I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG
1.1. Sản phẩm BCVT: là hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức .
Quá trình sản xuất của ngành BCVT trải dài trên diện rộng và có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, công ty, đơn vị nên sản phẩm BCVT được phân biệt thành :
Sản phẩm ngành
Sản phẩm công đoạn
Sản phẩm ngành (sản phẩm hoàn chỉnh): là kết quả có ích cuối cùng hoạt động sản xuất của các đơn vị về truyền đưa tin tức.
Sản phẩm công đoạn: là kết quả có ích trong hoạt động sản xuất của các đơn vị cơ sở về truyền đưa tin tức ở một giai đoạn nhất định của quá trình sản xuất hoàn chỉnh.
45 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thống kê Bưu chính – Viễn thông - Chương 2: Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2: THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ
DANH MỤC SẢN PHẨM BƯU CHÍNH – VIỄN
THÔNG
II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BƯU
CHÍNH - VIỄN THÔNG
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ
BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG DOANH THU
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
2I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM
BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG
1.1. Sản phẩm BCVT: là hiệu quả có ích của quá trình
truyền đưa tin tức .
Quá trình sản xuất của ngành BCVT trải dài trên diện rộng
và có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, công ty, đơn vị
nên sản phẩm BCVT được phân biệt thành :
Sản phẩm ngành
Sản phẩm công đoạn
Sản phẩm ngành (sản phẩm hoàn chỉnh): là kết quả có ích cuối
cùng hoạt động sản xuất của các đơn vị về truyền đưa tin tức.
Sản phẩm công đoạn: là kết quả có ích trong hoạt động sản xuất
của các đơn vị cơ sở về truyền đưa tin tức ở một giai đoạn nhất định
của quá trình sản xuất hoàn chỉnh.
3I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM
BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG
1.2. Danh mục sản phẩm BCVT: là bảng liệt kê tên các
loại sản phẩm của ngành BCVT đã thực hiện.
─Danh mục sản phẩm hoàn chỉnh: bao gồm các loại
dịch vụ BCVT, dịch vụ thuê kênh thông tin và các
thiết bị kỹ thuật.
─Danh mục sản phẩm công đoạn: bao gồm
các loại dịch vụ thực hiện ở một giai đoạn
nhất định của quá trình sản xuất
4DANH MỤC SẢN PHẨM
CÔNG ĐOẠN
DANH MỤC SẢN PHẨM
HOÀN CHỈNH
Bưu chính
Bưu phẩm thường, kg
Đi
Đến
Qua
Bưu phẩm thường, kg
Bưu kiện, cái
Đi
Đến
Qua
Bưu kiện, cái
I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM
BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG
5DANH MỤC SẢN PHẨM
CÔNG ĐOẠN
DANH MỤC SẢN PHẨM
HOÀN CHỈNH
Viễn thông
Điện thoại đường dài (phút,
cuộc)
Đi
Đến
Qua
Điện thoại đường dài (phút,
cuộc)
Thông tin telex Thông tin telex
Máy điện thoại di động Máy điện thoại di động
Thuê kênh truyền số liệu Thuê kênh truyền số liệu
I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM
BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG
6II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
2.1. Nhiệm vụ thống kê khối lượng sản phẩm BCVT
─Thống kê và đo lường khối lượng sản phẩm hoàn
chỉnh: Khối lượng sản phẩm hòan chỉnh được xác
định bằng số lượng tin tức được truyền đưa từ
người gửi đến người nhận. Khối lượng sản phẩm
hoàn chỉnh chỉ có thể tính ở mức độ doanh nghiệp.
─Thống kê và đo lường khối lượng sản phẩm
công đoạn: khối lượng sản phẩm công đoạn
được xác định bằng chỉ tiêu đặc trưng cho kết
quả hoạt động có ích từng giai đoạn truyền đưa
tin tức đi, đến, quá giang.
7II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
2.1. Nhiệm vụ thống kê khối lượng sản phẩm BCVT
─Mức độ và nhịp độ tăng giảm nhu cầu sử dụng
các dịch vụ bưu chính viễn thông.
