Bài giảng thương mại điện tử căn bản

Tính toàn vẹn Dữliệu/thông tin không bịthay đổi khi lưu trữhoặc chuyển phát. Không phủ định Các bên tham gia giao dịch không phủnhận các hành động trực tuyến mà họ đã thực hiện Tính xác thực Khảnăng nhận biết các đối tác tham gia giao dịch trực tuyến Cấp phép Xác định quyền truy cập các tài nguyên của tổchức

pdf16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng thương mại điện tử căn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 1 Trần Hoài Nam Khoa Thương mại điện tử Trường Đại học Thương mại Lịch sử 20 năm phát triển của virus 10 vụ tấn công nổi tiếng của tin tặc Tình hình an ninh mạng và an toàn TMĐT ở Việt Nam gần đây An toàn là vấn đề quan trọng của thương mại điện tử Chuyện về các vụ tấn công hệ thống thông tin và thương mại điện tử Tổn thất do các vụ tấn công gây ra là rất lớn 400 tỉ USD là tổng thiệt hại do tội phạm trên mạng gây ra năm 2004 (Nguồn: McAfee Criminology Report 2005) Riêng 2/2006, thiệt hại của các vụ tấn công qua mạng internet (TG) khoảng 80 tỉ USD Ở Việt Nam, 1 tuần thiệt hại khoảng 2,8 triệu USD tương đương 45 tỉ VNĐ (Nguồn: VNCERT 2006) An toàn là vấn đề quan trọng của thương mại điện tử 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 2 Các tổ chức liên tục bị tấn công bởi những kẻ có kinh nghiệm từ bên trong và bên ngoài Các loại tấn công tới các tổ chức rất đa dạng Sự mất mát tài chính từ các vụ tấn công có thể là rất lớn Có thể sử dụng kết hợp nhiều công nghệ để chống lại các vụ tấn công này (Nghiên cứu của Computer Security Institute và FBI) Từ phía người sử dụng Website truy cập là xác thực và hợp pháp Các trang web và các mẫu khai thông tin không chứa đựng các đoạn mã nguy hiểm trong Thông tin cá nhân được đảm bảo bí mật Máy chủ, nội dung và các dịch vụ cung cấp trên website không bị phá vỡ Hoạt động kinh doanh diễn ra đều đặn, không bị làm gián đoạn Từ phía tổ chức Thông tin trao đôi giữa người sử dụng và tổ chức, không bị bên thứ ba “nghe trộm” Thông tin trao đổi giữa hai bên không bị biến đổi Từ hai phía Tính toàn vẹn Dữ liệu/thông tin không bị thay đổi khi lưu trữ hoặc chuyển phát. Không phủ định Các bên tham gia giao dịch không phủ nhận các hành động trực tuyến mà họ đã thực hiện Tính xác thực Khả năng nhận biết các đối tác tham gia giao dịch trực tuyến Cấp phép Xác định quyền truy cập các tài nguyên của tổ chức 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 3 Kiểm soát Tập hợp thông tin về quá trình truy cập của người sử dụng Tính tin cậy Ngoài những người có quyền, không ai có thể xem các thông điệp và truy cập những dữ liệu có giá trị Tính riêng tư Khả năng kiểm soát việc sử dụng các thông tin cá nhân của khách hàng Tính ích lợi Các chức năng của một website thương mại điện tử được thực hiện đúng như mong đợi Internet Web server Chương trình CGI,… Lưu trữ (CSDL) Trình duyệt Web Nguồn: Scambray, J. et al: Hacking Exposed 2e. New York Xác thực Tính riêng tư Toàn vẹn Không phủ định Xác thực Cấp phép Kiểm soát Tính riêng tư Toàn vẹn Tấn công phi kỹ thuật Tấn công kỹ thuật Sử dụng mánh khóe để lừa gạt người sử dụng tiết lộ thông tin nhạy cảm hay thực hiện các hành động ảnh hưởng đến vấn đề an toàn Tấn công các áp lực xã hội: loại tấn công không sử dụng công nghệ mà sử dụng các áp lực xã hội để lừa người sử dụng thực hiện các việc có hại đến mạng máy tính hoặc tổn hại quyền lợi cá nhân Chủ yếu lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin, kém hiểu biết hoặc gây sức ép tâm lý đối với người sử dụng 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 4 Các biện pháp đối phó với tấn công phi