1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KD
1.1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất, kinh doanh
Ví dụ: Sản xuất thép thì đầu vào là sắt vụn, phế liệu, lao động , đầu ra là sắt phi 6, phi 8.
134 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - Chương 1 Thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỐNG KÊ DOANH NGHIỆPTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1234THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SX VÀ HQSX KD CỦA DN THỐNG KÊ LAO ĐỘNG DOANH NGHIỆPTHỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DN5THỐNG KÊ VỐN KINH DOANH CỦA DN TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ DOANH NGHIỆPNGUYÊN LÝ THỐNG KÊ1234LÝ THUYẾT XÁC SUẤT THỐNG KÊKINH TẾ HỌC VI MÔKINH TẾ HỌC VĨ MÔTKDNCompany Logo1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KDTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất, kinh doanh * Giống nhau: Đầu vào ? Sản xuất Đầu ra ?- Gồm: Vốn, lao động, khoa học công nghệ, nguyên nhiên vật liệu.- Gồm: Sẩn phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ Ví dụ: Sản xuất thép thì đầu vào là sắt vụn, phế liệu, lao động, đầu ra là sắt phi 6, phi 8..TKDNCompany Logo1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KDTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1* Khác nhauSản xuất tự cấp, tự túcSản xuất kinh doanh- Mục đích sản xuất: Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất - Thu lợi nhuận tối đa- Quy mô sản xuất: nhỏ, rất nhỏ- Tùy thuộc vào nhu cầu của thị trường và NLSXDN, đặc tính của sản phẩm.- Không cần so sánh về chất lượng, mẫu mã, hình thức - Luôn quan tâm đến so sánh chất lượng, mẫu mã với các doanh nghiệp khác- Không cần phải được XH thừa nhận.- Phải được xã hội thừa nhận.- Không cần phải hạch toán kinh tế.- Luôn tiến hành hạch toán kinh tế.- Không quan tâm đến thông tin giá cả thị trường. - Luôn quan tâm đến thông tin giá cả thị trường.1.1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất, kinh doanh TKDNCompany Logo1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KDTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất, kinh doanh Phân biệt hoạt động sản xuất tự cấp, tự túc với hoạt động sản xuất kinh doanh của một đơn vị là điều kiện cần thiết đảm bảo độ chính xác của các thông tin thống kê.TKDNCompany Logo1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KDTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất, kinh doanh * Kết quả sản xuất kinh doanh của DN là toàn bộ những sản phẩm vật chất và dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ, nhằm đáp ứng được lợi ích kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của xã hội. 1.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp Ví dụ: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty chè Phú Đà, tỉnh phú thọ bao gồm khối lượng chè từng loại (chè búp, chè đen, chè gói, chè tan)TKDNCompany Logo1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KDTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất, kinh doanh * Chỉ được coi là kết quả sản xuất của Doanh nghiệp khi:1.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp - Nó là sản phẩm hữu ích.- Là kết quả do lao động của đơn vị đó làm ra trong một khoảng thời gian nhất định. - Nó phải hợp pháp.TKDNCompany Logo1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KDTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.1.3. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp a.Thành phẩm e. Sản phẩm chínhd. Sản phẩm SXDDc. Tại chế Phẩmb. Bán thành phẩmf. Sản phẩm phụTKDNCompany Logo1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KDTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.1.3. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp g. SP song đôi j. Hoạt động SX hỗ trợi. Hoạt động SX phụh. Hoạt động SX chínhTKDNCompany Logo a.Thành phẩmTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1 Là sản phẩm đã trải qua toàn bộ các khâu của quy trình sản xuất của đơn vị; - Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật mà đơn vị đó đề ra; - Đã được tiến hành kiểm tra chất lượng và đã hoặc đang làm thủ tục nhập kho (trừ một số loại sản phẩm có quy định riêng không phải kiểm tra chất lượng sản phẩm và không phải làm thủ tục nhập kho; sản xuất điện năng, sản xuất nước sạch, sản xuất nước đá).TKDNCompany Logo a.Thành phẩmTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1 Theo quy định của Tổng cục Thống