─Đặc tính và xu hướng thay đổi cấu trúc sản phẩm
theo phân ngành , loại tin tưc truyền đưa, nhóm
người sử dụng (dân cư, nền kinh tế quốc dân).
─Đặc tính không đồng đều của tải trọng ở những
thời kỳ khác nhau.
─Xác định cấu trúc dòng thông tin.
8II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT
Đơn vị hiện vật _ Thống kê sản lượng;
Đơn vị giá trị _ Thống kê doanh thu;
Đơn vị hiện vật quy ước.
9II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
a. Sản phẩm bưu chính.
Bưu phẩm thường: thống kê tất cả các loại bưu phẩm
thường trong nước và quốc tế đi, đến, qua ( có cước,
nghiệp vụ, miễn cước).
─Với các bưu cục có máy quay tem thì sản lượng bưu
phẩm thường có thể xác định bằng phương pháp điều tra
toàn bộ trên cơ sở dữ liệu ghi trên máy. Với bưu cục không
có máy quay tem nếu sản lượng ít thì điều tra tòan bộ , nếu
sản lượng lớn thì điều tra chọn mẫu
─Khối lượng BP được xác định bằng cân trọng lượng thư
10
II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
a. Sản phẩm bưu chính.
Bưu phẩm A, ghi số, EMS, bưu kiện, chuyển tiền:
thống kê tòan bộ trên cơ sở các ấn phẩm kèm theo
như: phiếu gửi BĐ1, BĐ3, BK1, BC01, bảng kê và
các sổ sách giấy tờ khác.
Việc thống kê sản lượng các dịch vụ bưu
chính được tiến hành theo mẫu biểu
02-05/GTGT-BCVT
11
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
b. Sản phẩm viễn thông.
Dịch vụ điện báo: thống kê tất cả các bức điện báo, có
phân chia thành các loại sau:
Đi đến quá giang;
Nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế;
Truyền qua thiết bị viễn thông, chuyển phát bưu chính.
─Tài liệu gốc:
+Phiếu ghi điện báo chuyển ĐB 4A;
+Phiếu ghi điện báo nhận ĐB 4B;
+Phiếu ghi chuyển điện báo qua mạng thoại VT12;
+Hóa đơn dịch vụ viễn thông.
12
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
b. Sản phẩm viễn thông.
Dịch vụ fax: thống kê tất cả các bức fax từ máy fax công
cộng và máy fax thuê bao (số bức, số trang fax), bao gồm:
Fax trong nước;
Fax quốc tế;
─Tài liệu gốc:
+Sổ theo dõi fax đi FAX 4;
+Sổ theo dõi fax đến FAX 3;
+Hóa đơn dịch vụ viễn thông VT01.
13
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
b. Sản phẩm viễn thông.
Dịch vụ điện thoại đường dài, điện thoại quốc tế: thống
kê tất cả các cuộc điện thoại đường dài trong nước và
quốc tế được thực hiện tại tất cả các điểm phục vụ cộng
cộng và máy thuê bao cố định. Sản lượng dịch vụ được
phân tổ theo các vùng cước, bao gồm:
Điện thoại có cước;
Điện thoại nghiệp vụ;
─Tài liệu gốc:
+Băng từ của tổng đài.
14
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
b. Sản phẩm viễn thông.
Dịch vụ điện thoại đường dài, điện thoại quốc tế qua
giao thức IP: thống kê tất cả các cuộc điện thoại và số
phút đàm thoại. Sản lượng dịch vụ được phân tổ theo các
vùng cước, bao gồm:
Điện thoại đi có cước;
Điện thoại đi nghiệp vụ;
Điện thoại đến
─Tài liệu gốc:
+Băng từ của tổng đài.
15
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
b. Sản phẩm viễn thông.
Điện thoai nội hạt: thống kê tất cả các cuộc điện thoại và
số phút đàm thoại nội hạt phát sinh trong kỳ. Trong đó có
phân thành:
Điện thoại có cước;
Điện thoại nghiệp vụ;
16
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
b. Sản phẩm viễn thông.