kỹ thuật Giáo dục, đào tạo, nâng cao nhận thức Hoàn thiện các thủ tục, chính sách Đề cao cảnh giác, kiểm tra sự xâm nhập Sự tấn công sử dụng phần mềm và các hệ thống tri thức hay kinh nghiệm chuyên môn tấn công vào các hệ thống Các hình thức tấn công Cần dùng các biện pháp, các công cụ phần cứng và phần mềm để đối phó Virus Một đoạn mã phần mềm tự xâm nhập vào một máy chủ, bao gồm cả hệ điều hành, để nhân lên; nó yêu cầu các chương trình của máy chủ khi chạy phải kích hoạt nó Sâu máy tính (worm) Một chương trình phần mềm được chạy một cách độc lập, chi phối nhiều tài nguyên của máy chủ cho nó và nó có khả năng nhân giống tới các máy khác Macro virus và macro worm Một loại virus hay sâu máy tính được thực thi khi một đối tượng ứng dụng khi được mở hay một thủ tục đặc biệt được thực thi Con ngựa thành Tơ roa (Trojan horse) Một chương trình xuất hiện với những chức năng hữu dụng nhưng nó bao gồm các chức năng ẩn có các nguy cơ về an ninh 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 5 Hacker là người xâm nhập bất hợp pháp vào một website hay hệ thống công nghệ thông tin mà họ có thể xác định rõ Hacker mũ trắng Hacker mũ đen Hacker mũ xanh/samurai Hacker mũ xám hay mũ nâu Tác hại do tin tặc gây ra Mất niềm tin của khách hàng cùng với danh tiếng bao nhiêu năm gây dựng, và tất nhiên ảnh hướng tới thu nhập, lợi nhuận. Mất khả năng chấp nhận một kiểu phương tiện thanh toán nào đó như VISA, Mastercard. Thu nhập và lợi nhuận giảm từ các giao dịch giả mạo và thời gian chết của nhân viên. Thời gian chết của website khi phải đóng cửa một trong các kênh bán hàng quan trọng sau vụ tấn công. Chi phí để sửa chữa các phần đã bị phá hoại và xây dựng kế hoạch đề phòng bất trắc cho website, ứng dụng web... Các trận chiến pháp lý và nhiều vấn đề liên quan từ vụ tấn công với mức độ bảo mật lỏng lẻo, các khoản tiền phạt và tiền bồi thường phải trả cho nạn nhân. This site was hacked again Đại diện cho cộng đồng IT Việt Nam chúng tôi xin tuyên bố. Đối với Nguyễn Hòa Bình: Nếu một ngày Nguyễn Hòa Bình chưa đứng ra xin lỗi thì ngày đó chodientu sống không được chết cũng không xong. Nếu báo chí và các cơ quan chức năng không vào cuộc, thanh tra những hoạt động mờ ám của PS cũng như Nguyễn Hòa Bình hacker sẽ vào cuộc. Website chodientu.com – một website TMĐT hợp pháp liên tục bị tấn công cướp tến miền và đối giao diện (9/2006) Website Bộ Giáo dục đào tạo bị tấn công Vụ lừa đảo của Đào Anh Tuấn tiến hành qua mạng chiếm đoạt gần 20 triệu đồng của các thành viên trên diễn đàn trực tuyến TTVNOL. Đường dây làm giả thẻ ATM do Nguyễn Anh Tuấn cầm đầu để rút được số tiền khoảng 2,6 tỷ đồng 235 website của Việt Nam (.vn) bị hacker nước ngoài tấn công. Trong đó có web của Bộ Thương mại - mot.gov.vn, Bộ Tài nguyên Môi trường- ciren.gov.vn, Bộ Khoa học Công nghệ - oss.gov.vn … 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 6 Web site của Ban Quản lý dự án DSM/EE - Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương hiện vẫn đang bị hacker tấn công Loại tấn công bằng cách gửi một số lượng lớn truy vấn thông tin tới máy chủ khiến một hệ thống máy tính hoặc một mạng bị quá tải, dẫn tới không thể cung cấp dịch vụ hoặc phải dừng hoạt động không thể (hoặc khó có thể) truy cập từ bên ngoài Gửi yêu cầu Hệ thông mục tiêu Tin tặc Đồng loạt tấn công Gửi tài liệu và nhận các thông báo Cá nhân Doanh nghiệp CQ nhà nước Trường học Viện nghiên cứu Nhà cung cấp DV 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 7 Kẻ trộm trên mạng Một dạng của chương trình nghe trộm, giám sát sự di chuyển của thông tin trên mạng Tấn công từ bên