kê, không tính vào thành phẩm những sản phẩm sau: + Sản phẩm mua vào với mục đích bán ra mà không phải qua bất kỳ một chế biến gì thêm của doanh nghiệp. + Sản phẩm thuê đơn vị khác gia công, chế biến, khi chuyển về DN không phải chế biến gì thêm. + Những sản phẩm chưa làm xong thủ tục nhập kho (đối với ngành công nghiệp). + Sản phẩm có khuyết tật không đạt tiêu chuẩn chất lượng nhưng chưa sửa chữa lại.TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1b. Bán thành phẩm Là sản phẩm đã được hoàn thành ở một hoặc một số khâu của quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất cuối cùng. Bán thành phẩm có thể đem đi tiêu thụ được.c. Tại chế Phẩm Là sản phẩm đã được hoàn thành ở một hoặc một số khâu của quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất cuối cùng và hiện tại đang được chế biến ở một số khâu nào đó. Nó không đem đi tiêu thụ được.TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1d. Sản phẩm SXDD Gồm toàn bộ bán thành phẩm, tại chế phẩm có tại thời điểm nghiên cứu.TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1 Là sản phẩm thu được thuộc mục đích chính của quy trình sản xuất. Ví dụ: Đối với ngành trồng trọt: Thóc, ngô, rau, đậu Là sản phẩm thu được thuộc mục đích phụ của quy trình sản xuất. Ví dụ: Đối với ngành trồng trọt: rơm rạ, thân ngô e. Sản phẩm chínhf. Sản phẩm phụTKDNCompany Logo g. SP song đôiTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1Ví dụ: SX ong thu được mật ong và sáp ongTKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1 Là họat động tạo ra giá trị gia tăng nhiều nhất của một đơn vị sản xuất.h. Hoạt động SX chínhi. Hoạt động SX phụ Là hoạt động của một đơn vị sản xuất được thực hiện nhằm tận dụng các yếu tố dôi thừa của hoạt động chính để sản xuất ra các sản sản phẩm phụ nhưng giá trị gia tăng của nó phải nhỏ hơn giá trị gia tăng của hoạt động sản xuất chính.TKDNCompany Logo j. Hoạt động SX hỗ trợTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN1Ví dụ: Doanh nghiệp xây dựng các Gara sửa chữa ô tô, trạm xăng, trạm phát điện.chỉ phục vụ cho DN và không phục vụ cho bên ngoài DNTKDNCompany Logo1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ SX, KDTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.1.4. Đơn vị đo lường kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệpaa. Đơn vị hiện vật tự nhiên: bc. Đơn vị giá trị:Tức là dự trên cơ sở giá của SP theo một đồng tiền của một quốc gia như: USD, VNĐ, .Dự vào GTSD của một SP hay dịch vụ để chọn một đơn vị phù hợp với tính chất vật lý của sản phẩmSP Vật chất: Đơn vị đơn Đơn vị kép Đơn vị tiêu chuẩnĐối với dịch vụ:- Sử dụng thang đo định danh.TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP - Về cơ sở lý luận: + Hệ thống MPS (The Material Productive System – Hệ thống sản xuất vật chất) Chỉ có các ngành sản xuất vật chất mới sáng tạo ra giá trị và giá trị sử dụng + Hệ thống SNA (The System of National Accounts – Hệ thống tài khoản quốc gia) Tất cả các ngành sản xuất ra sản phẩm vật chất, sản phẩm phi vật chất và dịch vụ đều sáng tạo ra giá trị và giá trị sử dụng Karl MarxTKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP- Về phạm vi tính toán: + Hệ thống MPS (The Material Productive System – Hệ thống sản xuất vật chất)(C1 + C2 + Cdv + V + M ) của tất cả các hoạt động sản xuất vật chất của doanh nghiệp + Hệ thống SNA (The System of Nationl Accounts – Hệ thống tài khoản quốc gia)(C1 + C2 + Cdv + V + M ) của tất cả các hoạt động sản xuất vật chất và của hoạt động dịch vụ của doanh nghiệpTKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆPTrong đó: C1 : Khấu hao tài sản cố định C2 : Chi phí vật chất khác cho quá trình sản xuất. Cdv : Chi phí dịch vụ cho quá trình sản xuất Theo cách phân chia của C.Mác thì: C = C1 + C2 + Cdv V : Thu nhập lần đầu của người lao động. M : Lợi nhuận hay lãi kinh doanh. TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP* Khái niệm: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất và dịch vụ hữu ích do lao động của doanh nghiệp làm ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP* Ý nghĩa của chỉ tiêu GO: + Dùng để tính GO, GDP,GNI của nền kinh tế quốc dân + Để tính VA, NVA, của doanh nghiệp + Tính các chỉ tiêu hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. 