Sàng lọc sơ bộ
Xác định lý do đi vay
Ước tính nhu cầu tài chính trong chu kỳ hoạt động
Xem tài liệu về tình huống cụ thể về Công ty Carie Loh Pte và trả lời 4 câu hỏi
43 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xác định Xác định lý do vay vốnMọi doanh nghiệp đều có chu kỳ hoạt động và chu kỳ đầu tư vốnTín dụng ngân hàng cho DNVVNChu kỳ hoạt độngChu kỳ hoạt độngMua sắm trang thiết bị Chu kỳ hoạt độngTiền mặtThu hồi tiềnTiền mặt Tiền mặt Chu kỳ hoạt động Chu kỳ đầu tư vốnXác định lý do vay vốnTín dụng ngân hàng cho DNVVNMua nguyên vật liệu Tiền mặtSản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ để bánThu tiền từ khách hàng Bán hàng hoá và dịch vụ Chu kỳ hoạt động Trái tim luôn luôn đậpSàng lọc sơ bộ Xác định lý do vay vốnƯớc tính nhu cầu vốn trong chu kỳ hoạt độngTín dụng ngân hàng cho DNVVNThời gian lưu trữ Thời gian thu tiền Chu kỳ hoạt độngThời gian trả tiền Thời gian cần vốn Hàng trong kho/giá vốn hàng bán X 365 = Số ngày hàng tồn kho (SDOH)Các khoản phải thu/Doanh thu X 365 = Kỳ thu tiền ( DDOH)SDOH + DDOH= Vòng quay bình quân của chu kỳ họat động -tính theo ngàyCác khoản phải trả/giá vốn hàng bán x 365 = Số ngày phải trả (CDOH)SDOH + DDOH - CDOH =Số ngày cần vốnSàng lọc sơ bộ Xác định lý do vay vốnƯớc tính nhu cầu vốn trong chu kỳ hoạt độngTín dụng ngân hàng cho DNVVNThời gian lưu trữThời gian thu tiềnChu kỳ hoạt độngThời gian trả tiềnThời gian cần vốnHàngtồn kho/giá vốn hàng bán X 365 = Số ngày hàng trong kho (SDOH))Các khoản phải thu/Doanh thu X 365 = Số ngày phải thu ( DDOH)SDOH + DDOH= Vòng quay bình quân của chu kỳ họat động t động tính theo ngàyCác khoản phải trả/giá vốn hàng bán x 365 = Số ngày phải trả (CDOH)SDOH + DDOH - CDOH =Số ngày cần vốnChu kỳ hoạt độngDoanh thu$1000/năm (giá vốn hàng bán $910/năm)Hàng tồn kho =$150Thời gian lưu trữ60 ngàyCác khoản phải thu=$123Thời gian thu tiền45 ngàyƯớc tính chu kỳ hoạt động60+45=105 ngàyCác khoản phải trả=$ 75Thời gian trả tiền30 ngày Thời gian cần vốn(60+45)- 30=75 ngày75/365X910=$187Ví dụSàng lọc sơ bộ Xác định lý do đi vayƯớc tính nhu cầu tài chính trong chu kỳ hoạt độngXem tài liệu về tình huống cụ thể về Công ty Carie Loh Pte và trả lời 4 câu hỏiTín dụng ngân hàng cho DNVVNPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐánh giá rủi ro kinh doanh Phân tích rủi ro kinh doanhPhân tích báo cáo tài chínhCác chỉ số tài chính chủ yếu Kiểm tra bảng cân đối tài sản & báo cáo lãi lỗ để đánh giá rủi ro hạch toán kết toán Thiết lập kế họach báo cáo tài chínhVí dụ về các đặc điểm tài chính đặc thù của các DNVVNPhân tích luồng tiền Chuẩn bị luồng tiền nhanhTín dụng ngân hàng cho DNVVNPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhTín dụng ngân hàng cho DNVVN1.Cơ cấu chi phí Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao 2. Mức độ phát triểnTỷ suất đòn bẩy thấp, định phí thấp, biến phícaoCân bằng định phí và biến phíChi phí cố định cao hơn một chút so với chi phí biến đổiTỷ suất đòn bẩy cao; chi phí cố định cao; chi phí biến đổi thấpNgành phát triển - doanh thu và lợi nhuận vẫn tăng với tốc độ vừa phải Ngành đang phát triển - không gặp trở ngại về tăng trưởng và loại trừ được các đối thủ yếuNgành mới phát triển - vẫn phát triển nhanh chóng, có các đối thủ cạnh tranh yếu song đang bắt đầu bị loại trừ.Hoặc là ngành rất phát