CÁC LOẠI ĐẬP:
* ĐN: Đập là CTTL chắn ngang sông, làm dâng cao MNTL,
tạo thành hồ chứa.
* V.Liệu: Bê tông, bê tông cốt thép, gỗ, đá, đất
* Đập vật liệu tại chỗ, đập bê tông được ứng dụng rộng rãi
trong thực tế
74 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thủy công - Chương 2: Công trình thủy lợi và điều kiện làm việc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: TS. LÊ THANH HÙNG
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Bộ môn: THỦY CÔNG
BÀI GIẢNG THỦY CÔNG
2Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY
§2-2: CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI VÀ HỆ THỐNG THỦY LỢI
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
3Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
* ĐN: Đập là CTTL chắn ngang sông, làm dâng cao MNTL,
tạo thành hồ chứa.
* V.Liệu: Bê tông, bê tông cốt thép, gỗ, đá, đất
* Đập vật liệu tại chỗ, đập bê tông được ứng dụng rộng rãi
trong thực tế.
4Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
a) b)
c) d)
5Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
a)
c)
b)
d)
b
a
c
6Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
1. Đập đất (đập vật liệu địa phương):
hå nói cèc
CÊp n−íc t−íi 12.000 ha, CÊp n−íc TP Th¸i nguyªn, du lÞch
Vhå: 175 x 10
6m3, H®Ëp: 25.0m
Hå cµ gi©y (b×nh thuËn)
CÊp n−íc 3 965 ha canh t¸c, cÊp n−íc sinh ho¹t 36 000 d©n c−
Vhå : 36.630x10
6 m3, L®Ëp: 970.5m, H®Ëp: 25.4m
Hå GßmiÕu (Th¸i nguyªn)
T−íi 869ha canh t¸c,chèng lò quÐt vµ ®iÒu tiÕt lò h¹ l−u
Vhå: 5.137 x 10
3 m3, L®Ëp: 230m, H®Ëp: 29.8m
10
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
1. Đập đất (đập VLĐP):
- Đập được xây dựng bằng
các loại đất, mặt cắt ngang
có dạng hình thang.
- Thân đập đắp bằng một
loại đất gọi là đập đất đồng
chất.
- Đắp bằng nhiều loại đất
khác nhau gọi là đập đất
không đồng chất.
11
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
1. Đập đất (đập VLĐP):
- Dòng thấm qua thân đập có
giới hạn trên gọi là đường
bão hòa thấm.
- Tường nghiêng và tường
lõi làm bằng các vật liệu ít
thấm nước như đất sét hoặc
á sét, bê tông và bê tông cốt
thép, thép, vật liệu khác.
1
®ång chÊt
12
t−êng lâi
1
2
t−êng nghiªng
12
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
2. Đập đất đá:
- Thân đập được đắp
bằng đá, thiết bị chống
thấm là tường lõi,
tường nghiêng bằng
đất sét, BTCT,
BT nhựa đường...
- Thân đập đắp bằng
nửa đất, nửa đá được
gọi là đất đá đập hỗn hợp.
13
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
2. Đập đất đá:
14
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
3. Đập đá đổ:
15
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
3. Đập đá đổ:
- Được đắp bằng cách đổ đá, tường nghiêng hoặc tường tâm
chống thấm bằng BT, BTCT, bê tông atphal, chất dẻo ...
- Ưu điểm: sử dụng vật liệu tại chỗ, khả năng chống thấm
cao, thích ứng với động đất.
- Ứng dụng: đập Tuyên Quang (Tuyên Quang), Rào Quán
(Quảng Trị), Cửa Đạt (Thanh Hóa) Trong đó đập Cửa đạt
cao 111,7m, là đập đá đổ bản mặt có chiều cao lớn nhất ở
nước ta hiện nay.
16
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
3. Đập đá đổ:
Đập đá đổ bản mặt ở hồ Tuyên Quang đã tích đầy nước
17
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP: 4. Đập bê tông, BTCT:
18
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
4. Đập BT, BTCT:
Đập BTTL, đập
bản chống và đập
vòm.
a. Đập BTTL:
thường có m/c
ngang dạng hình
thang với mặt TL
thẳng đứng hoặc
có độ nghiêng
nhỏ.
19
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
4. Đập BT, BTCT:
- Đập BTTL gồm
có đập không tràn
nước và đập cho
tràn nước qua
đỉnh.
- Đập BTTL có thể
bố trí đường ống
dẫn nước qua
thân đập.
20
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
4. Đập BT, BTCT:
b. Đập bản
chống: gồm
bản mặt mỏng
chắn nước TL
và một hệ
thống các trụ
chống hợp
thành.