trong doanh nghiệp Những mối đe doạ bắt nguồn từ chính những thành viên làm việc trong doanh nghiệp An toàn trong truyền thông TMĐT Áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn trong truyền thông TMĐT Các công nghệ đảm bảo an toàn mạng Áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn mạng và các hệ thống TMĐT Quản trị an toàn thương mại điện tử Nhận thức vấn đề Xây dựng kế hoạch Thực thi kế hoạch Một quá trình xử lý có hệ thống để xác định các loại rủi ro an ninh có thể xảy ra và xác định các hoạt động cần thiết để bảo vệ hay giảm bớt các tấn công này Đánh giá Lên kế hoạch Thực hiện Theo dõi/Kết luận Đánh giá các rủi ro bằng các xác định các tài sản, các điểm dễ bị tổn thương của hệ thống và những đe dọa đối với các điểm này • Xác định các đe dọa nào có thể xảy ra, đe dọa nào là không • Xác định mức độ của các biện pháp đối phó cho phù hợp • Các công nghệ được chọn để đối phó với các đe doạ có độ ưu tiên cao • Ưu tiên lựa chọn các loại công nghệ có độ ưu tiên cao • Loại nào đảm bảo/không đảm bảo và cần thay đổi • Các mối đe doạ mới • Trình độ công nghệ hiện tại • Bổ sung thêm danh mục các hệ thống cần bảo vệ 4 pha của quá trình quản trị an toàn TMĐT 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 8 Điều khiển và kiểm soát truy cập Các hệ thống xác thực Các kỹ thuật mã hoá Mã hoá Chữ ký điện tử Chứng thực điện tử Các giao thức an toàn SSL, SET, TLS Bảo vệ hệ thống mạng của tổ chức Bức tường lửa Các biện pháp bảo vệ hệ thống khách/chủ Các chương trình tìm & phát hiện xâm nhập Anti virus Cơ chế điều khiển truy nhập Giới hạn các hoạt động thực hiện bởi việc nhận dạng một người hay một nhóm Thiết bị (Passive tokens) Các thiết bị lưu trữ như dải từ (magnetic strips) được sử dụng trong hệ thống nhận dạng bao gồm mã mật và các đặc điểm nhận dạng khác (sinh trắc) Các yếu tố điều kiện nhận dạng Mật khẩu Các hệ thống sinh trắc học Hệ thống nhận dạng các bên tham gia là hợp pháp để thực hiện giao dịch, xác định các hành động của họ là được phép thực hiện và hạn chế những hoạt động của họ, chỉ cho những giao dịch cần thiết được khởi tạo và hoàn thành Hệ thống nhận dạng để xác nhận một người bằng cách đánh giá ,so sánh các đặc tính sinh học như dấu vân tay, mạch máu mắt, đặc điểm mặt, giọng nói hoặc hành vi Nhận dạng giọng nói Nhận dạng mạch máu mắt Theo dõi đánh bàn phím: phân tích áp lực, tốc độ và nhịp điệu của các từ được đánh, chuyển thành dạng số và lưu trữ như các mẫu dùng để nhận dạng xác thực (cách này chưa thực sự phát triển) Nhận dạng vân tay Sự không liên tục của dấu vân tay một người, được chuyển đổi thành dạng số và lưu trữ như các mẫu dùng để nhận dạng xác thực Phân tích các điểm khác duy nhất trong tròng mắt (một phần màu của mắt), chuyển đổi thành dạng số và lưu trữ như các mẫu để nhận dạng xác thực Phân tích các đặc tính âm học trong giọng nói, chuyển đổi thành số và lưu trữ như các mẫu dùng để nhận dạng xác thực 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 9 Các khái niệm Bản gốc hay bản rõ (Plaintext) Một mẩu tin/văn bản không mã hóa và con người có thể đọc Bản mã hoá hay bản mờ (Ciphertext) Một bản gốc sau khi đã mã hóa chỉ máy tính mới có thể đọc Khóa (Key) Đoạn mã bí mật dùng để mã hóa và giải mã một văn bản/mẩu tin Thuật toán mã hóa (Encryption algorithm) Là một biểu thức toán học dùng để mã hóa bản rõ thành bản mờ, và ngược lại Mã hoá là quá trình xáo trộn (mã hóa) một tin nhắn, văn bản hay các tài liệu thành văn bản, tài liệu dưới dạng mật mã để bất cứ ai, ngoài người gửi và người nhận, đều không thể hoặc khó có thể đọc Mục đích của kỹ thuật mã hoá Đảm bảo