triển –đang bên bờ suy thoáiNgành mới phát triển - tăng trưởng với tốc độ bùng nổ.Hoặc là ngành đang suy thoái –doanh thu và lợi nhuận đang giảm sútPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhTín dụng ngân hàng cho DNVVN3. Tính chu kỳ Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao4. Khả năng sinh lợiKhông bị ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh doanhDoanh thu tăng và giảm nhẹ; phản ánh sự tăng trưởng và suy thoái Doanh thu bị ảnh hưởng tương đối bởi sự tăng trưởng và suy thoáiCó tính chu kỳ cao Lợi nhuận ổn định qua các kỳ phát triển và suy thoáiLợi nhuận ổn định nhưng trong thời kỳ suy thóai thì lợi nhuận sẽ thấp hơn Có lợi nhuận trong thời kỳ tăng trưởng; tương đối kém lợi nhuận trong thời kỳ suy thoáiKhông có lợi nhuận trong thời kỳ tăng trưởng và suy thóaiPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhTín dụng ngân hàng cho DNVVN5 Tính phụ thuộc Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao6. Khả năng thay thếNguồn khách hàng hay nhà cung cấp có tính đa dạng caoKhách hàng hay nhà cung cấp hạn chế trong một số ngành; chiếm không quá 10% doanh thu và giá trị mua sắm.Khách hàng và các nhà cung cấp hạn chế chỉ trong rất ít ngành, chiếm khỏang số đại diện cho 20% tới 30% doanh thu hoặc giá trị mua sắmPhụ thuộc nhiều vào một hoặc hai ngành hoặc nhóm khách hàng khác Không có nguồn thay thế hay có thể thay thế Ít nguồn thay thế sẵn có; hoặc chi phí chuyển đổi caoĐa dạng về nguồn thay thế; hoặc chi phí thay thế tương đốiCó thế dễ dàng tiếp cận nhiều nguồn thay thế; không có chi phí chuyển đổiPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhTín dụng ngân hàng cho DNVVN7. Môi trường pháp lýRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoMôi trường pháp lý thuận lợi sẽ bảo vệ hay nâng cao sức khoẻ của ngành; sự thay đổi về môi trường có thể dự đoán đượcKhông được điều tiết hoặc điều tiết nhẹ; những thay đổi về quy định ít khi xảy ra hay có thể dự đoán được Các quy định có tác động bất lợi đáng kể tới thu nhập hoặc chi phí; tác động có thể dự đoán và quản lý được Các quy định có tác động lớn và quan trọng tới sức khoẻ của ngành; các quy định có thể bị thay đổi đột ngột Ngành không sản xuất hay có sử dụng các nguyên liệu phế thải được phép.Ngành sản xuất hay sử dụng các nguyên liệu phế thải tương đối độc hạiNgành thường xuyên sản xuất hay sử dụng các nguyên liệu phế thải độc hại có nguy cơ ảnh hưởng lớn tới môi trường.Khả năng ảnh hưởng đến môi trường Ngành sản xuất nguyên liệu phế thải được phép song không được coi là độc hạiPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhTín dụng ngân hàng cho DNVVNTổng giám đốc và Giám đốcRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoHàng năm, Ban lãnh đạo của ngân hàng sẽ nghiên cứu kỹ lưỡng các ngành và vạch ra kế hoạch kinh doanh cho năm tới (bao gồm doanh thu từ tín dụng và quản lý tín dụng).