Điện thoại di động: thống kê tất cả các cuộc điện thoại và
số phút đàm thoại di động. Sản lượng dịch vụ được phân
tổ theo các vùng cước (nội tỉnh, trong nước, quốc tế), bao
gồm:
Điện thoại đi có cước;
Điện thoại đi nghiệp vụ;
Điện thoại đến;
Số lượng thẻ di động trả trước bán ra.
17
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
b. Sản phẩm viễn thông.
Dịch vụ internet: thống kê số phút truy cập internet theo
các phương thức khác nhau (ADSL, 1260, 1267):
Số phút truy cập Internet có cước;
Số phút truy cập Internet nghiệp vụ;
Số lượng thẻ Internet trả trước bán ra.
Dịch vụ điện thoại internet: thống kê toàn bộ số cuộc,
số phút điện thoại internet theo các hình thức PC to Phone,
PC to PC trong nước và quốc tế:
Điện thoại đi có cước;
Điện thoại đi nghiệp vụ;
Điện thoại đến
18
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
b. Sản phẩm viễn thông.
Dịch vụ truyền số liệu: thống kê tòan bộ số cuộc, số
phút, số Kbyte truyền số liệu trong nước và quốc tế, có
phân thành: đi có cước, đi nghiệp vụ, đến.
Dịch vụ phát sóng truyền hình: thống kê số phút phát
sóng truyền hình trong nước, quốc tế.
Dịch vụ truyền hình hội nghị: thống kê toàn bộ số phút
truyền hình hội nghị trong nước và quốc tế.
19
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
c. Thống kê sản lượng dịch vụ thuê kênh thông tin và
thiết bị kỹ thuật.
Thuê bao điện thoại: thống kê tòan bộ số máy điện thoại
các loại:
─ Máy định thoại cố định:
+ Máy thu cước
+ Máy điện thoại thẻ
+ Máy doanh thác
─ Máy điện thoại di động:
+ Máy thu cước
+ Máy trả trước
20
2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông.
c. Thống kê sản lượng dịch vụ thuê kênh thông tin và
thiết bị kỹ thuật.
Dịch vụ thuê kênh: thống kê toàn bộ số kênh thông tin nội
hạt, nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế cho thuê:
Kênh điện thoại;
Kênh điện báo;
Kênh truyền số liệu.
Thống kê tòan bộ số trạm VSAT cho thuê, tổng đài điện
thoại thuê bao, trung kế nội hạt cho thuê
Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông
thực hiện theo biểu 02 – 05/GTGT-BCVT
21
II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT
2.2.2. Thống kê doanh thu kinh doanh BCVT.
Doanh thu cước dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện, điện báo,
điện thoại được tính bằng cách nhân sản lượng dịch
vụ với giá cước tương ứng của từng loại dịch vụ không
phụ thuộc vào thời điểm tiến hành thống kê
Dci=Sli.Ci
─Dci: Doanh thu cước dịch vụ thứ i;
─Sli: Sản lượng dịch vụ i;
─Ci: Giá cước 1 đơn vị sản lượng dịch vụ i.
22
II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT
2.2.2. Thống kê doanh thu kinh doanh BCVT.
Doanh thu cước dịch vụ thuê kênh thông tin, doanh thu
cước thuê bao được tính như sau:
─ Doanh thu cước thuê bao: nhân số máy với cước
thuê bao/tháng;
─ Doanh thu dịch vụ thuê kênh: nhân số kênh cho thuê
với cước thuê bao/tháng.
Doanh thu sản phẩm công đoạn của các đơn vị hạch
toán phụ thuộc: nhân sản lượng với đơn giá sản phẩm
công đoạn
23
II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT
2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT
2.2.3. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT tính bằng
đơn vị hiện vật quy ước.
Việc tính khối lượng sản phẩm BCVT tính bằng đơn vị
hiện vật quy ước dựa trên việc sử dụng các hệ số quy
đổi khối lượng các loại sản phẩm dịch vụ khác nhau về
một dạng hiện vật chung nhất.