an toàn cho các thông tin được lưu giữ, và đảm bảo an toàn cho thông tin khi truyền phát trên mạng. Kỹ thuật mã hoá đảm bảo Tính toàn vẹn của thông điệp; Chống phủ định; Tính xác thực; Tính bí mật của thông tin. Các kỹ thuật mã hoá cơ bản Mã hoá bằng thuật toán băm (hàm Hash) Mã hoá khoá bí mật Mã hoá khoá công khai Kỹ thuật mã hoá bằng thuật toán băm sử dụng thuật toán HASH để mã hoá thông điệp Hàm hash (hàm băm) là hàm một chiều mà nếu đưa một lượng dữ liệu bất kì qua hàm này sẽ cho ra một chuỗi có độ dài cố định (160 bit) ở đầu ra Ví dụ, từ "Illuminatus" đi qua hàm SHA-1 cho kết quả E783A3AE2ACDD7DBA5E1FA0269CBC58D. Ta chỉ cần đổi "Illuminatus" thành "Illuminati" (chuyển "us" thành "i") kết quả sẽ trở nên hoàn toàn khác (nhưng vẫn có độ dài cố định là 160 bit) A766F44DDEA5CACC3323CE3E7D73AE82. 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 10 Tính chất cơ bản của hàm HASH Tính một chiều: không thể suy ra dữ liệu ban đầu từ kết quả* Tính duy nhất: xác suất để có một vụ va chạm (hash collision), tức là hai thông điệp khác nhau có cùng một kết quả hash, là cực kì nhỏ. Ứng dụng của hàm hash Chống và phát hiện xâm nhập: chương trình chống xâm nhập so sánh giá trị hash của một file với giá trị trước đó để kiểm tra xem file đó có bị ai đó thay đổi hay không Bảo vệ tính toàn vẹn của thông điệp được gửi qua mạng bằng cách kiểm tra giá trị hash của thông điệp trước và sau khi gửi nhằm phát hiện những thay đổi cho dù là nhỏ nhất Tạo chìa khóa từ mật khẩu Tạo chữ kí điện tử. Mã hoá khoá bí mật Gọi là mã hoá đối xứng hay mã hoá khoá riêng Sử dụng một khoá cho cả quá trình mã hoá (thực hiện bởi người gửi) và quá trình giải mã (thực hiện bởi người nhận) Mã hoá khoá công cộng Gọi là mã hoá không đối xứng hay mã hoá khoá chung Sử dụng hai khoá trong quá trình mã hoá: một khoá dùng để mã hoá thông điệp và một khoá khác dùng để giải mã. Mã hoá khoá bí mật Mã hoá khoá công cộng 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 11 Số khoá Một khoá đơn Một cặp khoá Loại khoá Khoá bí mật Một khoá bí mật vàmột khoá công khai Quản lý khoá Đơn giản nhưngkhó quản lý Yêu cầu các chứng thực điện tử và bên tin cậy thứ ba Tốc độ giao dịch Nhanh Chậm Ứng dụng Mã hoá hàng loạt Các đối tác thường giao dịch Mã hoá đơn lẻ Khối lượng nhỏ Chữ ký điện tử Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký. (Luật Giao dịch điện tử) Chức năng của chữ ký điện tử Là điều kiện cần và đủ để quy định tính duy nhất của văn bản điện tử cụ thể; Xác định rõ người chịu trách nhiệm trong việc tạo ra văn bản đó; Thể hiện sự tán thành đối với nội dung văn bản và trách nhiệm của người ký Bất kỳ thay đổi nào (về nội dung, hình thức...) của văn bản trong quá trình lưu chuyển đều làm thay đổi tương quan giữa phần bị thay đổi với chữ ký Ch÷ ký ®iÖn tö (2) Người gửi ứng dụng hàm băm (3) Người gửi mã hóa sử dụng khóa riêng của mình (8) Người gửi ứng dụng hàm băm Thông điệp rút gọn Chữ ký số Phong bì số Phong bì số Chữ ký số Thông điệp rút gọnThông điệp rút gọn mới (9) So sánh (4) Người gửi mã hóa sử dụng khóa công cộng của người nhận (5) Gửi thư điện tử cho người nhận (6) Người nhận giải mã sử dụng khóa riêng của người nhận (7) Người nhận giải mã sử dụng khóa chung của người gửi Thông điệp gốc Thông điệp gốc và chữ ký số Thông điệp gốc (1) (3) 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 12 1. Tạo một thông điệp gốc để gửi đi 2. Sử dụng hàm băm (thuật toán máy tính) để chuyển từ thông điệp gốc thành thông điệp rút gọn. 3. Người gửi sử dụng khóa riêng để mã hóa thông điệp số. Thông điệp rút gọn sau khi được mã hóa gọi là chữ ký số