Điều này sẽ giúp chỉ dẫn cho những người làm công tác tín dụng nhằm đến những ngành nghề mục tiêu trên thị trường để tiếp thị và những ngành nghề cần tránh.Nói chung Ngân hàng thường tránhVí dụ: tài trợ cổ phiếu, tài trợ sản xuất máy bay, tài trợ đóng tàu, tài trợ vũ khí cho quân đội Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanh Phân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN1.NgànhRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao2. Đặc điểm chung Doanh thu và lợi nhuận không bị ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh doanh; không có nguồn thay thế hay có thể thay thế Doanh thu và lợi nhuận bị ảnh hưởng nhẹ bởi tăng trưởng và suy thoái; nguồn thay thế sẵn có bị hạn chế hay chi phí chuyển đổi caoCó tính chu kỳ cao; có thể tiếp cận nhiều nguồn thay thế; không có chi phí chuyển đổiLà một trong những ngành có quy mô lớn nhất xét về doanh thu; tài sản và thị phầnQuy mô nhỏ xét về doanh thu, tài sản; lợi nhuận và thị phầnLà một trong các ngành có quy mô nhỏ nhất xét về doanh thu, tài sản, lợi nhuận và thị phầnDoanh thu và lợi nhuận bị ảnh hưởng vừa phải bởi tăng trưởng và suy thoái; có vài nguồn thay thế sẵn có hay chi phí chuyển đổi trung bìnha. Quy môQuy mô trung bìnhPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN2. Đặc điểm chung Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoCông ty phát triển – phát triển với tốc độ hợp lýCông ty đang phát triển - vượt được các đối thủ yếu hơnCông ty mới phát triển - phát triển với tốc độ bùng nổHay là một công ty đang suy thoái – doanh thu và tài sản giảm dần trong vài nămCông ty bán rất nhiều sản phẩm; các sản phẩm có nhiều công dụng trong rất nhiều ngành khác nhau; không có dây chuyền sản phẩm nào chiếm từ 10% trở lên trong doanh thu hoặc lợi nhuận Công ty có giới hạn về số mặt hàng sản phẩm hoặc dòng sản phẩm,hoặc hạn chê về công năng sử dụng; có một sản phẩm hoặc dòng sản phẩm chiếm hơn 30% doanh thu hoặc lợi nhuậnCông ty bán chỉ một dòng sản phẩm hoặc nhiều dòng sản phẩm cho một khách hàng duy nhất Công ty mới phát triển – phát triển với tốc độ nhanh nhưng chưa phải là tốc độ bùng nổ b. Mức độ phát triển Công ty bán một vài dòng sản phẩm; các sản phẩm có công dụng hạn chế hơn song được bán cho các khách hàng khác nhau; không có dây chuyền sản xuất chiếm từ 20-30% trở lên trong doanh thu hoặc lợi nhuận c.Tính đa dạngPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN3 Sự kết hợp giữa sản phẩm - thị trườngRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoỔn định, luôn phát sinh nhu cầu sản phẩm; lượng cầu ổn định và dự đoán được Cần thiết song có thể trì hoãn; nhu cầu mang tính chu kỳ; việc mua có thể chậm trễ song không được trì hoãn hoàn toàn Sản phẩm độc đáo; một thị trường mỏng và không ổn định.Sản phẩm được khác biệt hoá cao; ít có nguồn thay thế có thể so sánh, tính bảo hộ hay sự trung thành cao trong tiêu dùng; uy tín tuyệt vời về chất lượng Không có sản phẩm khác biệt với số sản phẩm thay thế hiện có; uy tín về chất lượng Không có sản phẩm khác biệt với rất nhiều nguồn thay thế có thể so sánh hoặc tốt hơn; không có sự trung thành đối với nhãn hiệu; uy tín xoàng về chất lượng.Sản phẩm cao cấp; thị trường mỏng song ổn địnhKhác biệt hoá sản phẩm Có một vài sự khác biệt về sản phẩm; có ít nguồn thay thế, có một vài sự trung thành đối với nhãn hiệu và uy tín tốt về chất lượng Mức độ quan trọngPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN4 Nguồn cung cấpRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoKiểm soát đáng kể về giá và nguồn cung cấpKhông có sự kiểm soát; song sự cạnh tranh về nguồn cung cấp đảm bảo mức giá hợp lý.Các nguồn cung cấp phụ thuộc vào sự kiểm soát về giá của nhà cung cấp Những