21
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
4. Đập BTCT:
a) Đập bản phẳng b) Đập liên vòm c) Đập to đầu
a) b) c)
22
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
4. Đập bê tông:
c. Đập vòm: là
đập có tuyến
cong, trên hình
chiếu bằng có
dạng hình
cung tựa vào
hai bờ.
23
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP:
5. Đập cao su:
- Thân đập là túi
cao su.
- Khi làm việc thì
bơm căng túi bằng
nước hay không
khí.
24
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP: 6. Các loại đập khác:
1 :
3
a) d)
2,0 2,0 2,0
0
,
5
-
0
,
7
1,5 - 2,0
1 : 3
Φ 25 - 30
1:5
e)b)
c)
g)
h)
25,5
1 :
3
a, b. Đập cọc gỗ
tràn nước;
c. Đập tường
chống tràn nước;
d,e,g,h. Đập cũi gỗ
25
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. CÁC LOẠI ĐẬP: 6. Các loại đập khác:
5,0
0,5
2,0
2,0
a) b) c)
1:1,5
Một số kiểu đập bằng rọ đá
26
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
1. Phân loại:
+ Công trình tháo lũ trên mặt: đâp tràn, đường tràn dọc,
đường tràn ngang, xi phông tháo lũ, tháo lũ kiểu giếng,
đường tràn kiểu gáo
+ Công trình tháo lũ dưới sâu: cống xả sâu, đường hầm
tháo lũ
27
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
1. Đập tràn trọng lực:
* Đặc điểm:
- Năng lượng dòng chảy lớn => cần bố trí các công trình tiêu
năng sau tràn.
- Hình thức tiêu năng: tiêu năng đáy, tiêu năng mặt hay tiêu
năng phóng xa
* Ưu điểm:
- Đập bê tông tràn nước là công trình vừa tham gia ngăn
nước và làm nhiệm vụ tháo nước.
- Đập bê tông có thể bố trí tràn xả mặt hay xả sâu.
28
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
1. Đập tràn trọng lực:
29
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
1. Đập tràn trọng lực:
30
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
1. Đập tràn trọng lực:
31
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
2. Đường tràn dọc:
* Cấu tạo gồm: Kênh dẫn TL, ngưỡng tràn (có thể có mố trụ,
cửa van), đường tháo (dốc nước hoặc bậc nước), bộ phận
tiêu năng cuối đường tháo.
* Ứng dụng:
- Tháo nước mặt ở bên bờ đập vật liệu tại chỗ và đập trụ
chống.
- Khó ứng dụng khi hai bên bờ dốc và hẹp.
32
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
2. Đường tràn dọc:
33
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
2. Đường tràn dọc:
34
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
3. Đường tràn ngang:
* Cấu tạo gồm: Ngưỡng tràn; máng bên, cuối máng bên là
đường tháo (dốc nước hoặc bậc nước), cuối đường tháo là
bộ phận tiêu năng.
* Ứng dụng:
- Cũng dùng để tháo nước mặt hồ chứa đập VLĐP, đập trụ
trống.
- Địa hình dốc và hẹp, không có vị trí thích hợp để làm
đường tràn dọc.
35
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
3. Đường tràn ngang:
36
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
3. Đường tràn ngang:
37
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
4. Xi phông tháo lũ:
Là công trình tháo lũ kiểu kín, được đặt trong đập bê tông
hoặc đập đất có chiều cao không lớn.
2
4
I - I
1
2
3
4
7
2
II
5
1
4
6
23
a)
b)
a) XPTL trong
đập bêtông;
b) XPTL trong
đập đất.
38
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
4. Xi phông tháo lũ:
1. đỉnh tràn;
2. lỗ thông khí;
3. cửa vào;
4. lưỡi gà hắt nước;
5. đường dẫn nước;
6. đoạn ống ngược;
7. bể tiêu năng;
8. cửa ra.
39
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
5. Giếng tháo lũ:
- Là công trình
tháo lũ trên mặt,
- Thường XD
ngay ngoài thân
đập, ven bờ hồ.
- Sử dụng khi bờ
hồ là đá, có địa
hình dốc và hẹp
40
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
5. Giếng
tháo
lũ:
41
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XẢ NƯỚC:
6. Công trình xả sâu: thường là đường hầm, cống ngầm.
* Bố trí: đặt ở cao trình gần với đáy hồ.
* Mục đích sử dụng: dẫn dòng thi công, xả một phần hay
tháo cạn hồ chứa.
42
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
III. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH LẤY NƯỚC:
1. Công trình lấy nước không đập:
- Cửa lấy nước đặt trực tiếp bên bờ sông mà không làm đập
dâng nước ngang sông.
- Kết cấu và bố trí đơn giản, giá thành rẻ.
- Sự làm việc chịu ảnh hưởng nhiều của sông thiên nhiên.