Hệ số quy đổi thường tính dựa trên hao phí lao động,
tức là xác định tỷ lệ hao phí lao động sống cần thiết để
thực hiện một đơn vị sản phẩm một loại dịch vụ so với
một loại khác.
24
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.1. Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng
doanh thu BCVT
Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của từng loại
sản phẩm, dịch vụ được đánh giá thông qua số tương
đối kế hoạch về chỉ tiêu sản lượng (khối lượng sản
phẩm tính bằng đơn vị hiện vật).
i
kh
htkh
q
q
i 1
─qkh: Sản lượng kế hoạch của một loại
sản phẩm, dịch vụ nhất định
─q1: Sản lượng thực tế của loại sản
phẩm dịch vụ đó
25
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.1. Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng
doanh thu BCVT
Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của cả đơn vị
(nhiều loại sản phẩm dịch vụ) người ta sử dụng số
tương đối kế hoạch của chỉ tiêu doanh thu (khối lượng
sản phẩm tính bằng đơn vị giá trị)
─qkh: Sản lượng kế hoạch của loại sản
phẩm, dịch vụ thứ i
─q1: Sản lượng thực tế của loại sản
phẩm dịch vụ đó
khkh
HTKH
qp
qp
I
11
26
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.2. Thống kê biến động sản lượng doanh thu BCVT
Đánh giá sự biến động sản lượng của từng loại sản
phẩm, dịch vụ người ta dùng chỉ số cá biệt, tức là so
sánh sản lượng thực hiện ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc
của từng loại sản phẩm dịch vụ.
i
kh
htkh
q
q
i 1
─q1: Sản lượng thực tế của một loại sản
phẩm dịch vụ nào đó trong kỳ báo cáo;
─q0: Sản lượng thực tế của loại sản
phẩm dịch vụ đó trong kỳ gốc;
27
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.2. Thống kê biến động sản lượng doanh thu BCVT
Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của
cả đơn vị (nhiều loại sản phẩm dịch vụ) người ta sử
dụng hệ thống chỉ số tổng hợp như sau
qppq III
00
10
10
11
0
11
qp
qp
qp
qp
qp
qp
o
28
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.3. Nghiên cứu sự không đồng đều của tải trọng
Tải trọng là số tin tức được đưa đến để truyền đi hay
chuyển đi trong một khỏang thời gian nhất định.
Lưu lượng: là số tin tức thực tế được truyền đi.
Sự không đồng đều của tải trong theo thời gian được
nghiên cứu theo số liệu thống kê lưu lượng.
Thông thường trong ngày tải trong và lưu lượng gần như
bằng nhau, tức là các yêu cầu của khách hàng đều được thực
hiện.
Tỷ lệ giữa lưu lượng và tải trọng theo các giờ trong ngày có
thể khác nhau đáng kể. Lưu lượng càng khác biệt so với tải
trong thì số tin tức bị truyền đưa chậm trễ càng nhiều,
29
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.3. Nghiên cứu sự không đồng đều của tải trọng
─ Hệ số tập trung tải trọng
+ Hệ số tập trung tải trọng theo giờ trong ngày
+Hệ số tập trung tải trong giờ cao điểm
ng
ig
ig
Q
Q
K
.
.
ng
cđg
cđg
Q
Q
K
.
.
30
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.3. Nghiên cứu sự không đồng đều của tải trọng
─ Hệ số không đồng đều của tải trọng
+ Hệ số không đồng đều của tải trọng theo giờ trong
ngày
+Hệ số không đồng đều của tải trọng theo ngày
trong tuần
g
ig
ig
Q
Q
K
.
.
ng
jng
ng
Q
Q
K
.
31
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.3. Nghiên cứu sự không đồng đều của tải trọng
+ Hệ số không đồng đều của tải trọng theo tháng trong năm
th
kth
th
Q
Q
K .