thay đổi về khả năng sẵn sàng cung ứng của các nguồn cung cấp chắc chắn có thể dự đoán đượcNhững thay đổi về khả năng sẵn sàng cung ứng của các nguồn cung cấp có thể dự đoán được một cách tương đối; song cũng đủ lớn để có thể ảnh hưởng tới lợi nhuận Những thay đổi về khả năng sẵn sàng cung ứng của các nguồn cung cấp không thể dự đoán được thậm chí với khoảng thời gian dài; những thay đổi có thể gây ra những tác động lớn tới lợi nhuận Nguồn cung cấp phụ thuộc vào ảnh hưởng về giá của nhà cung cấpKhả năng sẵn sàng cung ứng Những thay đổi về khả năng sẵn sàng cung ứng của các nguồn cung cấp có thể dự đoán được một cách tương đối; những biến đổi thông thường có thể được tiếp nhận mà không có ảnh hưởng lớnGiá cả (Lợi thế trong thương lượng)Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN4. Nguồn cung cấpRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoCó truyền thống về hoạt động cung cấp với số lượng thích hợpThỉnh thoảng có trường hợp cung cấp thừa hoặc thiếu được tiếp nhận mà không có tác động lớn tới lợi nhuậnThường xuyên cung cấp thừa hoặc thiếu gây ra ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận.Các hoạt động không bị trục trặc, thời gian chết máy không làm gián đoạn kế hoạch hoặc chi phí sản xuất Có những lần gián đoạn sản xuất ngoài dự kiến và khá thường xuyên; ảnh hưởng từ trung bình tới mức độ lớn tới chi phí và việc giao hàng.Liên tục bị gián đoạn sản xuất ngoài dự kiến; ảnh hưởng lớn tới chi phí; nguyên nhân chính gây ra biến đổi chi phíThường xuyên cung cấp thừa hoặc thiếu làm ảnh hưyởng đến lợi nhuận5. Sản xuấtThường xuyên có thời gian chết máy hay các trục trặc đáng kể về sản xuất; ảnh hưởng từ nhẹ tới trung bình tới kế hoạch và chi phí sản xuấtThu muaTính liên tụcPhân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN5. Sản xuấtRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoLà ngành tiên phong trong việc sử dụng hầu hết các công nghệ hiện có; dường như không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về công nghệLuôn song hành cùng những biến đổi về công nghệ; chậm thích ứng với công nghệ mới và họat động sản xuất cũng không bị ảnh hưởng nếu có áp dụng nhanh chóng các công nghệ mới dù công nghệ này có thể gây ra tổn hạiCông nghệ thay đổi nhanh chóng; công ty có nguy cơ bị ảnh hưởng lớn; những thay đổi lớn sẽ cho thấy tổn hại rát nhanh chóngKhông bị ảnh hưởng hoặc đủ lớn để có thể triệt tiêu mọi sự cố có thể hình dung đượcSự cố sẽ có ảnh hưởng lớn nhưng không gây tổn hạiSự cố sẽ gây tổn hại lớnChậm thích ứng với những thay đổi; bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về công nghệ; có thể không gây tổn hại tức thới 5. Sản xuấtTương đối dễ bị ảnh hưởng; đủ lớn để triệt tiêu các hậu quả mà không có những tác động tới lợi nhuậnMức độ dễ bị ảnh hưởng bởi công nghệMức độ dễ bị ảnh hưởng bởi các sự cốPhân tích nguồn hoàn trảĐánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN5. Sản xuấtRủi ro thấp Rủi ro TB Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao Lịch sử quan hệ lao động hài hoà lâu dài Đình công hoặc ngừng làm việc không thường xuyên trong thời gian ngắn; mối quan hệ làm việc tốt giữa công đoàn và giới chủCó lịch sử về mối quan hệ lao động gay gắt; các cuộc đình công có xu hướng dài hơn và quyết liệt hơnVươn tới tất cả các khách