43
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
III. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH LẤY NƯỚC:
Hạ lưu cống Liên Mạc
44
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
III. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH LẤY NƯỚC:
Thượng lưu cống Đan Hoài
45
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
III. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH LẤY NƯỚC:
2. Công trình lấy nước có đập:
- Khi mực nước sông (mùa kiệt) không đủ cao để tự chảy
vào CTLN => cần xây dựng đập dâng nước ngang sông.
- Kết cấu và bố trí phức tạp hơn, giá thành cao do phải xây
dựng đập dâng chắn ngang sông.
- Cải thiện chất lượng nước lấy vào kênh.
46
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
1. Kênh:
- Là một dạng
sông nhân tạo,
được đào, đắp
hoặc nửa đào nửa
đắp hay xây.
- Mặt cắt ngang
thường có dạng
hình thang, hình
chữ nhật, nửa
tròn...
47
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
1. Kênh:
48
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
2. Máng nước, dốc nước, bậc nước, cầu máng:
- Là kênh nhân tạo được xây trên mặt đất hoặc cao hơn mặt
đất.
- Vật liệu bằng bê tông cốt thép, thép, gỗ, gạch, đá xây.
- Các công trình này được sử dụng khi điều kiện địa hình, địa
chất không cho phép đào kênh.
49
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
Máng nước
50
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
Dốc nước
51
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
Bậc nước
52
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
Cầu máng
53
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
3. Đường hầm:
- Được xây dựng
dưới đất, trong núi
khi các đường dẫn
nước gặp núi.
- Đường hầm dẫn
nước vào nhà máy
thuỷ điện.
- Đường hầm tháo lũ
của hồ chứa...
54
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH DẪN NƯỚC:
4. Đường ống:
- Là những ống
làm bằng thép, bê
tông cốt thép.
- Thường được
đặt trên mặt hoặc
dưới đất, trong
thân đập, dưới
kênh mương, đê...
để dẫn nước.
55
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
V. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH DÒNG CHẢY:
- Hệ thống đê dọc các bờ sông để chống nước lũ.
56
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
V. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH DÒNG CHẢY:
- Các đập mỏ hàn, tường hướng dòng, hệ thống lái dòng
trong sông.
57
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
V. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH DÒNG CHẢY:
58
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
V. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH DÒNG CHẢY:
- Các kè để bảo vệ bờ sông, mái đê khỏi bị xói.
59
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
V. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH DÒNG CHẢY:
- Các ngưỡng đáy để điều khiển bùn cát, chống bồi lấp cửa
lấy nước, chống xói lở bờ sông.
60
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
VI. CÁC CÔNG TRÌNH CHUYÊN MÔN:
Trạm thủy điện.
61
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
VI. CÁC CÔNG TRÌNH CHUYÊN MÔN:
Công trình giao thông thủy.
62
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
VI. CÁC CÔNG TRÌNH CHUYÊN MÔN:
- Công trình cấp nước và thoát nước: công trình lấy nước,
dẫn nước, trạm bơm, công trình cho vệ sinh, thoát nước...
- Công trình cho cá: đường cá đi, đường chuyển cá, hồ nuôi
cá...
63
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY
§2-2: ĐẦU MỐI C.TRÌNH VÀ HỆ THỐNG THỦY LỢI
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
64
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-2: ĐẦU MỐI CÔNG TRÌNH VÀ HỆ THỐNG THỦY LỢI
* Tập hợp các công trình thủy lợi cùng giải quyết những
nhiệm vụ thủy lợi xác định gọi là đầu mối CTTL.
- Đầu mối hồ chứa gồm: đập dâng, công trình tháo lũ, cửa
lấy nước, nhà máy thủy điện, âu thuyền, đường cá đi
- Đầu mối công trình lấy nước trên sông: đầu mối lấy nước
có đập và không đập.
* Tập hợp nhiều đầu mối công trình thủy lợi hoặc tập hợp
nhiều công trình thủy lợi phân bố trên một khu vực lớn để
cùng nhau giải quyết các nhiệm vụ thủy lợi đặt ra gọi là hệ
thống thủy lợi.
Ví dụ: hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải, HT thủy lợi Cầu Sơn,
HT thuỷ lợi Bắc Nghệ An, HT thủy nông Đồng cam
65
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-2: ĐẦU MỐI CÔNG TRÌNH VÀ HỆ THỐNG THỦY LỢI
Sơ đồ đầu mối công trình thuỷ lợi
1. đường tràn; 2,3,4. đập; 5.âu thuyền; 6. NM thủy điện
66
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
VI. CÁC CÔNG TRÌNH CHUYÊN MÔN:
Hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải.