1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP* Về phạm vi tính toán: Xét về mặt sản xuất, doanh nghiệp là nền kinh tế quốc dân thu nhỏ. Do đó, GO của DN là tổng hợp GO của các ngành sản xuất mà DN tiến hành. 1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) DANH MỤC HỆ THỐNG PHÂN NGÀNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAMTKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Theo SNA, sản xuất được hiểu là một hoạt động được thực hiện dưới sự kiểm soát, chịu trách nhiệm của một đơn vị thể chế, trong đó đầu vào gồm lao động, vốn, hàng hóa và dịch vụ được sử dụng để tạo ra các hàng hóa và dịch vụ đầu ra.1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) Trên giác độ thu nhập SNA cho rằng, tất cả các hoạt động có mục đích của con người, không kể các hoạt động tự phục vụ cho bản thân, có tạo ra thu nhập là hoạt động sản xuất.TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP* SNA chia sản phẩm thành: - Hàng hóa là toàn bộ sản phẩm vật chất (hữu hình) - Dịch vụ là toàn bộ sản phẩm phi vật chất (sản phẩm vô hình.1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP* Về nội dung, GO của doanh nghiệp bao gồm:+ Giá trị thành phẩm đã SX được trong kỳ (sản xuất bằng nguyên vật liệu doanh nghiệp, khách hàng).+ Giá trị bán thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ: - Giá trị phụ, phế phẩm đã thu được trong kỳ (đối với sản xuất N-L-N). - Giá trị phụ, phế phẩm, thứ phẩm, phế liệu đã sử dụng hoặc tiêu thụ được trong kỳ (đối với các hoạt động CN, xây dựng ). + Chênh lệch giá trị sản xuất dở dang cuối kỳ so với đầu kỳ.+ Doanh thu các hoạt động dịch vụ (tiền cho thuê máy móc thiết bị thuộc dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp; sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị cho bên ngoài)1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP* Giá trị sản xuất (GO) còn bao gồm:GO = C1 + C2 + Cdv + V + M = IC + De + W + Ti + Pr1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP* Giá trị sản xuất (GO) tính theo doanh thu:1. Doanh thu các loại: - Doanh thu thành phẩm. - Doanh thu bán thành phẩm. - Doanh thu dịch vụ. - Doanh thu hàng gia công.2. Chênh lệch giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ so với đầu kỳ3. Chênh lệch giá trị hàng gửi bán cuối kỳ so với đầu kỳ4. Chênh lệch giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ so với đầu kỳ5. Giá trị nguyên vật liệu của hàng hoá gia công.1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) Ví dụ: Có tài liệu thống kê của một doanh nghiệp sau:Đvt: nghìn đồngTTChỉ tiêuMã sốGiá trị123456Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hoạt động sản xuất chínhDoanh thu tiêu thụ sản phẩm hoạt động sản xuất phụ Doanh thu bán phế liệu phế phẩm Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kì Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì Giá trị sản phẩm sản xuất dở dang Đầu kì Cuối kìa1a2a3a4a5a6a7a82535180100150200280300 Giá trị sản xuất của doanh nghiệp như sau:GO = a1 + a2 + a3 + (a5 – a4) + (a8 – a7) = 2535 + 180 + 100 + (200-150) + (300-280) = 2785 nghìn đồngTKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Để tính giá trị sản xuất của toàn doanh nghiệp cần phải tính giá trị sản xuất của từng loại hoạt động rồi cộng lại. Đây là phương pháp công xưởng (Doanh nghiệp). Vì vậy, chỉ tiêu có sự tính toán trùng lặp.1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) TKDNCompany LogoTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Nội dung chỉ tiêu giá trị sản xuất của một số hoạt động chủ yếu trong doanh nghiệp: 1.2.1. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO – Gross Output) TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.2. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp (VA-Value Added)* Khái niệm: Giá trị gia tăng là toàn bộ kết quả lao động hữu ích của những người lao động trong doanh nghiệp mới sáng tạo ra và giá trị hoàn vốn cố định (khấu hao TSCĐ) trong một khoảng thời gian nhất định (1 tháng, 1 quý hoặc 1 năm).VA = V + M + KHTSCĐ (C1)TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.2. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp (VA-Value Added)Trong đó:V : Thu nhập lần đầu của người lao độngM : Thu nhập lần đầu của DNC1 : Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất vật chất và dịch vụ.TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.2. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp (VA-Value Added) * Ý nghĩa các chỉ tiêu VA:- Chỉ tiêu VA là cơ sở để tính GDP, VAT,.