hàng chất lượng cao và mong muốnVươn tới một số khách hàng chất lượng cao và mong muốnRất hạn chế; không vươn tới các khách hàng mong muốnĐình công không thường xuyên trong thời gian dài; một số đợt ngừng làm việc không theo kế hoạch hoặc bất chợt6. Phân phốiVươn tới hầu hết các khách hàng chất lượng cao và mong muốnQuan hệ Lao độngPhạm viPhân tích nguồn trả nợĐánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN6.Phân phốiRủi ro thấp Rủi ro TB Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao Kiểm soát tới tận người tiêu dùng; hòan toàon kiểm sóat được họat động khuyến mãiKiểm soát phần chủ yếu trong chuỗi phân phối; có vài cơ hội thực hiện khuyến mãi trong chuỗi sản phẩm hoặc tác động được đến quyết định mua hàngBán hàng cho những người bán buôn hoặc phần phối có nhiều hàng hoá thay thế; không kiểm soát được việc khuyếch trương hoặc phân phối sản phẩmCó thể nhanh chóng phản ứng và thay đổi về kinh tế đối với những yêu cầu của việc phân phối; những thay đổi có thể được báo trước và lập kế hoạch trước hàng nămThay đổi trong phân phối diễn ra nhanh chóng; đội ngũ điều hành thường có thể ước tính những thay đổi; sai sót có thể tón kém nhưng không gây tổn hại lớnThay đổi về mô hình phân phối có thể gây tổn hại đếni công ty; thay đổi diễn ra nhanh chóng; chắc chắn không thể dự đóan và khắc phục được Bán cho khách hàng mua sỉ hoặc các nhà phân phối có vài sản phẩm thay thế; ít có khả năng chi phối được họat động khuyến mãi và phân phốiNhững thay đổi trong việc phân phối xảy ra thường xuyên nhưng có thể dự đóan được; thay đổi có tác động nhỏ hoặc vừa phải đến lợi nhuậnKiểm soátTính linh hoạtPhân tích nguồn trả nợĐánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN7.Bán hàng Rủi ro thấp Rủi ro TB Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao Không phải đói mặt với cạnh tranh trực tiếp trên thị trường chủ yếu của công tyĐối mặt với một số cạnh tranh trên thị trường chủ yếu của công ty; nói chung hoạt động tốt hơn các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công tyĐối mặt với cạnh tranh trực tiếp mạnh mẽ từ các công ty lớn hơn và mạnh hơnPhần lớn là kiểm soát được giá bán của các mặt hàng chủ lựcÍt có ảnh hưởng đến giá bánKhách hàng nắm quyền kiểm soát đáng kể đến giá bán sản phẩm của công tyĐối mặt với cạnh tranh tương đối từ các công ty lớn hơn và mạnh hơnTác động đáng kể đến giá bánCạnh tranhLợi thế về giá bánPhân tích nguồn trả nợĐánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN7.Bán hàng Rủi ro thấp Rủi ro TB Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao Có tác động trọng yếu hoặc có kiểm soát chủ yếu đến cầu hàng hoáHạn chế về kiểm soát đến cầu hàng hoáKhách hàng nằm quyền kiểm soát đáng kể về cầu hàng hoáCó cơ sở khách hàng rất đa dạng; không một khách hàng nào hay nhóm ngành nào chiếm 10% doanh số bán hàngCơ sở khách hàng đa dạng vừa phải; phụ thuộc đáng kể vào một số khách hàngKhông có cơ sở khách hàng đa dạng; bán hàng cho một hoặc hai khách hàng chiếm 100% doanh số bán hàng; mất số khách hàng này có thể có tác động sống cònKhông kiểm soát được cầuCơ cơ sở khách hàng đa dạng; một khách hàng hoặc một nhóm ngành chiếm trên 10% doanh số bán hàng; mất số khách hàng này có thể có tác động bất lợi tạm thờiCầu Mức độ tập trungPhân tích nguồn trả nợĐánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN8 .Ban lãnh đạoRủi ro thấp Rủi ro TB Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao Kinh nghiệm sâu rộng về ngành trong những điều kiện khác nhauĐã trải qua một số chu kỳ ngànhCó hạn chế kinh nghiệm về ngành và không có có kinh nghiệm xử lý khó khăn thông thuờng trong nggànCó năng lực quản lý cao bất thường liên tiếp trong mọi lĩnh vực chức năng về mặt đối nộiThiếu năng lực quản lý, cần phải tuyển dụng nhân sự bên ngòai vào những vị trí thứ yếuThiếu năng lực quản lý do việc thiếu những người lãnh đạo trong những vị trí chủ chốt dẫn đến việc yếu kém nghiêm trọngCó hạn chế kinh nghiệm về ngành cũng như kinh nghiệm đối phó với các khó khăn của ngànhCó năng lực quản lý vừa đủ đối với mỗi chức năng trọng yếu do ít nhất một người kế nhiệm có năng lực đảm nhiệmKinh nghiệmNăng lựcPhân tích nguồn trả nợĐánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhTín dụng ngân hàng cho DNVVN8 .Ban lãnh đạoRủi ro thấp Rủi ro TB Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao Thiết lập được danh tiếng rộng rãi về sự thống nhất vững vàng trong những hoàn cảnh thuận lợi cũng như khó khănDanh tiếng tốt về sự thống nhất trong cộng đồng kinh doanh địa phươngBan lãnh đạo được ngân hàng biết; không nghi ngờ về sự thống nhất của ban lãnh đạo, nhưng danh tiếng không được biết đến rộng rãiCó truyền thống đạt kế họach và mục tiêu đề raQuá trình đạt kết họach và mục tiêu không liên tụcÍt khi có thể đạt được kế họach và mục tiêu; một vài năm hoạt động tốt hơn, một vài năm hoạt động kém hơnBan lãnh đạo được ngân hàng biết rõ; không có nghi ngời gì về tính thống nhất của ban lãnh đạo, nhưng danh tiếng không được biết đến rộng rãiKhỏang nửa thời gian họat động là không đạt được kế họach và mục tiêuSự thống nhấtQuá trình đạt được mục tiêuTín dụng ngân hàng cho DNVVNPhân tích nguồn trả nợPhân tích báo cáo tài chínhCác chỉ số tài chính chủ yếuKiểm tra bảng cân đối tài sản và báo cáo lãi lỗ để xem xét rủi ro hạch toán kế toánTín dụng ngân hàng cho DNVVNPhân tích nguồn hoàn trả Phân tích báo cáo tài chínhCác tiêu chí chỉ số tài chính chủ yếuTín dụng ngân hàng cho DNVVN1.Khả năng sinh lời2. Tính hiệu quả Lợi nhuận gộpLợi nhuận từ hoạt động kinh doanhLợi nhuận ròngTỷ lệ chi phí và Chi phí trực tiếp Tỷ lệ doanh thu trên tài sảnThời gian dự trữ hàng tồn kho (SDOH)Số ngày Chu kỳ phải trả (DDOH)Kỳ thu tiền (CDOH)Lợi nhuận trên tài sản (ROA)Lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE)Phân tích nguồn trả nợPhân tích báo cáo tài chínhCác tiêu chí chỉ số tài chính chủ yếuTín dụng ngân hàng cho DNVVN3.Đòn bẩy4.Thanh khoản Nợ trên tài sản Nợ trên vốnTrả lãi Hệ số thanh toán Hệ số thanh tóan nhanh ( Chỉ số thử)Phân tích nguồn trả nợPhân tích báo cáo tài chính Kiểm tra báo cáo lãi lỗ để đánh giá rủi ro hạch toán kế toán(Đây là điều cần thiết để đánh giá hiệu quả quản lý họat động kinh doanh)Tín dụng ngân hàng cho DNVVNKiểm tra báo cáo lãi lội để đánh giá rủi ro hạch tóan1.Xác định xem liệu họat động doanh nhgiệp có bị phân khúc hay không Doanh nghiệp có tham gia họat động kinh doanh từ 2 ngành trở lên hay không?2. Xác định xem liệu doanh số bán hàng hay thu nhập có khai tăng hay khôngDoanh thu nhập được xác định như thế nào và khi nào?Phương pháp xác định doanh thu tác động thế nào đến doanh s