hay chữ ký điện tử. Không một ai ngoài người gửi có thể tạo ra chữ ký điện tử vì nó được tạo ra trên cơ sở khóa riêng 4. Người gửi mã hóa cả thông điệp gốc và chữ ký số sử dụng khóa công cộng của người nhận. Thông được sau khi được mã hóa gọi là phong bì số hóa 5. Người gửi gửi phong bì số hóa cho người nhận 6. Khi nhận được phong bì số hóa người nhận sử dụng khóa riêng của mình để giải mã nội dung của phong bì số hóa và nhận được một bản sao của thông điệp gốc và chữ ký số của người gửi 7. Người nhận sử dụng khóa chung của người gửi để giải mã chữ ký số và nhận được một bản sao của thông điệp rút gọn gốc (do người gửi tạo ra, sẽ được sử dụng để đối chứng) 8. Người nhận sử dụng hàm băm để chuyển thông điệp gốc thành thông điệp rút gọn như ở bước 2 người gửi đã làm và tạo ra thông điệp rút gọn mới 9. Người nhận so sánh thông điệp rút gọn mới và bản copy của thông điệp rút gọn gốc nhận được ở bước 7; Nếu hai thông điệp rút gọn trùng nhau, có thể kết luận chữ ký điện tử là xác thực và nội dung thông điệp gốc không bị thay đổi sau khi ký Nội dung của chứng thực điện tử Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thực điện tử. Số hiệu của chứng thực điện tử. Thời hạn cú hiệu lực của chứng thực điện tử. Dữ liệu kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thực điện tử. Chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư điện tử. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Các nội dung khác theo quy định của Chính phủ. Một loại chứng nhận do cơ quan chứng nhận (Certification Authority - CA) (hay bên tin cậy thứ ba) cấp; là căn cứ để xác thực các bên tham gia giao dịch; là cơ sở đảm bảo tin cậy đối với các giao dịch thương mại điện tử 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 13 Tổng quan Giao thức bảo mật kết nối giữa client và server Cung cấp 1 đường hầm vững chắc để dữ liệu đi qua. Trở thành một chuẩn an toàn truy cập dữ liệu được hỗ trợ bởi hầu hết các browser. Mô hình Là 1 giao thức vận chuyển đặc biệt thêm vào giữa tầng ứng dụng và tầng giao vận Bảo đảm tính riêng tư và toàn vẹn của tất cả dữ liệu được truyền giữa 2 hoặc nhiều hơn các máy tính khi nó ở trong mạng Sử dụng khóa riêng và khóa công khai để mã hóa và chứng thực dữ liệu Giao thức an toàn Lớp khe cắm an toàn (SSL) Ưu điểm Đơn giản, thuận tiện, không yêu cầu thay đổi trong phần mềm phía người mua và người bán. Người bán được xác thực đối với người mua. Thông tin được đảm bảo tính riêng tư, toàn vẹn. Nhược điểm Không đảm bảo người mua được xác thực với người bán, nguy cơ người mua phủ nhận giao dịch. Thông tin tài khoản của người mua phải được gửi tới người bán, nguy cơ lộ tài khoản Giao thức an toàn Ưu, nhược điểm của Giao thức SSL 10/11/2007 11:17 PM © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 14 Tổng quan SET - giao thức được thiết kết cung cấp an ninh giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến cho cả khách hàng và doanh nghiệp Một tập các giao thức và định dạng bảo mật cho phép người dùng sử dụng nền tảng thanh toán bằng thẻ tín dụng trên một mạng mở như Internet Giao thức an toàn Sơ đồ thực thi giao thức SET Bên máy tính người gửi Sender’s Private Signature Key Sender’s Certificate + + Message + Digital Signature d Receiver’s Ce

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai-giang-thuong-mai-dien-tu-can-ban-chuong03.pdf
  • pdfbai-giang-thuong-mai-dien-tu-can-ban-chuong01.pdf
  • pdfbai-giang-thuong-mai-dien-tu-can-ban-chuong02.pdf
  • pdfbai-giang-thuong-mai-dien-tu-can-ban-chuong04.pdf
  • pdfbai-giang-thuong-mai-dien-tu-can-ban-chuong05.pdf
Tài liệu liên quan