32
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.4. Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm dịch vụ BCVT
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, DN BCVT cần biết: ở
đâu, trong lĩnh vực kinh tế xã hội nào xuất hiện nhu cầu
sử dụng dịch vụ này hay dịch vụ khác của ngành. Thông
tin này cần thiết để lập kế hoạch khai thác thị trường, quy
hoạch phát triển mạng lưới
Chỉ tiêu mức độ sử dụng dịch vụ bình quân trên
một người dân cho phép xác định quy luật sửng
dụng dịch vụ, tính chất và xu hướng cơ bản của quy
luật đó và các nhâ tố cơ bản ảnh hưởng đến nhu
cầu sử dụng dịch vụ
33
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.4. Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm dịch vụ BCVT
Chỉ tiêu mức độ sử dụng dịch vụ bình quân có thể
xác định theo từng nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ
như: khối dân cư, khối doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh và khối hành chính sự nghiệp.
D
Q
y
─Q: Khối lượng dịch vụ
─D: Số người sử dụng dịch vụ
34
III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG
DOANH THU
3.5. Nghiên cứu hệ số hấp dẫn
Dòng thông tin (lưu lượng) là khối lượng tin tức một loại
xác định được chuyển từ điểm này đến điểm khác
Chỉ tiêu hệ số hấp dẫn đặc trưng cho cấu trúc dòng thông
tin theo hướng chuyển của dòng thông tin phục vụ cho
công tác xây dựng, tổ chức và phân bổ mạng lưới BCVT
Cấu trúc dòng thông tin được phân thành: liên tỉnh,
nội tỉnh, nội huyện.
Cấu trúc dòng thông tin được nghiên cứu riêng
biệt đối với từng lĩnh vực bưu chính, viễn thông và
phát hành báo chí
35
Chương 3: THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BCVT
I. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤBƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
III. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
36
I. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH VIỄN THÔNG
Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm hòan chỉnh:
VD: tốc độ truyền đưa tin tức từ người gửi đến
người nhận
Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm công đoạn:
VD: tốc độ truyền đưa tin tức trong khâu đi, quá
giang, đến
Chỉ tiêu nhanh chóng (tốc độ truyền đưa tin tức)
Chỉ tiêu độ chính xác, trung thực của việc truyền
và khôi phục tin tức
Chỉ tiêu độ an toàn và ổn định
Chỉ tiêu tiện lợi
37
I. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG
Tốc độ truyền đưa tin tức:
─ Là chỉ tiêu chất lượng dịch vụ đặc trưng cho lĩnh vực
bưu chính
─ Được đánh giá thông qua chỉ tiêu thời gian định mức cho
phép do cơ quan quản lý NN về BCVT ban hành
Thời gian định mức cho phép gồm:
+Thời hạn kiểm tra chung
+Thời hạn kiểm tra thao tác
+Thời hạn kiểm tra công đoạn
38
I. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG
Độ chính xác, trung thực của việc truyền và phôi phục
tin tức:
─ Là chỉ tiêu chất lượng dịch vụ đặc trưng cho lĩnh vực
viễn thông, xảy ra trong quá trình biến đổi các chữ, số,
hình ảnh, âm thanh thành các tín hiệu xung, số và khi
tái tạo chúng thành các thông tin ban đầu.
─Những sai sót trong quá trình biến đổi, truyền dẫn
và tái tạo thông tin dẫn đến sự biến dạng của tin tức.
Kết quả cuối cùng là tin tức đó hoặc bị hư hỏng hoàn
toàn hoặc bị lỗi.
39
I. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG
Độ an toàn và ổn định:
─ Độ ổn định trong viễn thông: là sự hoạt động liên tục
không gián đoạn của hệ thống các thiết bị viễn thông.
Thời gian hệ thống ngừng hoạt động phản ánh sự yếu
kém trong công tác vận hành , khai thác trang thiết bị kỹ
thuật BCVT (số lần hỏng hóc và thời gian khắc phục).
