Bài giảng Tín dụng - Nguyễn Vĩnh Hùng

Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. Có thể hiểu tín dụng theo các khía cạnh: Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa theo nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng phản ảnh quan hệ sử dụng vốn giữa các tác nhân.

ppt34 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tín dụng - Nguyễn Vĩnh Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*TÍN DỤNGTS. NGUYỄN VĨNH HÙNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*NỘI DUNG NGHIÊN CỨUKHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG VAI TRÒ TÍN DỤNG CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG *TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa.Có thể hiểu tín dụng theo các khía cạnh:Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa theo nguyên tắc hoàn trả.Tín dụng phản ảnh quan hệ sử dụng vốn giữa các tác nhân.KHÁI NIỆM TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Các đặc điểm của tín dụng:Người cho vay chuyển giao vốn cho người đi vayNgười đi vay được quyền sử dụng vốn vay theo thời gian thỏa thuận Người đi vay hoàn trả tiền vay và lãi cho người cho vay khi đáo hạn.Như vậy: Tính hoàn trả là đặc trưng cơ bản của tín dụng.Người cho vay tin tưởng vào khả năng trả nợ của người đi vay.Lãi suất phụ thuộc vào mức độ tín nhiệm của người đi vayĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Chức năng phân phối (thuộc phạm trù tài chính)Đối tượng: Các nguồn vốn nhàn rỗi của các chủ thể xã hội Chủ thể tham gia tín dụng => Cung và cầu tín dụng, gồm: Chính phủDoanh nghiệpCá nhân và hộ gia đìnhCHỨC NĂNG TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Đặc điểm:Phân phối theo nguyên tắc có hoàn trảPhân phối theo cơ chế điều tiết trực tiếp hay gián tiếpCơ chế trực tiếp => thông qua thị trường chứng khoán (phát hành chứng khoán nợ)Cơ chế gián tiếp => thông qua các định chế tài chính trung gian (các hợp đồng tín dụng)CHỨC NĂNG TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Chức năng kiểm tra:Đối tượng => sử dụng vốn vay Chủ thể => người cho vay Nội dung:Kiểm tra mức độ tín nhiệmĐánh giá tính hiệu quả của dự án vay nợ Đặc điểm:Kiểm tra được thực hiện dưới hình thức giá trịKiểm tra trước, trong và sau khi thực hiện dự án CHỨC NĂNG TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Tập trung vốn, tài trợ vơn cho sự đầu tư phát triển kinh tế xã hội Tín dụng là một phương thức tập trung vốn => tập trung các nguồn vốn nhàn rổi => hình thành nên nguồn vốn cho vay có quy mô lớn, => tài trợ cho các dự án đầu tư phát triển.VAI TRÒ TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Đối với doanh nghiệp:Tín dụng góp phần đảm bảo tính liên tục của hoạt động kinh doanh. Tín dụng góp phần mở rộng quy mô kinh doanh. => Khai thác tối ưu khả năng kinh doanh của doanh nghiệp VAI TRÒ TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Đối với nền kinh tế quốc dân: Tín dụng góp phần thực hiện các chương trình dự án có tầm chiến lược quốc giaTín dụng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tếVAI TRÒ TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.Giảm thời gian ngừng sản xuất kinh doanh => thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh tế VAI TRÒ TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Ổn định giá cả và tiền tệ:Góp phần điều hòa cung cầu tiền tệ => Tạo nên sự cân đối tiền – hàng .Đẩy mạnh công tác thanh toán qua ngân hàng => Tạo ra nhiều phương tiện chuyển tải giá trị tham gia vào quá trình thanh toán và lưu thông hàng hóa. VAI TRÒ TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Nâng cao đời sống xã hội:Tín dụng chính sách của nhà nước trong việc xóa đói giảm nghèo.Tín dụng tiêu dùng trong việc thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội VAI TRÒ TÍN DỤNG*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*TÍN DỤNG NHÀ NƯỚCHuy động vốn:Huy động vốn trong nước Phát hành trái phiếu.Huy động vốn nước ngoàiVay ODACho vay vốn:Thực hiện tín dụng chính sách/chỉ định.Lãi suất ưu đãiCác đơn vị thực hiện tín dụng ưu đãi:Ngân hàng Chính sách Xã hộiNgân hàng Phát triển Việt Nam*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Khái niệm: Quan hệ tín dụng phát sinh trong quá trình mua bán chịu hàng hoá giữa các doanh nghiệp với nhau. Bên bánBên muaH(T)TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Đối tượng: Hàng hóa ‘nhàn rỗi’ của những doanh nghiệp sản xuất = > Quy mô tín dụng phụ thuộc vào quy mô hàng hóa mua bán chịu. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Chủ thể: Các doanh nghiệp có sự gắn kết trong kinh doanh => Lĩnh vực sản xuất và Lĩnh vực phân phối .Quy mô tín dụng thương mại gia tăng theo quy mô phát triển của nền sản xuất hàng hóa.TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Công cụ tín dụng thương mại: Thương phiếu là giấy tờ có giá, ghi nhận khoản nợ phát sinh trong quá trình mua bán chịu.Công dụng của thương phiếu:Công cụ mua bán chịu. Công cụ thanh toán.Tài sản đảm bảo vay nợ .TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Thương phiếu có tính trừu tượng: Thương phiếu không phải là văn tư, hợp đồng hay là hóa đơn bán hàng hoá mà là một loại chứng khoán (chứng khoán nợ - trái quyền về tiền bạc).Thương phiếu là lệnh trả tiền vô điều kiện:Đến hạn, người thanh toán phải chi trả nợ cho chủ nợ, không được trì hoãn => Tất cả những người chuyển nhượng liên quan đến thương phiếu phải có trách nhiện liên đới trong việc thanh toán.TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Thương phiếu có tính lưu thông: Trong thời gian hiệu lực, thương phiếu được sử dụng như là phương tiện thanh toán => luân chuyển từ người này đến người khác.TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Phân loại thương phiếu:Hối phiếu đòi nợ: Là một loại thương phiếu do người chủ nợ lập để ra lệnh cho người thiếu nợ trả một khoản tiền nhất định. Hối phiếu được phát hành dựa trên hành vi thương mạiHối phiếu ghi nhận nợ: Là một loại thương phiếu mà người phát hành cam kết trả cho một người khác (người thụ hưởng) hay theo lệnh của người này một số tiền nhất định vào một ngày nhất định. TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*So sánh giữa hối phiếu và lệnh phiếu:Hối phiếu ghi nhận nợ do người thiếu nợ lập; còn hối phiếu đòi nợ do người chủ nợ lập.Các chủ thể liên quan đến hối phiếu: người phát hành, người thụ hưởng, người chi trả; Hối phiếu ghi nhận nợ liên quan đến 2 chủ thể: người phát hành ( người chi trả) và người thụ hưởng.TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*So sánh giữa hối phiếu đòi nợ và hối phiếu ghi nhận nợ :Hối phiếu đòi nợ do chủ nợ lập nên cần phải có sự chấp nhận của người thiếu nợ. Hối phiếu ghi nhận nợ không cần phải có sự chấp nhận như hối phiếu đòi nợ vì người lập phiếu là người thiếu nợ, mặc nhiên chấp nhận thanh toán khi lập lệnh phiếu.Hối phiếu đòi nợ dựa trên hành vi thương mại; còn hối phiếu ghi nhận nợ có thể dựa vào hành vi thương mại hoặc không.TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Ưu điểm:Góp phần đẩy nhanh quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tham gia điều tiết vốn trực tiếp giữa các doanh nghiệp, không thông qua các định chế tài chính trung gian.Góp phần giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông.TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Nhược điểm:Quy mô;Chủ thể và phạm vi;Thời gian.TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Khái niệm: Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các thể nhân, pháp nhân theo nguyên tắc hoàn trả.Đặc điểm:Huy động vốn và cho vay đều thực hiện dưới hình thức tiền tệNgân hàng đóng vai trò là trung gian trong quá trình huy động và cho vayQuá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động của quá trình sản xuất (T-T)TÍN DỤNG NGÂN HÀNG *TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Công cụ tín dụng ngân hàng: Các giấy tờ có giá ngắn hạn và dài hạn được ngân hàng sử dụng để huy động vốn và cho vay vốn:Chứng chỉ tiển gởi. Kỳ phiếu ngân hàng.Trái phiếu ngân hàng.Thương phiếu.Trái phiếu chính phủ.Các giấy tờ có giá khác TÍN DỤNG NGÂN HÀNG *TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Ưu điểmKinh tế quy môTập trung vốnTạo tiền, mở rộng mức cung tín dụng Thời gianCho vay ngắn hạnCho vay dài hạn Phạm vi Phục vụ sản xuất kinh doanh Đầu tư tài chínhĐầu tư vào các hoạt động khác của xã hội TÍN DỤNG NGÂN HÀNG *TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Hạn chế: Cho vay còn bị ràng buộc nhiều bởi thủ tục hành chính.Khả năng tiếp cận của những doanh nghiệp nhỏ và vừa rất hạn chế.Chu chuyển vốn của xã hội tỏ ra thiếu linh hoạt.TÍN DỤNG NGÂN HÀNG *TS Nguyễn Vĩnh Hùng*TÍN DỤNG THUÊ MUAThuê mua còn gọi là thuê vốn, thuê tài chính.Tín dụng thuê mua là kiểu cho thuê tài sản chuyên dùng, kèm theo lời hứa sẽ bán lại tài sản cho người thuê theo giá thỏa thuận ban đầu, khi hết hợp đồng Có 3 chủ thể liên quan đến tín dụng thuê muaNgười đi thuê là doanh nghiệpNgười cung cấp là doanh nghiệp bán hàngNgười cho thuê là công ty cho thuê tài chính*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*TÍN DỤNG THUÊ MUATín dụng thuê mua động sản: trung hạnTín dụng thuê mua bất động sản: dài hạn*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*TÍN DỤNG TIÊU DÙNGLà quan hệ tín dụng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của các tầng lớp dân cưHình thức cấp phát tín dụngBằng tiềnBằng hàng hóa*TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Khái niện tín dụngTín dụng nhà nướcTín dụng thương mạiTín dụng ngân hàngNHẮC LẠI *TS Nguyễn Vĩnh Hùng*Phân biệt tín dụng nhà nước với tín dụng thương mại .Phân biệt tín dụng thương mại với tín dụng ngân hàng .Phân biệt tín dụng nhà nước và tín dụng ngân hàng.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tài liệu liên quan