếp)
 Khuếch đại, phục hồi các tín hiệu đã bị suy 
thoái do tổn thất năng lượng trong khi 
truyền.
 Cho phép mở rộng mạng vượt xa chiều dài 
giới hạn của một môi trường truyền.
 Chỉ được dùng nối hai mạng có cùng giao 
thức truyền thông.
 Hoạt động ở lớp Physical.
71
Repeater (bộ chuyển tiếp)
72
Hub (bộ tập trung)
 Chức năng như Repeater nhưng mở rộng hơn 
với nhiều đầu cắm các đầu cáp mạng.
 Tạo ra điểm kết nối tập trung để nối mạng 
theo kiểu hình sao.
 Tín hiệu được phân phối đến tất cả các kết 
nối.
 Có 3 loại Hub: thụ động, chủ động, thông 
minh.
73
Hub (bộ tập trung)
 Hub thụ động (Passive Hub): chỉ đảm bảo chức năng kết 
nối, không xử lý lại tín hiệu.
 Hub chủ động (Active Hub): có khả năng khuếch đại tín hiệu 
để chống suy hao.
 Hub thông minh (Intelligent Hub): là Hub chủ động nhưng 
có thêm khả năng tạo ra các gói tin thông báo hoạt động 
của mình giúp cho việc quản trị mạng dễ dàng hơn.
74
Hub (bộ tập trung)
75
Hub (bộ tập trung)
76
Bridge (cầu nối)
 Dùng để nối 2 mạng có giao 
thức giống hoặc khác nhau.
 Chia mạng thành nhiều phân 
đoạn nhằm giảm lưu lượng 
trên mạng.
 Hoạt động ở lớp Data Link với 
2 chức năng chính là lọc và
chuyển vận.
 Dựa trên bảng địa chỉ MAC lưu 
trữ, Brigde kiểm tra các gói tin 
và xử lý chúng trước khi có
quyết định chuyển đi hay 
không.
77
Bridge
78
Switch (bộ chuyển mạch)
 Là thiết bị giống Bridge và Hub cộng lại 
nhưng thông minh hơn.
 Có khả năng chỉ chuyển dữ liệu đến 
đúng kết nối thực sự cần dữ liệu này 
làm giảm đụng độ trên mạng.
 Dùng để phân đoạn mạng trong các 
mạng cục bộ lớn (VLAN).
 Hoạt động ở lớp Data Link.
79
Switch (bộ chuyển mạch)
80
Switch (bộ chuyển mạch)
81
Router (Bộ định tuyến)
 Dùng để ghép nối các mạng cục bộ lại với 
nhau thành mạng rộng.
 Lựa chọn đường đi tốt nhất cho các gói tin 
hướng ra mạng bên ngoài.
 Hoạt động chủ yếu ở lớp Network.
 Có 2 phương thức định tuyến chính:
 Định tuyến tĩnh: cấu hình các đường cố định và
cài đặt các đường đi này vào bảng định tuyến.
 Định tuyến động:
 Vectơ khoảng cách: RIP, IGRP, EIGRP, BGP
 Trạng thái đường liên kết: OSPF
82
Router (Bộ định tuyến)
83
Router (Bộ định tuyến)
84
Gateway (Proxy - cổng nối)
 Thường dùng để kết nối các 
mạng không thuần nhất, chủ
yếu là mạng LAN với mạng lớn 
bên ngoài chứ không dùng kết 
nối LAN – LAN.
 Kiểm soát luồng dữ liệu ra vào 
mạng.
 Hoạt động phức tạp và chậm 
hơn Router.
85
Thiết bị mạng không dây
 Các chuẩn thông dụng là:
 802.11: tốc độ 1-2 Mbps
 802.11b: tốc độ 11 Mbps
 802.11a: tương tự 802.11b
 Mạng không dây gồm 2 thiết bị:
 Các node (máy tính) có gắn wireless NIC.
 Access point (AC) đóng vai trò như một 
central hub cho WLAN.
86
Thiết bị mạng không dây
87
Thiết bị mạng không dây
88
Thiết bị mạng không dây
89
Thiết bị mạng không dây
90
Thiết bị hỗ trợ thi công mạng
Thiết bị kiểm tra cable
91
Thiết bị hỗ trợ thi công mạng
Crimp down the wires
92
Thiết bị hỗ trợ thi công mạng
Patch Panel
93
Thiết bị hỗ trợ thi công mạng
Wiring block
94
CHƯƠNG 4
95
ROUTER (bộ định tuyến)
 Chức năng và phân loại Router
 Wan và Router
 Các thành phần của Router
 Khởi động Router
 Một số lệnh cơ bản
 Cấu hình cho Router
96
Chức năng và phân loại
Chức năng
 Hoạt động ở tầng Network.
 Phân cách các mạng thành các segment riêng 
biệt:
 Giảm đụng độ
 Giảm broadcast
 Bảo mật
 Kết nối các mạng máy tính ở cách xa nhau 
qua các đường truyền thông như điện thoại, 
ISDN, T1, X25…
97
Chức năng và phân loại
Phân loại
Fix configuration routerRemote 
access
Low-end 
router Multi 
protocol 
router
Multiport 
serial 
router
Router
/hub
Cisco 2509
Cisco 2510
Cisco 2511
Cisco 2512
AS5xxx
Cisco 500-CS
Cisco 7xx
Cisco 8xx
Cisco 100x
Cisco 2501
Cisco 2502
Cisco 2503
Cisco 2504
Cisco 2513
Cisco 2514
Cisco 2515
Cisco 2520
Cisco 2521
Cisco 2522
Cisco 2523
Cisco 2505
Cisco 2506
Cisco 2507
Cisco 2508
Cisco 2516
Cisco 2518
Cisco 2524
Cisco 2525
Cisco 160x
Cisco 17xx
Cisco 26xx
Cisco 36xx
Cisco 4xxx
Cisco 7xxx
Modular 
router
Phân loại router của Cisco
98
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router
99
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 800 Series Router
Cisco 800 Series là
giải pháp lý tưởng 
cho các kết nối 
Internet an toàn và
các kết nối mạng 
cho các văn phòng 
nhỏ hoặc những 
người làm việc từ
xa (teleworkers).