─Độ ổn định trong bưu chính: không thay đổi các chuyến,
đường thư, số lần phát thư tùy tiện và việc trao đổi túi gói
với các phương tiện vận chuyển
─Độ an toàn trong bưu chính: không mất mát, âm ướt, hư
hỏng. Độ an toàn trong viễn thông là độ bảo mật thông tin
40
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
2.1. Thống kê chất lượng dịch vụ bưu chính
a. Chỉ tiêu tốc độ truyền đưa tin tức:
─ Tỷ lệ bưu gửi đạt chất lượng: là tỷ lệ giữa số bưu gửi có
thời gian toàn trình thực tế nhỏ hơn hoặc bằng thời gian
toàn trình định mức và tổng số bưu gửi được xử lý.
─Tỷ lệ bưu gửi vi phạm chất lượng: là tỷ lệ giữa số bưu gửi có
thời gian toàn trình thực tế lớn thời gian toàn trình định mức và
tổng số bưu gửi được xử lý. Thường gọi là hệ số chậm chễ.
─Cần thống kê nguyên nhân chậm để có biện pháp khắc phục,
nâng cao chất lượng dịch vụ.
41
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
2.1. Thống kê chất lượng dịch vụ bưu chính
b. Chỉ tiêu độ an toàn của việc truyền đưa tin tức:
─ Hệ số an toàn: là tỷ lệ giữa số bưu phẩm, bưu kiện bị hư
hỏng, mất mát, số tiền mất với tổng số bưu gửi được
xử lý
c. Chỉ tiêu tính chính xác của việc truyền đưa tin tức:
─ Hệ số sai sót: là tỷ số giữa số bưu phẩm, bưu
kiện bị lạc hướng, phát nhầm, sai địa chỉ với
tổng số bưu gửi được xử lý
42
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
2.1. Thống kê chất lượng dịch vụ bưu chính
d. Chỉ tiêu độ tiện lợi : phản ánh mức độ tiệm cận, khả
năng có thể sử dụng được dịch vụ và chất lượng công
tác giải quyết khiếu nại
─ Bán kính phục vụ bình quân của một điểm phục vụ
─ Số dân phục vụ bình quân của một điểm phục vụ
─ Hệ số mở đồng đều các dịch vụ
─ Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
43
III. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
2.2. Thống kê chất lượng dịch vụ viễn thông
a) Dịch vụ điện báo, fax: Các chỉ tiêu đánh giá:
Tỷ lệ số bức điện báo, fax được chuyển phát từ người
gửi đến người nhận đúng thời gian truyền đưa cho phép;
Tỷ lệ số bức điện báo, fax vi phạm chỉ tiêu thời gian:
+ Thống kê số bức điện báo, fax vi phạm chỉ tiêu
thời gian được tiến hành theo sổ giao nhận với
khách hàng có ghi thời gian nhận điện ở máy
thu và thời gian nhận điện của khách hàng.
+ Điều tra toàn bộ hoặc điều tra chọn mẫu
44
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Tỷ lệ kết nối không thành công (bị từ chối):
+ Thống kê số bức điện báo, fax bị lỗi trong việc xử lý (sai
lệch từ ngữ, con số ký hiệu, nhận điện có nội dung không
rõ ràng, nhận fax không đủ độ tương phản trắng đen, tính
sai cước, làm thủ tục nhận sai.
+ Điều tra chuyên môn trong những ngày hoặc giờ cao
điểm
* Thống kê chi tiết những vi phạm chất lượng:
• Vi phạm chất lượng ở bộ phận giao dịch
• Vi pham chất lượng khi truyền
• Vi phạm chất lượng khi nhận bức điện báo
45
III. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
2.2. Thống kê chất lượng dịch vụ viễn thông
b) Dịch vụ điện thoại: Các chỉ tiêu đánh giá:
b1. Thống kê chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông cố định mặt đất
b2. Thống kê chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông di động mặt đất
b3. Thống kê chất lượng dịch vụ điện thoại VoIP
+ Kết nối nhanh
+ Đàm thoại dễ chịu
+ Không lỗi
c) Dịch vụ internet