- Đối với DN nó là cơ sở để tính toán trong việc phân chia lợi ích giữa người lao động của doanh nghiệp (V) với lợi ích của doanh nghiệp và xã hội (M), giá trị thu hồi vốn do khấu hao TSCĐ (C1) ...TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.2. Giá trị gia tăng của doanh nghiệp (VA-Value Added)* Phương pháp tính chỉ tiêu VA: Có hai phương pháp tính VA đối với mọi DN: - Phương pháp sản xuất: VA = GO – IC - Phương pháp phân phối: VA = V + M + C1TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.3. Chi phí trung gian của doanh nghiệp (IC - Intermediational Cost )* Khái niệm: Chi phí trung gian của doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành của tổng chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí thường xuyên về vật chất và chi phí dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất và hoạt động dịch vụ khác của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (thường là 1 tháng, 1 quý hay 1 năm - tương ứng với thời gian tính GO và VA). TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.3. Chi phí trung gian của doanh nghiệp (IC - Intermediational Cost )* Về nguyên tắc chung khi tính chi phí trung gian phải đảm bảo: - GO tính theo giá nào thì IC phải tính theo giá đó. - GO (đối với hoạt động sản xuất công nghiệp, tính cả giá trị nguyên, vật liệu do khách hàng đem đến thì IC cũng phải bao gồm các khoản đó và ngược lại).TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.3. Chi phí trung gian của doanh nghiệp (IC - Intermediational Cost )* Một số chú ý khi tính chi phí trung gian: - Không tính vào chi phí trung gian chi phí mua sắm và khấu hao tài sản cố định thực hiện trong năm; - Những hao hụt, tổn thất nguyên, vật liệu trong quá trình sản xuất, kinh doanh được tính vào chi phí trung gian đối với phần trong định mức, còn phần ngoài định mức thì tính vào giảm tích lũy tài sản; - Chi phí trung gian được tính theo giá thực tế bằng (=) giá mua trừ (-) đi chiết khấu thương nghiệp và cộng (+) với cước phí vận tải từ nơi mua đến nơi sử dụng.TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.3. Chi phí trung gian của doanh nghiệp (IC - Intermediational Cost )Công nghiệpNông lâm nghiệpXây dựngChi phí nguyên vật liệu chính.Chi phí hạt giống, phân bón, thức ăn gia súc, thuốc phòng trừ dịch bệnh.Chi phí về vật liệu xây dựng: Cát sỏi, gạch ngói, xi măng...Nguyên vật liệu phụ.Nguyên vật liệu phụ.Nguyên vật liệu phụ, chất phụ gia. Do đặc thù của từng ngành sản xuất nên nội dung IC có sự khác nhau chút ít (chủ yếu là khác nhau về tên gọi). Ví dụ:TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.3. Chi phí trung gian của doanh nghiệp (IC - Intermediational Cost ) Nội dung chỉ tiêu chi phí trung gian của một số hoạt động chủ yếu của các loại doanh nghiệp. TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA - Net Value Added)* Khái niệm: Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị mới được sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định của tất cả các hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp. NVA = V + MTKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA - Net Value Added)* Ý nghĩa của chi tiêu NVA: - Dùng để tính GDP,GNI ... của nền kinh tế quốc dân; - Dùng để tính VAT; - Tính cơ cấu thu nhập của doanh nghiệp; - Tính các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA - Net Value Added)* Phương pháp tính chỉ tiêu NVA: Có hai phương pháp tính NVA đối với mọi DN: - Phương pháp sản xuất: NVA = VA – C1 - Phương pháp phân phối: NVA = V + M TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA - Net Value Added) Ví dụ: Có tài liệu thống kê của một doanh nghiệp trong một năm như sau :ĐVT: triệu đồngLĩnh vực hoạt động sản xuất dịch vụGiá trị sản xuấtChi phí trung gianKhấu haoTSCĐ- Công nghiệp- Nông nghiệp- Xây dựng cơ bản- Vận tải- Thương mại- Các hoạt động SXVC khác- Các hoạt động SX không VC100030050030020040030050010030010050100100100505050208080TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.4. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA - Net Value Added)Tổng giá trị sản xuất của doanh nghiệp (GO)Tổng chi phí trung gian (IC)Tổng số khấu hao trong năm(C1)Tổng giá trị tăng thuần của doanh nghiệp (NVA)Tổng giá trị gia tăng (VA)TKDNCompany LogoSTHỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX, KD CỦA DN11.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.5. Lợi nhuận (hay lãi) kinh doanh của doanh nghiệp (M)* Khái niệm: Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh phần giá trị thặng dư ho