(Ảnh Cổng thông tin tỉnh Hải Dương)
67
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-1: CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH THỦY
§2-2: ĐẦU MỐI CÔNG TRÌNH VÀ HỆ THỐNG THỦY LỢI
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA C.TRÌNH T.LỢI
68
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. TÁC DỤNG CỦA NƯỚC LÊN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI:
1. Tác dụng cơ học của nước: Gây nên áp lực tĩnh và động,
áp lực sóng, tác động của nước tăng thêm khi có động đất,
năng lượng dòng chảy làm xói lở HL công trình...
2. Tác dụng của thấm:
- Chênh cột nước => xuất
hiện dòng thấm:=> áp lực lên
đáy công trình => giảm khả
năng chống trượt.
- Gây nên phản ứng hóa học.
- Gây xói ngầm cơ học, trồi
đất.
69
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. TÁC DỤNG CỦA NƯỚC LÊN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI:
3. Tác dụng lý học của nước: Khi lưu tốc lớn:
⇒ bề mặt công trình bị bào mòn (cơ lý), xâm thực (hóa học).
⇒ hiện tượng khí thực...
4. Tác dụng của sinh vật: Các sinh vật gây hại với công trình:
- Hà ăn làm mục nát gỗ,
- Vi khuẩn xâm nhập vào vật liệu,
- Côn trùng gặm đá và móng bê tông công trình...
70
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. TÁC DỤNG TƯƠNG HỖ GIỮA C.TRÌNH VỚI NỀN, BỜ:
1. Nền của công trình thuỷ lợi:
- Tính chất đất nền và bờ phụ thuộc cấu tạo địa chất.
- Cường độ, độ biến dạng, mức độ nứt nẻ, độ ép nước, tình
hình nước ngầm có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng
làm việc của công trình.
- Nền đá cho phép xây dựng các công trình có cột nước cao.
- Nền đất cho phép XD công trình có cột nước thấp và vừa.
⇒ Khi thiết kế công trình cần phải khảo sát kỹ địa chất,
tìm biện pháp tăng khả năng chịu tải nền...
71
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. TÁC DỤNG TƯƠNG HỖ GIỮA C.TRÌNH VỚI NỀN, BỜ:
2. Khả năng làm việc của công trình và nền:
- Lực tác dụng lên CTTL gồm: áp lực nước, lực thấm, bùn
cát, trọng lượng bản thân và các thiết bị trên nó
- Lực làm thay đổi trạng thái ứng suất tự nhiên vốn có của
nền => phát sinh ứng suất nén và cắt => Công trình có thể bị
trượt, lật, nứt nẻ.
=> Cần đảm bảo cường độ tiếp xúc giữa móng CT và nền
trong phạm vi cho phép, đảm bảo ổn định chống trượt.
72
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
III. ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CTTL:
- Điều kiện xây dựng ảnh hưởng lớn đến giá thành, thời gian
xây dựng và chất lượng công trình...
- CTTL có tác dụng lớn đến điều kiện kinh tế, tự nhiên, thúc
đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực lân cận.
- Các công trình dâng nước => ngập thượng lưu, thay đổi khí
hậu, nước ngầm => làm ảnh hưởng đến sự sinh trưởng cây
trồng và các hoạt động dân sinh kinh tế.
73
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. HẬU QUẢ TAI HẠI DO CTTL BỊ HƯ HỎNG:
- Nếu công trình dâng nước bị hư hỏng => nước sẽ tuôn
xuống hạ lưu với lưu tốc rất lớn, có sức phá ghê gớm => gây
hậu quả khôn lường.
- VD: + Năm 1959 đập Malpasset (Pháp) bị vỡ làm 400
người chết, trên 2000 gia đình bị thiệt hại;
+ Năm 1963 đập vòm cao nhất thế giới Vaijont (Italia)
cao 265m bị sự cố làm 4600 người chết;
+ Năm 1979 đập Machchu II (Ấn Độ) cao 29m bị vỡ
làm 2000 người thiệt mạng.
- Tại Khánh Hoà sự cố vỡ đập Suối Trầu (11/1977, 11/1978),
đập Suối Hành (12/1986), đập Am Chúa (10/1992).
74
Chương 2: CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
§2-3: ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
IV. HẬU QUẢ TAI HẠI DO CTTL BỊ HƯ HỎNG:
- Đập Dầu Tiếng (Tây Ninh), 1/1986 sự cố đứt trụ pin, phá
hỏng cửa tràn, gây ra lũ nhân tạo trong mùa khô ở hạ du
sông Sài Gòn, thiệt hại về tài sản rất lớn.
=> Người kỹ sư thuỷ lợi cần phải nhận thức đầy đủ tầm
quan trọng của công trình cũng như hậu quả của sự cố để
nâng cao ý thức trách nhiệm trong công tác khảo sát,
thiết kế xây dựng và quản lý công trình thuỷ lợi.
HẾT CHƯƠNG 2.