100
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 800 Series Router
• Bên cạnh tính dễ triển khai và các tính năng quản 
lý tập trung, các thiết bị định tuyến truy nhập 
thuộc họ Cisco 800 với các dịch vụ tích hợp cung 
cấp những tính năng như:
• An ninh mạng tích hợp 
• Một kết nối mạng WAN, với đa lựa chọn 
• Bốn cổng chuyển mạch 10/100 Mbps được quản 
lý 
• Có tới 10 đường hầm VPN 
• Hỗ trợ các tiêu chuẩn mạng LAN vô tuyến 
802.11b và 802.11g 
101
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 800 Series Router
102
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 1800 Series Routers
• An ninh mạng được tích 
hợp.
• Hệ thống quản lý thiết bị
an ninh mạng và thiết bị 
định tuyến (SDM) để đơn 
giản hóa tác vụ quản lý. 
• Có tới 2 cổng định tuyến 
tích hợp ở tốc độ 10/100 
Mbps. 
• Hỗ trợ các tiêu chuẩn 
mạng LAN không dây 
802.11a/b/g 
103
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 1800 Series Routers
• Các dòng thiết bị cố định (1801, 1802, 1803, 1811, 
1812):
• Tốc độ truy nhập lên đến tốc độ băng rộng 
• 8 cổng chuyển mạch tích hợp tốc độ 10/100 Mbps 
với tùy chọn về cấp nguồn qua mạng Ethernet (PoE), 
để cung cấp nguồn DC đến các thiết bị mạng như các 
máy điện thoại IP 
• Lên tới 50 đường hầm VPN 
• Thiết bị dòng 1841 có cấu trúc mô đun, cùng với: 
• Tốc độ có thể lên tới tốc độ T1/E1 
• 4 cổng chuyển mạch tích hợp tốc độ 10/100 Mbps 
• 800 đường hầm VPN 
104
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 1800 Series Routers
105
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 2800 Series Routers
• An ninh mạng tích hợp 
• Một thiết bị có cấu trúc mô 
đun với một dải rất rộng các 
tùy chọn về giao diện 
• Có tới 2 cổng định tuyến tích 
hợp tốc độ 10/100/1000 Mbps 
• Có tới 64 cổng chuyển mạch 
tốc độ 10/100 Mbps với tùy 
chọn về cấp nguồn qua mạng 
Ethernet (PoE), để cấp nguồn 
DC đến các thiết bị mạng như 
là máy điện thoại IP 
• Có tới 1500 đường hầm VPN 
106
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 2800 Series Routers
107
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 3600 Series Multiservice 
Platforms
• Là dòng sản phẩm dạng 
modular, multiservice access 
platforms cho các văn phòng 
trung bình và lớn hoặc các 
ISP loại nhỏ. 
• Có hơn 70 chọn lựa 
modular interfaces.
• Cisco 3600 cung cấp các 
giải pháp cho data, voice 
video, hybrid dial access, 
virtual private networks 
(VPNs), và multiprotocol 
data routing.
108
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 3700 Series Multiservice 
Access Routers
• Cho phép các tính năng và
module hoàn toàn mới và mạnh 
mẽ hơn, nhiều kết nối hơn. 
• Khi sử dụng module 16- or 36-
port EtherSwitch, Cisco 3700 
Series trở thành một thiết bị tích 
hợp cả routing và low-density 
switching. 
• Có thể hỗ trợ internal inline 
power cho các EtherSwitch 
ports, tạo nên một platform duy 
nhất cho giải pháp IP telephony.
109
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 3800 Series Routers
• An ninh mạng tích hợp 
• Có tới 2 cổng định tuyến tích 
hợp tốc độ 10/100/1000 Mbps 
• Có tới 112 cổng chuyển mạch 
10/100 Mbps với tùy chọn về
cấp nguồn qua mạng Ethernet 
(PoE), để cấp nguồn DC đến 
các thiết bị mạng như máy 
điện thoại IP 
• Có tới 2500 đường hầm VPN 
110
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 7200 Series Routers
111
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 7200 Series Routers
• Gom lưu lượng băng rộng: lên tới 16,000 phiên PPP trên một 
khung máy 
• Chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS): Lựa chọn hàng đầu 
cho triển khai ở biên mạng của nhà cung cấp dịch vụ
• Mạng riêng ảo An ninh IP (IPsec): định cỡ tới 5000 đường hầm 
trêm một khung máy.
• Tích hợp thoại, dữ liệu và video.
• Thiết kế mô đun: diện tích đặt máy 3RU với một dải rộng các 
giao diện linh hoạt có tính mô đun (từ DS0 đến OC-3). 
• Tính linh hoạt: hỗ trợ Fast Ethernet, Gigabit Ethernet, Packet 
trên nền SONET và nhiều tính năng khác. 
112
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 7600 Series Routers
113
Chức năng và phân loại
Series Cisco Router - Cisco 7600 Series Routers
Các tính năng quan trọng:
• Hiệu năng cao với tốc độ lên đến 720 Gbps trên một khung máy hoặc 
dung lượng 40 Gb